Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-24 - Đặng Văn Thanh

A. MỤC TIÊU

1.- Kiến thức:

+Hiểu được đất trông là gì , vai trò và các thành phần của đất trồng.

2. Kỹ năng:

+ Rèn luyện năng lực khái quát hoá

+ Rèn luyện khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành.

 3. Thái độ :

- Có ý thức giữ gìn và tận dụng bảo vệ môi trường đấtđất để trồng trọt.

B.CHUẨN BỊ

GV - Cây trồng trong nước vầ cây trồng trong đất.

 - Một khay có một nửa đất một nửa đá.

 HS:

C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

I.Ổn định tổ chức

- kiểm tra sĩ số:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?

 

doc163 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-24 - Đặng Văn Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn:2/09/2009 Ngày dạy : 09 /09/2009 Phần I: Trồng trọt Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt Tiết 1: Bài 1 Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt. . A. Mục tiêu 1.- Kiến thức: + Hiểu được vai trò của trồng trọt cộng + Biết nhiệm vụ và biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện năng lực khái quát hoá + Rèn luyện khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt. -Có ý thức tích cực trồng trọt bảo vệ môi trường B.Chuẩn bị C Tiến trình DạY HọC I.ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra III. Bài mới: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt +Quan sát hình 1 SGK, em hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì đối với nền kinh tế? -GV yêu cầu học sinh liên hệ lấy ví dụ ?Trồng trọt có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường ? Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt. + Dựa vào vai trò của trồng trọt, em hãy xác định nhiệm vụ nào dưới đây là nhiệm vụ của trồng trọt ? - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập SGK Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. - GV lưu ý học sinh :biện pháp khai hoang lấn biển phải có tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển triển trồng trọt vừa bảo vệ tránh mất cân bằng sinh thái ở khu ven biển I- Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Nông sản để xuất khẩu. *Học sinh liên hệ trả lời +Điều hòa khí hậu ,cải tạo môi trường II.Nhiệm vụ của trồng trọt. HS thảo luận trên phiếu học tập theo mẫu SGK-T6. Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận xét kết luận: 1. Sản xuất nhiều lúa, ngô , khoai, sắn 2. Trồng cây rau, đậu, vừng lạc 4. Trồng mía. 6. Trồng cây đặc sản: Chè, cà phê... III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì ? HS thảo luận theo mẫu bảng SGK- T6 để đưa ra các biện pháp và mục đích của các biện pháp đó. -Đại diện nhóm HS trả lời, GV nhận xét , kết luận: -Khai hoang lấn biển - > tăng diện tích đất canh tác. -Tăng vụ / đv diện tích đất trồng -> tăng lượng nông sản. -áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt -> tăng năng suất cây trồng. IV.Củng cố - Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK - Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. V. Hướng dẫn về nhà: - HS trả lời câu hỏi cuối bài học. - Hướng dẫn học sinh yếu kém : Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết nhiệm vụ và biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt - Đọc trước và chuẩn bị bài 2 –SGK Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn:10/09/2009 Ngày dạy : 16 /09/2009 Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng. A. Mục tiêu 1.- Kiến thức: +Hiểu được đất trông là gì , vai trò và các thành phần của đất trồng. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện năng lực khái quát hoá + Rèn luyện khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn và tận dụng bảo vệ môi trường đấtđất để trồng trọt. B.Chuẩn bị GV - Cây trồng trong nước vầ cây trồng trong đất. - Một khay có một nửa đất một nửa đá. HS: C Tiến trình lên lớp I.ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? III. Bài mới: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. +Đất trồng là gì ? +Quan sát hình 2 -SGK, em cho biết trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? (-Giống nhau: Đều cung cấp nước, ôxi, chất dinh dưỡng chocây. -Khác nhau:Cây trồng trong đất không cần có giá đỡ cây vẫn đứng thẳng. Cây trồng trong nước nếu muốn đứng thẳng thì cần phải có giá đỡ) +Từ phân tích trên, em hãy nêu vai trò của đất đối với cây trồng? +Khi đất trồng bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của cây ? -GV tổng kết :phải bảo vệ môi trường đất Tìm hiểu thành phần của đất trồng + Quan sát sơ đồ 1 SGK, nêu thành phần của đất trồng? +ở các khe hở của đất có chứa các chất khí nào?(ôxi, các bonic, nitơ...) ?Ôxi có vai trò gì đối với đời sống cây trồng?(Cần cho quá trình hô hấp của cây) + Vậy phần khí, lỏng, rắn có vai trò gì đối với cây trồng ?(Phần khí cung cấp ôxi. Phần lỏng cung cấp nước. Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng) I.Khái niệm về đất trồng 1.Đất trồng là gì? - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng . -Đất cung cấp ôxi, nước, chất dinh dưỡng và giúp cho cây đứng thẳng. HS liên hệ trả lời :ảnh hưởng tới sự sinh trưởng phát triển của cây,giảm năng suất cây trồng II.Thành phần của đất trồng. -Đất trồng gồm 3 thành phần: Phần khí, lỏng, rắn IV.Củng cố - Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK - Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. V. Hướng dẫn về nhà: - HS trả lời câu hỏi cuối bài học. - Hướng dẫn học sinh yếu kém : hiểu được đất trông là gì , vai trò và các thành phần của đất trồng. - Đọc trước và chuẩn bị bài 3 –SGK Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn:18/09/2009 Ngày dạy :25/09/2009 Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng . . A. Mục tiêu 1.Kiến thức: + Hiểu được thành phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm của đất. + Hiểu được vì sao đát có khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng. +Nắm được khái niệm về độ phì nhiêu của đất . 2.Kỹ năng: + Rèn luyện năng phát triển tư duy kỹ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất trồng bằng cách sử dụng hớp lí, chăm sóc và cải tạo đất trồng . B. Chuẩn bị -Đất sét, đất thịt, đất cát. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: ? Đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào ? III. Bài mới: Tìm hiểu khái niệm thành phần cơ giới của đất. Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ GV thông báo : Trong phần vô cơ lại gồm các hạt có kích thước khác nhau: hạt cát, hạt limon, hạt sét. GV yêu cầu học sinh đọc SGK tìm số liệu về kích thước của từng loại hạt trên. (+ Hạt cát : 0,05 -> 2mm, hạt limon: 0,002 -> 0,05mm, hạt sét: < 0,002 mm). ? Thành phần cơ giới của đất là gì ? GV lấy VD để HS hiểu rõ hơn: VD: Đất sét : 45% sét, 30% limon, 25% cát. Đất thịt: 45% cát, 15% sét, 40% limon Đất cát: 85% cát, 5% sét, 10% limon Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất. + Để đo độ chua, độ kiềm của đất người ta thường dùng trị số độ gì ?(độ pH) +Trị số pH dao động trong phạm vi nào?(Từ 0->14) Với giá trị nào của độ pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? GV:Độ PH có thể thay đổi làm ảnh hưởng đến môi trường đất ?Để giảm độ chua của đất chúng ta cần sử dụng đất như thế nào? Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng . + Đất sét, đất thịt, đất cát, đất nào giữ nước tốt hơn?Làm thế nào để xác định được? GV giới thiệu các mẫu đất để trong các cốc từ 1đến 3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và biểu diễn thí nghiệm: Nếu ta đổ từ từ nước vào 3 cốc này thì cốc nào nước chảy xuống đáy cốc trước? -Yêu cầu S HS HHS HS quan sát và rút ra kết luận, GV nhận xét kết luận:: xét , kết luận Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất GV cho HS đọc SGK + Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào?(Cung cấp đủ nước, ôxi và chất dinh dưỡng cho cây ) + Độ phì nhiêu của đất là gì? I- Thành phần cơ giới của đất là gì? => KL: -Tỉ lệ % của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Căn cứ vào tỉ lệ % của các hạt nêu trên người ta chia đất làm 3 loại chính : Đát cát, đất thịt, đất sét. II. Độ chua, độ kiềm của đất -Đất có pH < 6,5 là đất chua. -Đất có pH = 6,6 -> 7,5 là đất trung tính. -Đất có pH > 7,5 là đất kiềm. -HS liên hệ trả lời :bón vôi III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng: tốt - Đất thịt giữ nước, chất dinh dưỡng: trung bình - Đất cát giữ nước, chất dinh dưỡng: kém IV.Độ phì nhiêu của đất là gì ? => Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. IV.Củng cố - Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK - Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. V. Hướng dẫn về nhà: - HS trả lời câu hỏi cuối bài học. - Hướng dẫn học sinh yếu kém: nắm được thành phần cơ giới của đất , độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, khái niệm về độ phì nhiêu của đất. - Đọc trước và chuẩn bị bài 6 –SGK Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn:12/09/2009 Ngày dạy :30 /09/2009 Tiết 4: Bài 4+5: Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay ). xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu. A. Mục tiêu 1.Kiến thức: + Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới và độ pH của đất . + Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình. + Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng loại đất . 2.Kỹ năng: + Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. 3.Thái độ : - Có ý thức tham gia cùng gia đình xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất ở gđ, đảm bảo an toàn, vệ sinh thực hành B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm 1 khay trong đó có; + Các mẫu đất, mỗi mẫu to bằng quả trứng gà. + Một lọ có 100ml nước, nút là công tơ hút. + 2 thước kẻ có chia đến mm + Một bảng phân cấp chuẩn. +Một lọ chỉ thị màu tổng hợp, một thang màu chuẩn , một dao nhỏ để lấy mẫu đất. C. tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức, - kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới: Tổ chức thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Chia nhóm thực hành. - Phân công nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng theo dõi nhắc nhở nhóm vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trong và sau thực hành. - Giao dụng cụ thực hành cho các nhóm. Hướng dẫn kĩ thuật thực hành - Giới thiệu cách chọn mẫu đất: GV nêu yêu cầu mẫu đất cần phải : Sạch cỏ rác, hơi ẩm (GV đưa 3 loại khô, hơi ẩm và ẩm để học sinh tự nhận biết). Đất hơi ẩm có đặc điểm là ấn tay vào không in rõ dấu vân ta, còn đất ẩm sẽ để lại dấu vân ta, đất ứưt là khi cầm có dính nước ra tay. Nếu đất khô cho thêm nước cho đến khi hơi ẩm. -GV hướng dẫn thao tác thực hành: + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phóng to treo trên bảng về quy trình thực hiện để nhận biết thao tác từng bước. -GV hướng dẫn mẫu; Vừa thực hiện từng thao tác vừa giới thiệu bằng lời kĩ thuật thực hiện từng thao tác, HS quan sát làm theo. HS thực hiện bài thực hành - Mỗi HS tự lực thực hiện bài thực hành và giữ lại sản phẩm để GV đánh giá - GV theo dõi từng HS , quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng, nếu cần GV hướng dẫn riêng từng thao tác để HS yếu làm thực hành có kết quả. - HS ghi kết quả vào báo cáo thực hành. I- Chuẩn bị (SGK) II- Quy trình thực hành * Xác định thành phần cơ giới của đất; - Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. - Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. - Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. - Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Đối chiếu với bảng chuẩn phân cấp đất để phân biệt loại đất đang thực hiện. * Xác định độ pH của đất; - Bước 1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. - Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. - Bước 3: Sau 1 phút nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra. So màu với thang màu pH chuẩn nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương ứng với độ pH của màu đó. IV. Tổng kết đánh giá kết quả - GV chấm kết quả thực hành của nhóm HS. - GV nhận xét và đánh giá theo các tiêu chí: + Sự chuẩn bị của HS. + ý thức học tập trong mỗi buổi thực hành: Những HS làm tốt, những HS làm chưa tốt. + Kết quả thực hành: Những HS đạt, những HS chưa đạt. - GV nhắc các nhóm về vệ sinh trong lớp học, vệ sinh dụng cụ thực hành và vệ sinh cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài thực hành. V. Hướng dẫn về nhà: - HS tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của một số cây phân xanh ở địa phương, các loại phân bón thường dùng để chuẩn bị cho tiết học sau. - Hướng dẫn học sinh yếu kém: + Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới và độ pH của đất . + Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình. + Đối chiếu kết quả với bảng phân cấp và thang đo màu để kết luận đúng loại đất . - Đọc trước và chuẩn bị bài 6 –SGK Tuần: 5 Tiết :5 Ngày soạn:2/10/2009 Ngày dạy : 07 /10/2009 Bài 6: Biện pháp sử dụng, bảo vệ và cải TạO ĐấT. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ và cải tạo đất. + Nêu ra được những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện năng phát triển tư duy kỹ thuật. 3. Thái độ: + GDMT:Hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước. B. Chuẩn bị - GA bài soạn. C. Tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức, Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao ? III. Bài mới: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất hợp lí. + Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: đất bạc màu, đất cát ven biển, dất phèn, đất đồi trọc,đất phù sa sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long ?(Tất cả các loại đất trên) + Vì sao lại cho rằng đất đó giảm độ phì nhiêu?(Đất phèn có chất gây độc cho cây. Đất bạc màu, cát ven biển thiếu chất dinh dưỡng, nước.Đất đồi dốc sẽ bị mất chất dinh dưỡng.Đất phù sa có thể nghèo kiệt nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt) + Vậy vì sao cần sử dụng đất hợp lí ? +Em hãy nêu các biện pháp sử dụng đất, mục đích của từng biện pháp?(Mục đích: Tăng sp thu được, tăng diện tích đất canh tác, tăng năng suất và chất lượng nông sản , sớm có thu hoạch đồng thời qua sử dụng đát được cải tạo) Tìm hiểu biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất để phát triển sản xuất +Nguyên nhân nào làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng?(Sự gia tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hoá học và thuốc bảo vệ thực vật) +Mục đích của việc cải tạo bảo vệ đất là gì?(Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng) -GV hướng dẫn HS làm bài tập sau: Hãy quan sát hình vẽ 3 ,4, 5 -SGK và bằng hiểu biết của mình, em hãy nêu các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất. - HS thảo luận nhóm nhỏ. -GV nhận xét kết luận. I- Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? => KL: - Đất không phải là nguồn tàii nguyên vô tận phải sử dụng đất hợp lí để bảo vệ nguồn tài nguyên cho đất nước và luôn duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao. * Biện pháp sử dụng đất: - Thâm canh tăng vụ. - Không bỏ đất hoang. - Chọn cây trồng phù hợp với đất. - Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất -Đất bạc màu: Bón nhiều phân hữu cơ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Đất phèn: Đào mương hút phèn, ngăn chặn yếu tố gây phèn. -Đồi trọc: Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ đậu và cây công nghiệp, tạo đai cây xanh, bảo vệ lớp đất mặt bị rửa trôi. -Cát ven biển: Trồng cây chắn gió, cố định cát. - Đất phù sa: áp dụng kĩ thuật canht ác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất. IV. Củng cố - Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm: Hãy ghép các câu ở cột A với cột B cho phù hợp. Cột A Cột B I. Biện pháp cải tạo đất. II. Biện pháp sử dụng đất. III. Mục đích của việc cải tạo đất. IV. Những loại đất cần cải tạo. 1.Chọn cây trồng phù hợp với loại đất. 2.Cày sâu, bừa kĩ kết hợp với bón phân hữu cơ. 3.Bón vôi kết hợp với bón phân hữu cơ. 4.Đất nghèo dinh dưỡng càn làm cho phì nhiêu. 5. Làm cho đất phì nhiêu để cây trồng cho năng suất cao. 6.Đất bạc màu, đất phèn, đất mặn. Đáp án: I 2,3,4 ; II 1; : III 4,5; : IV 6 V. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài và trả lời các câu hỏi : Câu1: Thế nào là đất trồng trọt tốt? Câu 2: Con người có thể biến đổi đất chưa tốt thành đất trồng trọt tốt được không? Bằng biện pháp như thế nào? - Hướng dẫn học sinh yếu kém: Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ và cải tạo đất, Nêu ra được những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất. - Yêu cầu học sinh lấy các mẫu đất mỗi mẫu to bằng quả trứng. - Chuẩn bị bài 7- SGK. Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn:09/10/2009 Ngày dạy : 14 /10/2009 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt A. Mục tiêu 1.Kiến thức: + Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt được một số loại phân bón thông thường. + Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm. 2.Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng phát triển tư duy kỹ thuật và tư duy kinh tế. 3.Thái độ : - Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản xuất. - GDMT:Có ý thức sử dụng phân bón hợp ló để bảo vệ môi trường đất B. Chuẩn bị - Các loại phân bón hoá họ, mỗi thứ 100g, có ghi chú, đóng gói trong túi nilong C.Tiến trình dạy học I. ổn định tổ chức, - kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Tại sao sử dụng phân bón lại là một biện pháp cải tạo đất trồng ? III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói: " Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" , câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng tatìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. Tìm hiểu khái niệm về phân bón. +Phân bón là gì ? + Các chất dinh dưỡng chính trong phân là gì ? (Đạm, lân, kali) +Phân bón được chia làm mấy nhóm chính? (3 nhóm chính: Phân hữu cơ, hoá học, vi sinh) - GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu sơ đồ 2 SGK . -GV hướng dẫn HS làm bài tập sau: Dựa vào sơ đồ 2vừa tìm hiểu em hãy sắp xếp các loại phân bón đã cho Tr16 -SGK vào các nhóm thích hợp; - HS thảo luận nhóm nhỏ. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, kết luận. Tìm hiểu tác dụng của phân bón -GV treo hình vẽ hình 6 đã phóng to lên bảng cho HS quan sát. +Qua các hình vẽ trên, em hãy cho biết phân bón có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng và năng suất cây trồng?(Sinh trưởng tốt cho năng suất cao) +Phân bón có tác dụng đến chất lượng sản phẩm như thế nào? Cho ví dụ?(Cam thiếu phân bón quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt) + Em hãy phân tích các mũi tên thể hiện trong hình 6 mà các em vừa quan sát? - Mũi tên chỉ hình bên trái và phải thể hiện vai trò của phân bón đối với năng suất và chất lượng sản phẩm. - Mũi tên chỉ xuống dưới thể hiện vai trò của phân bón đối với đất. - Phần trên hai hình nhỏ thể hiện thiếu phân thì năng suất thấp (cây nhỏ, số bao sản phẩm ít), chât lượng hạt đậu kém, hạt nhỏ và ngược lại. + Từ phân tích trên em hãy nêu các tác dụng của phân bón ? - GV chỉ cho HS biết được bên cạnh những tác dụng đó thì phân bón cũng có những hạn chế : Gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và thực phẩm vì vậy cần phải có cách bảo quản và sử dụng phân bón hợp lí. - Gv gọi 1 HS đọc chú ý SGK Tr17. ? Thế nào là bón phân hợp lí ? I- Phân bón là gì ? - HS đọc thông tin SGK. - Phân bón là "thức ăn" do con người bổ sung cho cây trồng *Phân hữu cơ: Phân chuồng (phân trâu, bò, lợn), phân xanh (cây điền thanh, muồng muồng, bèo dâu), khô dầu dừa, khô dầu đậu tương. * Phân hoá học: Supe lân, DAP, NPK, Urê. * Phân vi sinh: Nitragin ( chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm) II. Tác dụng của phân bón - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất. - Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Ghi chú: Bón phân hợp lí là bón đúng liều lượng, đúng thời kì, đúng chủng loại, đúng tỉ lệ, phù hợp với đát và cây. IV.Củng cố - Yêu cầu HS đọc "ghi nhớ "-SGK - Gọi 1 HS hệ thống nội dung chính của bài học, GV nhận xét. - Gv nêu câu hỏi củng cố bài bằng các bài tập trắc nghiệm: * Câu nào đúng nhất ? a. Phân bón gồm 3 loại là: Phân xanh, đạm, vi lượng. b. Phân bón gồm 3 loại là: Đạm, lân, kali. c. Phân bón gồm 3 loại là: Phân chuồng, phân hoá học, phân xanh. d. Phân bón gồm 3 loại là: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. (đúng nhất) * Câu nào đúng nhất ? a. Bón phân làm cho đất thoáng khí. b. Bón phân nhiều năng suất cao. c.Bón phân đạm hoá học chất lượng sản phẩm mới tốt d. Bón phân hợp lí cây trồng mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt. (đúng nhất) - GV nhận xét, đánh giá giờ học. V. Hướng dẫn về nhà: - HS trả lời câu hỏi cuối bài học. - Hướng dẫn học sinh yếu kém: nắm được được những đặc điểm cơ bản của phân bón,phân biệt được một số loại phân bón thông thường. Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm. - Đọc trước và chuẩn bị bài 9 –SGK Tuần :7 Tiết: 7 Ngày soạn : 18 /10/2009 Ngày dạy :21/10/2009 bài 8: thực hành-nhận biết một số loại phân hoá học thông thường A - Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các yêu cầu sau: 1.Kiến thức -Biết được quy trình nhận biết và phân biệt các loại phân bón háo học thông thường. 2.kĩ năng -Nhận biết và phân biệt được các loại phân bòn thông thường 3.Thái độ - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng phân bón và thuốc hoá học trong trồng trọt B.Chuẩn bị - Giáo viên: + Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp , ống nghiệm thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp sắt gắp than, diêm, nước sạch - Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm: Than củi, thìa nhỏ C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy nêu các nguyên tắc trong phòng trừ sâu bệnh hại ? Câu 2: Hãy nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại?ưu nhược điểm của từng biện pháp? III.Bài mới I.Tổ chức lớp -Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm học sinh . -Phân công nhóm trưởng ,giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng và thư kí do nhóm tư bầu -Nhắc nhở học sinh vê sinh sạch sẽ trước ,trong quá trình làm thực hành và sau khi thực hành II.Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình thực hành và thao tác mẫu ? Nhóm phân bón hoà tan gồm những loại phân nào ? Những phân bón ít hoặc không hoà tan gồm những loại phân nào Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trang 12 ? Quy trình phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan - Giáo viên tổng kết và thao tác mẫu - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trang 19 ? Quy trình phân biệt nhóm phân bón hoà tan gồm có bước nào - Gíao viên tổng kết thao tác mẫu ? Dựa vào đặc điểm nào của phân bón ít hoặc không hoà tan để phân biệt. ?Phân lân có mầu sắc như thế nào ? Phân vôi có mầu sắc như thế nào I. Quy trình nhận biết một số loại phân hoá học thông thường 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan - Nhóm hoà tan:Đạm ,kali, - Nhóm ít hoặc không hoà tan :Lân,vôi - Học sinh quan sát hình vẽ trả lời, nhận xét bổ xung - Học sinh lắng nghe, quan sát giáo viên thao tác mẫu 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan - Học sinh quan sát hình vẽ, trả lời nhận xét bổ xung - Học sinh quan sát, giáo viên thao tác mẫu 3.Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan - Học sinh nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ thực tế trả lời - Dựa vào mầu sắc để phân biệt III.Học sinh làm thực hành theo nhóm -Học sinh thực hành theo nhóm tại vị trí được phân công, cử thư ký nhóm ghi kết quả thực hành theo mẫu phiếu sgk. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm còn lúng túng . -Giáo viên nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động nơi thực hành . -Học sinh nộp kết quả thực hành theo mẫu phiếu SGK . IV.Tổng kết đánh giá -Giáo viên thu phiếu kết quả thực hành của các nhóm -Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị của từng nhóm học sinh -Nhận xét về tổ chức kỉ luật của các nhóm -Nhận xét về công tác vệ sinh ,đảm bảo an toàn lao động của từng nhóm -Giáo viên nhận xét kết quả thực hành phiếu của các nhóm -Tuyên dương và chấm điểm cho các nhóm làm tốt -Nhắc nhở các nhóm còn lúng túng về nhiều mặt . V.Hướng dẫn về nhà . - Nắm chắc quy trình thực hành phân biệt các loại phân bón thông thường và nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại - Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế sản xuất nông nghiệp ở gia đình và địa phương - Đề xuất quy trình phân biệt các loại phân bón thông thường khác quy trình sgk - Hướng dẫn học sinh yếu kém : Yêu cầu các em nêu được các bước của quy trình phân biệt các loại phân bón thông thường và nhận biệt được một số nhãn hiệu của thuốc trừ sâu bệnh hại. Tuần : 8 Tiết: 8 Ngày soạn : 25/10/2009 Ngày dạy : 29/10/2009 bài 9 cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường A.Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần dặt được các yêu cầu sau : 1.Kiến thức -Trình bày được các cách bón phân ,cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường 2.Kĩ năng -Bước đầu vận dụng các cách bón phân và bảo quản phân bón vào sản xuấtnông nghiệp của địa phương ,gia đình . 3.Thái độ - GDMT:Có ý thức tiết kiệm,bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón B.Chuẩn bị -Giáo viên :bảng phụ ,phiếu học tập -Học sinh :nghiên cứu thông tin SGK và liên hệ trong thực tế sản xuất nông nghiệp ở địa phương C.Tiến trình dạy học I.ổn định lớp II.Kiểm tra bài cũ (không ) III.Bài mới -Giáo viên đặt vấn đề:Trong bài 7 ,bài 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thông thường .Phân bón có tác dụng rất lớn đối với cây trồng .Tuy nhiên sử dụng và bảo quản phân bón không tốt thì giá trị dinh dưỡng củ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_24_dang_van_thanh.doc