I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: thông qua bài kiểm tra góp phần đánh giá kết quả học tập của HS về kĩ năng nắm các kiến thức của chương III: Nấu ăn trong gia đình
- Kĩ năng: làm cho HS chú ý hơn đến việc học của mình . Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS (cách học của HS).
- Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của giáo viên ( cách dạy của giáo viên).
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/06/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày
Tiết 53 KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU:
Kiến thức: thông qua bài kiểm tra góp phần đánh giá kết quả học tập của HS về kĩ năng nắm các kiến thức của chương III: Nấu ăn trong gia đình
Kĩ năng: làm cho HS chú ý hơn đến việc học của mình . Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS (cách học của HS).
Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của giáo viên ( cách dạy của giáo viên).
II- ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Em hãy cho biết chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột ?
Trả lời
Câu 2: Để tổ chức bữa ăn hợp lý, phù hợp với hoàn cảnh của từng gia đình cần dựa vào những nguyên tắc nào?
Trả lời
Câu 3: Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây:
Năng lượng Tinh bột Động vật Vitamin
Thực vật Béo phì Chất xơ Tim mạch
Một số nguồn chất đạm từ.là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và
Đường vàlà hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
Aên quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng ta.
Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và
Đa số rau sống đều có chứa..và chất khoáng.
Câu 4: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A:
Cột A
Cột B
Khoai tây chứa
Rau tươi để lâu..
Dự trữ những loại rau có lá.
Trong thịt có chứa..
a)chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
b) đạm, béo và chất khoáng.
c) sẽ làm chúng mềm, héo và dễ bị úng.
d) tinh bột và vitamin.
Câu 5: Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn. Em có thể dùng bất kì cách nào mà em biết?
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Cả con cá
Thịt dai
Khoai tây
Bánh bao
Câu 6: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai).
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao?
1. Cà rốt có nhiều vitamin A.
2. Vitamin và chất khoáng không cần cho sự phát triển.
3. Cam, chanh, rau xanh có chứa nhiều Vitamin C.
Chúng ta cần vitamin và chất khoáng với lượng lớn.
III- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.
Câu 1: 2điểm Chức năng chất đạm, chất béo, chất đường bột:
-Chất đạm: giúp cơ thể phát triển tốt ( chiều cao, kích thước, cân năng và trí tuệ), cần cho sự tái tạo tế bào đã chết, tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
-Chất béo: cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
- Chất đường bột: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể để làm việc, vui chơi. Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
Câu 2: 2điểm
Bữa ăn hợp lý sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng, bố trí các bữa ăn hợp lý để đảm bảo cho sức khoẻ cần dựa vào những nguyên tắc sau:
+ Đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình: người già, trẻ con, người lao động chân tay, lao động trí óc
+Phù hợp với điều kiện tài chính ( tránh lãng phí).
+Sự cân bằng chất dinh dưỡng chọn đủ 4 nhóm thức ăn cân bằng dinh dưỡng.
+Thay đổi món ăn, thay đổi cách chế biến để ăn ngon hơn.
Câu 3: 2điểm
Câu 4: 1điểm: mỗi câu đúng 0,25điểm
Câu 5 : 1điểm : mỗi câu đúng 0,25điểm
Câu 6: 2điểm
IV. KẾT QUẢ :
Lớp
SS
GIỎI
KHÁ
TBÌNH
YẾU
6A4
46
6A5
47
V- RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_53_kiem_tra_1_tiet.doc