Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-47 - Hồ Thị Xinh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được các thành phần cơ giới của đất.

- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất và độ phì nhiêu của đất.

2. Kỹ năng: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.

3. Thái độ: Từ đặc điểm của các loại đất có ý thức cải tạo đất để gilàm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.

III.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.

2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ôn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu

 

doc87 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 1-47 - Hồ Thị Xinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Phần 1: TRỒNG TRỌT Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TRỒNG TRỌT Tiết 1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. - Trình bày được khái niệm, các thành phần của đất trồng. 2. Kỹ năng: - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích lao động và bảo vệ tài nguyên đất. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. - Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt GV: Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? - HS: - Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát. - HS: Quan sát. GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh tế? GV: Kết luận và đưa ra đáp GV: Trồng trọt có những vai trò như vậy thì nước ta trong thời gian tới đã đề ra những nhiệm vụ gì cho ngành trồng trọt? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Để biết được đó là những nhiệm vụ gì, các em hãy nghiên cứu kĩ mục II trang 6 SGK và chọn ra đâu là những nhiệm vụ chính của ngành trồng trọt trong thời gian tới? - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời (1, 2, 4, 6) GV: Chốt lại kiến thức GV: Để thực hiện được những nhiệm vụ đó, chúng ta cần sử dụng những biện pháp nào? - HS: + Khai hoang lấn biển. + Tăng vụ. + Áp dụng biện pháp kĩ thuật. GV: Vậy thì mục đích chính của các biện pháp đó là gì? Các em hãy hoàn thành bảng ở SGK mục III. - HS: Nghiên cứu và hoàn thành bảng. GV: Nhận xét và hoàn thiện bảng + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng năng suất cây trồng. + Sản xuất ra nhiều nông sản. Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Đất trồng là gì? - HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? - HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? - HS: Trả lời. - HS khác: Nhận xét – BS. GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: nhận xét – bổ sung GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. - HS khác: Nhận xét – bổ sung. GV: Chốt lại. GV: Yêu cầu - HS nghhiên cứu TT SGK. - HS: Đọc thông tin. GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. - HS: Thảo luận theo nhóm. - HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét – bổ sung GV: Chốt lại Kết luận. I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt 1. Vai trò: - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu 2. Nhiệm vụ của trồng trọt - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè 3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? - Khai hoang lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. - Áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn biển _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích _ Áp dụng những biện pháp kĩ thuật trồng trọt. + Tăng diện tích đất canh tác + Sản xuất ra nhiều nông sản + Tăng năng suất cây trồng. II. Khái niệm về đất trồng 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. III. Thành phần của đất trồng. Các thành phần của đất trồng Vai trò của đất trồng - Phần khí - Phần rắn - Phần lỏng - Cung cấp oxi cho cây - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Cung cấp nước cho cây.. Đất trồng Phần rắn Phần lỏng Phần khí Chất vô cơ Chất hữu cơ 4. Củng cố: - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? 5. Dặn dò: - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng. - Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các thành phần cơ giới của đất. - Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất và độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát. 3. Thái độ: Từ đặc điểm của các loại đất có ý thức cải tạo đất để gilàm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu b. Triển khai bài dạy: . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? GV: Yêu cầu - HS nhắc lại: - Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. (vô cơ và hữu cơ.) GV: Thành phần cơ giới đất là gì? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: Nhận xét và bổ sung. GV: Chốt lại. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn - HS cách thử độ pH của đất. GV: Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - HS: Đo pH GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - HS: 0 - 14 GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: Nhận xét và bổ sung GV: Kết luận. GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Giải thích rõ. II. Độ chua, độ kiềm của đất - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành: + Ñaát chua coù pH < 6,5. + Ñaát kieàm coù pH > 7,5. + Ñaát trung tính coù pH= 6,6 -7,5. Hoạt động 3. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. GV: Cho học sinh đọc mục III SGK - HS: Đọc SGK mục III GV: - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? - HS: Thảo luận theo nhóm: Trả lời, hoàn thành bảng SGK. - HS: Đại diện các nhóm trả lời. - HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung. GV: Kết luận. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì? GV: Yêu cầu - HS đọc thông tin SGK. Độ phì nhiêu của đất là gì? - HS: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. GV: Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Kết luận IV. Độ phì nhiêu của đất - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. Hoạt động 5: Luyện tập: Haõy choïn vaø ñaùnh daáu vaøo caùc caâu traû lôøi ñuùng ôû caùc caâu sau: Ngöôøi ta chia ñaát ra laøm nhieàu loaïi nhaèm: Xaùc ñònh ñoä pH cuûa töøng loaïi ñaát. Caûi taïo ñaát vaø coù keá hoaïch söû duïng ñaát hôïp lí. Xaùc ñònh tæ leä ñaïm trong ñaát. Caû 3 caâu a, b, c. Muoán caây ñaït naêng suaát cao phaûi ñaït nhöõng yeâu caàu naøo sau ñaây: Gioáng toát. Ñoä phì nhieâu. Thôøi tieát thuaän lôïi, chaêm soùc toát. Caû 3 caâu a,b,c. Ñaát giöõ ñöôïc nöôùc vaø chaát dinh döôõng laø nhôø: Haït caùt, seùt. Haït caùt, limon. Haït caùt, seùt, limon. Haït caùt, seùt, limon vaø chaát muøn. 4. Củng cố: - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK) “Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất” - Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 3: BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được các ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây... 2. Học sinh: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Môi trường đất có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người. Dân số tăng cao nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngay càng nhiều. Cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn mà chúng ta phai sử đụng đất như thế nào? - HS: Sử dụng đất trồng hợp lí. GV: Để sử dụng đất trồng hợp lí thì chúng ta phải có những biện pháp nào? Mục đích của các biện pháp đó là gi? Để trả lời được những câu hỏi đó, các em phải hoàn thành bảng ở trang 14 SGK. - HS: Nghiên cứu và hoàn thiện bảng. GV: Gọi đại diện - HS trả lời - HS: Trình bày kết quả làm được GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí. * Mục đích sử dụng đất: - Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất GV: Theo em nguyên nhân nào làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng? GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn... GV: Cho - HS qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, trồng xen cây... Y/c học sinh ghi nội dung trả lời câu hỏi vào vở theo mẫu bảng. + Mục đích của các biện pháp đó là gì? + Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? - HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. - HS: Đại diện các nhóm trả lời - HS: Các nhóm khác nx –bs. GV: Treo kết quả ở bảng phụ. GV: Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. GV: Kết luận. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất * Nguyên nhân: + Sự gia tăng dân số + Tập quán canh tác, lạc hậu, không đúng kỹ thuật + Đốt phá rừng tràn lan + Lạm dụng phân hoá học và thuốc BVTV * Biện pháp: - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng ) - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi) - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất) - Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. Bảng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Biện pháp cải tạo đất Mục đích Ap dụng cho loại đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang - Trồng xen các cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh. - Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. - Bón vôi. - Tăng bề dày lớp đấ canh tác. - Hạn chế dòng chảy, xói mòn, rửa trôi. - Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn rửa trôi. - Tháo chua, rửa mặn - Bổ sung chất dinh dưỡng cho đất. Đất xám bạc màu Đất dốc ( đồi, núi) Đất dốc đồi núi. Đất phèn Đất phèn 4. Củng cố: - Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? - Vì sao phải cải tạo đất? 5. Dặn dò:- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Về nhà nghiên cứu bài 4,5 chuẩn bi tiết sau thực hành. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 4: BÀI 4,5: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( Vê tay) VÀ XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản ( vê tay). - Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thực trong việc làm thực hành, cẩn thận và bảo đảm an toàn trong lao động II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi, thực hành và hoạt động nhóm. III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất. 2. Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia thành mấy loại đất chính? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét, limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại đất chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thuwch hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Chuẩn bị: - Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10. - Sau đó GV hướng dẫn HS đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài là: + Mẫu đất số: + Ngày lấy mẫu: + Nơi lấy mẫu: + Người lấy mẫu: HS lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy - Yêu cầu HS chia nhóm để thực hành. - HS làm theo lời giáo viên I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - 3 mẫu đất đựng trong túi ni lông có ghi đầy đủ các thông tin về mẫu đất. - 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước. - Thước đo . Hoạt động 2: Nội dung thực hành. - GV yêu cầu HS đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. - GV hướng dẫn HS vê đất thực hành. - Sau đó GV gọi 1 HS đọc to quy trình vê đất bằng tay và 1 HS khác làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. - Yêu cầu HS xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất ( sgk trang11) và từ đó xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì? * Các HS khác tiếp tục thực hành. * Viết báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình và nộp bảng mẫu thu hoạch. II. Thực hành. 1. Quy trình thực hành: B1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. B2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm ( khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). B3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoản 3mm. B4. Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. 2. HS tiến hành thực hành. 3. Viết báo cáo thực hành. Hoạt động 3: Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. .- Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 12 - Sau đó GV hướng dẫn HS đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài là: + Mẫu đất số: + Ngày lấy mẫu: + Nơi lấy mẫu: + Người lấy mẫu: HS lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy Yêu cầu HS chia nhóm để thực hành. GV hướng dẫn hs thực hành. - GV yêu cầu HS đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. - Sau đó GV gọi 1 HS đọc to quy trình xác định độ pH của đất và 1 HS khác làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. - So màu với thang màu pH chuẩn, chúng ta phải làm 3 lần như vậy. + Lần 1 để chất chỉ thị vào, sau đó so màu lần 1. 1 lát sau tiếp tục để chất chỉ thị màu vào và so màu lần 2, tương tự so màu lần 3. Mỗi lần so màu phải ghi lại thông tin, sau đó lấy pH của 3 lần so màu cộng lại , rồi lấy trung bình cộng làm pH chuẩn, sau đó xác định loại đất. * Các nhóm sau khi thực hành tiến hành viết báo cáo thu hoạch. III. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. 1. Vật liệu: - Mẫu đất, 1 lọ nhỏ đựng nước. - 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ. - 1 thang màu pH chuẩn, 1 lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. 2. Quy trình : B1. Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. B3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ tthij màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH ương đương với độ pH của màu đó. 3. Thực hành. 4. Viết báo cáo thu hoạch. Bảng thống kê mẫu đất: Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 .. .. Bảng thống kê mẫu đất: Mẫu đất Độ pH Đất chua. đất kiềm, đấ trung tính. Mẫu số 1: - So màu lần 1: - So màu lần 2: - So màu lần 3: Trung bình: Mẫu số 2: - So màu lần 1: - So màu lần 2: - So màu lần 3: Trung bình: 4. Củng cố và đánh giá thực hành: GV đánh giá nhận xét các mẫu đất mà HS thực hành. 5. Tổng kết: - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài 5 chuẩn bị cho tiết học sau. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 5: BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được một số loại phân bón thường dùng và tác dụng của chúng đối với cây trồng và đất. 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng một số loại phân bón trong trồng trọt. 3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), hoang dại để làm phân bón. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình, trao đổi nhóm, giải quyết vấn đề III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ngày xưa ông cha ta nói: ” Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một số loại phân bón thông thường và tác dụng của chúng đối với đời sống nông nghiệp. b. Triển khai bài dạy:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón. Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Phân bón là gì? Phân bón chia thành mấy nhóm chính? Đó là những nhóm nào? Nhóm phân hữu cơ gồm những loại nào? Nhóm phân hóa học gồm những loại nào? Nhóm phân vi sinh gồm những loại nào? Dùng sơ đồ 2 SGK hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây (sgk) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng sgk. Gv: Cho cả lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên điền vào bảng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng phân bón. Gv : Yêu cầu HS quan sát hình 6 sgk và trả lời câu hỏi : - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ? - Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ? Gv : Cho học sinh liên hệ thực tế. + Bón lúa vào thời kì nào là tốt nhất ? + Bón lân, kali cho lúa vào thời kì nào là thích hợp nhất ? Gv nhận xét và kết luận. I. Phân bón là gì? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Phân bón Phân H/cơ PhânH/học Phân vi sinh Phânchuồng, rác phân xanh Đạm,lân, kali l©nKali PVS CH > §¹m PVS CH > L©n Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ Phân hóa học Phân vi sinh a,b,e, g, k, l, m c, d, h, n. l II. T¸c dông cña ph©n bãn. - Tăng độ phì của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. - Bón phân hóa học quá nhiều, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân bón thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm. - Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén - Lúc đón đòng Hoạt động 3 : Luyện tập Chọn câu trả lời đúng nhất : 1. Phân bón gồm những loại chính nào ? Phân đạm, phân lân, phân kali Phân chuồng, phân xanh, phân hữu cơ Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh 2. Phân bón có tác dụng gì ? Tăng sản lượng và chất lượng nông sản Tăng các vụ gieo trồng rong năm Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng độ phì nhiêu của đất Caû 3 caâu treân. 4. Củng cố: - Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. - Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 5. Dặn dò: - Làm bài tập cuối bài vào vở - Chuẩn bị một số loại phân bón thông thường cho tiết thực hành sau. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 6: BÀI 8: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - 4-5 mẫu phân bón - 2 ống nghiệm thủy tinh. - 1 đèn cồn và cồn đốt - Kẹp gắp than, diêm hoặc bật lửa. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Phân bón là gì? Có mấy loại phân bón chính? + Gv kiểm tra dụng cụ của học sinh. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sau bài học hôm nay chúng ta có thể phân biệt được các loại phân b

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_1_47_ho_thi_xinh.doc