I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Sau khi học xong bài HS biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
-Kĩ năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
HS : Vở ghi+ SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-On định
2- KTBC: thông qua
3- Bài mới
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 19, Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Ngày 18/01/06
CHƯƠNG III
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 37: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I- MỤC TIÊU
Kiến thức: Sau khi học xong bài HS biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
-Kĩ năng: ăn uống hợp lý, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thái độ: có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
HS : Vở ghi+ SGK.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1-Oån định
2- KTBC: thông qua
3- Bài mới
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5
11
11
10
Giới thiệu bài:
- Tại sao chúng ta phải ăn uống?
- Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào lượng thực phẩm ăn mỗi ngày. Chíng vì vậy chúng ta phải hiểu rõ “ cơ sở ăn uống hợp lý”
- H 1.3a em có nhận xét gì?
- Ở H1.3b em có nhận xét gì?
-Vậy chúng ta rất cần dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm là nguồn cung cấp dinh dưỡng.
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò chất dinh dưỡng.
- Em hãy quan sát H3.2- cho biết nguồn cung cấp chất đạm?
- Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
- Quan sát H3.4 em hãy cho biết nguồn cung cấp chất bột đường?
- Quan sát H3.5 em có nhận xét gì?
-Tại sao có được hoạt động đó?
- Nhờ chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi.
- Dựa vào H3.6 em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp lipít?
- Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của lipít?
- Dấu hiệu thiếu lipít?
-ăn uống để sống và làm việc đồng thời có chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể khoẻ mạnh phát triển tốt và chông đối với bệnh tật.
-H1.3aem trai gầy còm chân tay khẳng khiu.
- H1.3b em gái khoẻ mạnh cân đối thể hiện sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực.
- Thực phẩm cung cấp chất đạm ĐV: thịt(heo, bò, gà), trứng , sữa, cá
Đạm TV: vừng, các cây họ đậu
Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ
Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành
- Tinh bột: ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc bột, bánh mì.
-Đường: trái cây tươi, khô, mật ong, mía, sữa, kẹo.
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt
- Chất béo TV: dầu ăn( từ một số loại đậu như đậu phộng, vừng,đậu nành, quả dừa.
-HS nêu chức năng dinh dưỡng như SGK.
- Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, suy thận, mệt đói.
Tiết 37
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I- Vai trò của chất dinh dưỡng.
1- Chất đạm(prôtít)
Nguồn cung cấp:
Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, sữa..
Đạm TV: vừng, các cây họ đậu
Chức năng dinh dưỡng:
là chất quan trọng nhất cấu thành cơ thể giúp cơ thể phát triển tốt.
Xây dựng tế bào, tăng khả năng đề kháng- cung cấp năng lượng.
2- Chất bột đường (gluxit)
Nguồn cung cấp:
-Chất đường trong trái cây, mật ong, kẹo sữa, mía..
- Chất tinh bột có trong các loại ngũ cốc, bột, bánh mì, các loại củ.
Chức năng dinh dưỡng:
- Nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động để làm việc, vui chơi.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3- Chất béo (lipít)
Nguồn cung cấp:
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, bò, gà
- Chất béo TV: các loại đậu, vừng..
b- Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng dự trữ ở dưới da ở dạng 1 lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4- Củng cố:6
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
( để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối, đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ với bệnh tật)
- Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất đạm (prôtêin), chất bột đường(gluxit), chất béo (lipít)?
Nêu chức năng của các chất đạm, bột đường, chất béo?
5- Dặn dò:1
Học vở ghi và SGK.
Xem trước vai trò của các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ và tiếp phần II : giá trị dinh dưỡng của mỗi nhóm thức ăn.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_19_tiet_37_co_so_cua_an_uong_ho.doc