Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 2-27

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

- Hiểu được vai trò của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt, đất trồng là gì?

- Vai trò của đất trồng đối với cây trồng, Đất trồng gồm những thành phần nào?

2/ Kỹ năng:

- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.

- Phân biệt được thành phần của đất.

3/ Thái độ:

- Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

II/ Chuẩn bị:

1/ GV:Tranh ảnh vai trò của trồng trọt hình1/5.Tranh vẽ hình2/7SGK, Bảng câm thành phần của đất trồng.

2/ HS: - Đọc trước bài 1 và bài 2, Thiết kế thí nghiệm .

III. Hoạt động dạy học:

1/ Ổn định tình hình lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)

3/ Giảng bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em dã được học 1 phân môn của bộ môn công nghệ.Trong phân môn đó các em đã được biết về may,thêu,đan đặc biệt là chế biến thực phẩm và thu chi trong gia đình.Trong năm học này các em được tiếp tục làm quen với phân môn mới của bộ môn công nghệ đó là nông-lâm-ngư nghiệp,bao gồm 4 phần:trồng trọt,chăn nuôi,lâm nghiệp và thủy sản.Đầu tiên chúng ta nghiên cứu phần trồng trọt.Phần này gồøm 2 chương,hôm nay chúng ta bước vào chương đầu tiên của phần trồng trọt là:đại cương về kĩ thuật trồng trọt. Bài đầu tiên giúp ta biết được vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt.

 

doc57 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 2-27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: Tiết 1 Ngày dạy: PHẦN I: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, nhiệm vụ của trồng trọt, đất trồng là gì? - Vai trò của đất trồng đối với cây trồng, Đất trồng gồm những thành phần nào? 2/ Kỹ năng: - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Phân biệt được thành phần của đất. 3/ Thái độ: - Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II/ Chuẩn bị: 1/ GV:Tranh ảnh vai trò của trồng trọt hình1/5.Tranh vẽ hình2/7SGK, Bảng câm thành phần của đất trồng. 2/ HS: - Đọc trước bài 1 và bài 2, Thiết kế thí nghiệm . III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em dã được học 1 phân môn của bộ môn công nghệ.Trong phân môn đó các em đã được biết về may,thêu,đan đặc biệt là chế biến thực phẩm và thu chi trong gia đình.Trong năm học này các em được tiếp tục làm quen với phân môn mới của bộ môn công nghệ đó là nông-lâm-ngư nghiệp,bao gồm 4 phần:trồng trọt,chăn nuôi,lâm nghiệp và thủy sản.Đầu tiên chúng ta nghiên cứu phần trồng trọt.Phần này gồøm 2 chương,hôm nay chúng ta bước vào chương đầu tiên của phần trồng trọt là:đại cương về kĩ thuật trồng trọt. Bài đầu tiên giúp ta biết được vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt. b/ Phát triển bài TG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trồng trọt: - GV treo tranh H1. Hình vẽ có 4 mũi tên chỉ 4 vai trò của trồng trọt - GV giới thiệu H1 SGK/5 Hs: quan sát hình vẽ và trả lời H/ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? H/ Vai trò thứ 2 của trồng trọt là gì? H/ Vai trò thứ 3 của trồng trọt ? H/ Vai trò thứ 4 của trồng trọt? H/ Em hãy kể 1 số cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở điạ phương em? Gv: Nhận xét I.Vai trò của trồng trọt - Trồng trọt cung cấp: * Thực phẩm, lương thực cho con người * Thức ăn cho chăn nuôi * Nguyên liệu cho công nghiệp * Nông sản để xuất khẩu Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt GV: phân nhóm HS: thảo luận nhóm H/ Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào? H/ Trồng cây rau, dâu, vừng lạc là nhiệm vụ của lĩnh vực nào? Gv: Nhận xét II. Nhiệm vụ của trồng trọt: - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống cho nhân dân và phát triển công nghiệp -Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt - GV cho HS làm phần III vào vở bài tập - GV quan sát - HS: làm bài tập và trả lời H/ mục đích của khai hoang lấn biển? H/ Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng? H/ Mục đích của áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến? GV: Nhận xét III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt: khai hoang lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến Hoạt động 4:Tìm hiểu khái niệm về đất trồng GV: Cho HS đọc mục 1 phần I SGK. H/ Đất trồng là gì? H/ Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không Tại sao? GV: nhấn mạnh: chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của Trái đất trên đó thực vật có thể sinh sống được mới gọi là đất trồng. GV: Cho hs quan sát hình 2 SGK H/ Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? H/ Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? H/ Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống nhau và khác nhau? HS: Mỗi cá nhân tự trả lời. IV/ khái niệm về đất trồng Đất trồng là gì? - Khái niệm (SGK) 2. Vai trò của đất trồng. - Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng. HS: môi trường nước. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu thành phần của đất trồng: - GV giới thiệu cho HS sơ đồ 1/ 7 SGK H/ Đất trồng gồm những thành phần nào? H/ Phần khí gồm những khí nào? H/ Phần rắn gồm có những chất gì? H/ Phần lỏng có những chất gì? HS: trả lời, nhận xét. V/ Thành phần của đất trồng: - Gồm 3 thành phần: * Phần khí * Phần rắn * Phần lỏng 4/ Củng cố: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi trong SGK 5/ Dặn dò: Học thuộc bài, trả loài câu hỏi SGK. 6/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... Tuần: 2 Ngày soạn: 22/08/2011 Tiết :2 Ngày dạy: 24/08/2011 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất? 2/ Kỹ năng: Phân biệt được các loại đất, nhận biết thế nào là đất phì nhiêu. 3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị:GV: Bảng về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Mẫu vật: cát, sét, thịt (thật khô) , 3 ống nghiệm, nước HS: - Mỗi nhóm mang theo các loại: cát, sét, thịt, Đọc trước bài 3 III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: H/ Trồng cây trong đất và trong nước có gì giống và khác nhau? H/ Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Để hiểu rõ ta đi vào bài b/ Phát triển bài: TG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất GV: cho hs nghiên cứu tt SGK.Đặt câu hỏi. H/ Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Trên cơ sở HS đã nghiên cứu SGK hãy cho biết thành phần cơ giới của đất HS: Thảo luận nhóm. [ Thành phần khoáng của đất bao gồm: cát, limon, sét tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất HS: Ý nghĩa thực tiễn việc xác định thành phần cơ giới của đất I. Thành phần cơ giới của đất: Tỉ lệ các hạt: cát limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất GV: Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH GV: giới thiệu dụng cụ đo, bảng đo, cách đo H/ Đất trồng thường có độ pH từ đâu đến đâu? GV treo bảng phụ HS: Trả lời - GV nhận xét, sửa sai - Căn cứ vào độ pH người ta chia đất làm mấy loại H/ Ta xác định đất chua, đất kiềm , đất trung tính để làm gì? [ Vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định Việc nghiên cứu xác định độ ph của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất. Đối với đất chua cần bón vôi để cải tạo. II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất - Dựa vào độ pH có ba loại đất * Đất chua pH < 6,5 * Đất trung tính pH = 6,6 – 7,5 Đất kiềm pH > 7,5 Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng : GV: Dùng 3 ống nghiệm cho 3 mẫu đất: cát, sét, thịt vào 1 ít nước như nhau vào 3 ống - Cho HS quan sát nhận xét khả năng giữ nước trên bề mặt đất. [ Đất sét giữ nước tốt nhất " đất thịt " đất cát H/ Hạt đất có kích thước như thế nào thì có khả năng giữ nước tốt? H/ Đất giữ được nước, chất dinh dưỡng nhờ vào thành phần nào? HS: quan sát , trả lời. GV: Nhận xét. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất - Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn -Đất càng chứa nhiều mùn và các hạt có kích thước bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt Hoạt động 4 : Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất GV nêu vấn đề yêu cầu hs trả lời H/ Ở đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào? H/Đất sét có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng nhưng thực tế cây trồng có sống tốt trên đất sét không? H/ Đất đủ nước, oxi, dinh dưỡng nhưng có chất độc hại hoặc bị ô nhiễm thì cây phát triển như thế nào? H/ Đất có độ phì nhiêu cao đem lại kết quả như thế nào? H/ Ngoài độ phì nhiêu của đất còn yếu tố nào tác động đến năng suất cây trồng ? GV: Nhận xét IV. Độ phì nhiêu của đất: Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa chất độc hại cho sự sinh trưởng phát triển cây 4/ Cũng cố : Phát phiếu học tập Hãy hoàn thành các câu đúng nghĩa của nó 1. Tỉ lệ cát, limon, sét a. giữ được nước và chất dinh dưỡng cho đất 2. Cát, limon, sét, mùn b. Quyết định thành phần cơ giới cho đất 2. Định nghĩa về đất phì nhiều a. Đủ nước, chất dinh dưỡng b. Đủ nước, chất dinh dưỡng, oxi c. Đủ nước, chất dinh dưỡng, oxi và không có chất độc hại d. Cả 3 câu trên 5. Dặn dò : HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Nhận xét: về sự chuẩn bị, thái độ học tập và rèn luyện HS Dặn dò: chuẩn bị 3 loại đất: cát, sét, thịt để tiết sau thực hành 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần : 3 Ngày soạn: Tiết : 3 Ngày dạy: Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát 3/ Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị: 1/ GV: - Tranh phóng to H3, 4, 5 SGK/ 14 - Tìm hình chụp một khu đồi trọc, sói mòn trơ trọi sỏi đá 2/ HS: - Đọc trước bài 6 Sưu tầm các tranh ảnh rừng đồi trọc III. Hoạt động dạy học: 1/Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: H/ Thành phần cơ giới của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là gì? 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nhu cầu của con người là đất luôn luôn có độ phì nhiêu, nghĩa là có đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí đồng thời không có chất độc hại cho cây trồng nhưng thực tế lại luôn mâu thuẫn ngược lại, do thiên nhiên và canh tác mà đất luôn bị rửa trôi, xói mòn Mặt khác nhiều đất còn bị tích tụ những chất độc hại. Làm thế nào có năng suất cao, mà độ phì nhiêu của đất ngày càng phát triển. Bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này. b/ Phát triển bài: TG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: xác định những lý do phải sử dụng đất hợp lý. -GV cho HS điền vào vở bài tập theo mẫu SGK/14 - GV theo dõi nhận xét - Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao - Loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt - Vì sao lại cho rằng đất đó đã giảm độ phì nhiêu - Vì sao phải sử dụng đất hợp lý - GV tổng kết và ghi kết luận I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý Phải sử dụng đất hợp lý, để duy trì độ phì nhiêu luôn cho năng suất cây trồng Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất: - GV cho HS nghiên cứu SGK - GV treo tranh H3, H4, H5/14 SGK - HS quan sát và trả lời H/ mục đích của các biện pháp đó là gì? H/ Biện pháp đó dùng cho các loại đất nào? - GV cho HS trả lời câu hỏi vào vở bài tập phần II/15 - GV gọi 1, 2 em đọc bài làm của mình - GV kết luận II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất - Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất: * canh tác * Thuỷ lợi * bón phân 4/ Củng cố - Gọi 1,2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ - Trả lời câu 1: Đúng hay sai a. Đất đồi dốc cần bón vôi b. Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôi và cày sâu dần c. Đất đồi núi cần trồng cây nông nghiệp để chống xói mòn. d. Cần dùng các biện pháp canh tác, thuỷ lợi và bón phân để cái tạo đất 5/ Dặn dò: - Xem trước bài thực hành : bài 4, bài 5 - Chuẩn bị các dụng cụ để chuẩn bị thực hành yêu cầu sgk 6/ Rút kinh nghiệm: .. ..... Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết : 4 Ngày dạy: BÀI 4, 5: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (Vê tay) ĐỘ Ph CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. Mục tiêu ; Sau bài học HS : Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu. - Có ý thức lao động cẩn thận , chính xác. Có kĩ năng quan sát thực hành và ý thức lao động chính xác , II. Chuẩn bị: Một số ống hút nước. Mẫu đất : HS tự chuẩn bị. GV:chuẩn bị cho mỗi bàn 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp ,1 thang màu chuẩn,1 thìa nhỏ màu trắng. III. Tổ chức thực hành. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (Vê tay): GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo. Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại. Hoạt động a : Tổ chức thực hành. Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS. Phân công việc cho HS. Hoạt động b : thực hiện quy trình. Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát. Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất. Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (5 phút) HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành. HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học: + Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng) + Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Đánh giá cho điểm thực hành. Hoạt động c : đánh giá kết quả . HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành. HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học: + Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng) + Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Đánh giá cho điểm thực hành. Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo. Cá nhân HS thực hành bằng mẫu đất chuẩn bị ở nhà. Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại. Hoạt động a : Tổ chức thực hành. Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS. Phân công việc cho HS. Hoạt động b : thực hiện quy trình. Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát. Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy trình (B2 SGK). Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so màu ngay(B3 SGK) Hoạt động c : đánh giá kết quả . HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành. HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào? GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học: + Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng) + Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu) + Đánh giá cho điểm thực hành. IV/ Dặn dò: - Đọc trước bài 5. V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết : 5 Ngày dạy: Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng. - Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, nhận biết 3/ Thái độ: Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón và phát triển sản xuất II. Chuẩn bị: GV - Các loại phân hoá học, Hình vẽ một số cây làm phân xanh. - Ảnh chụp phóng to về một số loại thí nghiệm cây thiếu N, P, K, vi lượng sẽ sinh trưởng kém, năng suất thấp. HS: Học thuộc bài cũ ; Đọc trước bài 7 III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H/ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói "nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" câu tục ngữ này đã phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. b/ Phát triển bài: TG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về phân bón - GV cho các em quan sát các loại phân bón - HS: quan sát và trả lời. H/ Tại sao các mẫu vật này gọi là phân bón? - Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng H/ Phân bón là gì? - GV tổng kết và viết lên bảng - GV nêu vấn đề phân bón gồm những loại nào? - Gọi 1, 2 HS đọc SGK/15, 16 hoàn thành sơ đồ Phân bón ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? H/ Những phân bón trên khác nhau như thế nào? H/ Theo em trong mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản xuất ra những thứ gì cho cây trồng? H/ Nếu gia đình làm nông nghiệp em làm thế nào để có nhiều phân bón? - Cho HS làm vào vở bài tập GV: Nhận xét. I.Phân bón là gì? - Phân bón là thức ăn do con người chế tạo ra và cung cấp cho cây trồng - Có 3 nhóm: * Phân hữu cơ * Phân hoá học * Phân vi sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón GV treo hình vẽ 6/ 17 HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi H/ Qua hình vẽ em cho biết phân bón có tác dụng như thế nào? Tốt với sinh trưởng và năng suất cây trồng H/ Phân bón có tác dụng chất lượng sản phẩm không? H/ Phân bón có tác dụng như thế nào? H/ Các mũi tên trong hình thể hiện điều gì? - GV kết luận II. Tác dụng của phân bón: - Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm 4/ Củng cố: Gọi 2 em đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu 1,2,3 5/ Dặn dò: -Đọc "Em có biết", Trả lời câu 1, 2, 3 vào vở bài tập Đọc trước bài 9 6/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết : 6 Ngày dạy: Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát 3/ Thái độ: Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh phóng to H 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh minh hoạ cách bón phân. 2. HS: Đọc trước bài 9. III. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H/ Nêu tác dụng của phân bón trong trồng trọt? 3. Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong các bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho cơ thể thu hoạch được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón ta đi vào bài mới. b/ Phát triển bài: TG HO ẠT Động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Cách bón phân: GV yêu cầu HS đọc và quan sát kỹ các hình vẽ 7, 8, 9, 10 HS quan sát hình vẽ trả lời. H/ Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia làm mấy cách bón phân? H/ Thế nào là bón lót,mục đích? H/ Thế nào là bón thúc ,mục đích? - Cho HS điền vào vở bài tập H 7, 8, 9, 10 H/ Có mấy hình thức bón phân? Đó là những hình thức bón nào? - GV theo dõi nhận xét I/ Cách bón phân: 1/ Dựa vào thời kì bón: +Bón lót: bón vào đất trước khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng ngay từ đầu khi cây mới mọc hoặc bén rễ. +Bón thúc: bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chất dinh dưỡng cho cây. 2/ Dựa vào hình thức bón: Bón vải. Bón theo hốc. Bón theo hàng. Phun lên lá. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường - GV cho HS làm phần II vào vở bài tập - GV theo dõi HS làm bài - Gọi 2 em nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường : +Phân hữu cơ,phân vi sinh,phân lân thường được dùng để bón lót +Phân đạm,phân kaly,phân hỗn hợp(NPK) thường được dùng để bón thúc Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thường dùng - GV cho HS đọc SGK/ 22 H/ Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? H/ Tại sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? H/ Phải bảo quản các loại phân bón như thế nào? GV: Kết luận. III. Bảo quản các loại phân bón thường: +Phân hữu cơ thường được ủ rồi trát bùn cẩn thận. +Phân hóa học thường được đựng trong chum, vại sành hoặc bao gói rồi để nơi cao ráo,thoáng mát. 4/ Củng cố - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ - Trả lời các câu hỏi SGK 5/ Dặn dò: Đọc trước bài 10 Làm bài tập câu 3 Vẽ hình 11/ 23 6 /Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 7 Ngày soạn: Tiết : 7 Ngày dạy: Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng 2/ Kỹ năng: Biết chọn lọc và lai tạo một số cây giống trồng địa phương 3/ Thái độ: Có ý thức quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng. II/ Chuẩn bị: 1. GV: H 11, 12, 13, 14 SGK. Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ 2. HS: Sưu tầm tranh ảnh một số giống cây trồng có năng suất cao III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: H/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Khi bón lót, bón thúc người ta dùng những loại phân gì? 3/ Giảng bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV đưa một câu tục ngữ “Tốt giống, tốt má, tốt mạ, tốt lúa” nói lên vai trò của giống trong trồng trọt . b/ Phát triển bài: TG HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt đông 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: GV: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng - GV treo H 11/ SGK và giới thiệu tranh - HS quan sát, trả lời H/ Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? (GV có thể nêu một vài ví dụ về việc thay giống lúa cũ bằng giống lúa mới đã tăng năng suất lên rất nhiều H/ Sử dụng giống lúa ngắn ngày có tác dụng gì? Đến các vụ gieo trồng trong năm H/ Sử dụng giống mới ngắn ngày ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? (GV giải thích HS rõ về tăng vụ và phá vỡ độc canh cây lúa) I. Vai trò của giống cây trồng: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng Hoạt đông 2: Tìm hi hiểu Tiêu chí của giống cây trồng tốt: Giới thiệu tiêu chí của giống tốt - GV cho HS đọc SGK và lựa chọn tiêu chí của một giống tốt H/ Một giống tốt cần đạt tiêu chí nào? " GV giải thích từng tiêu chí ưu nhược điểm và kết luận II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt: +Sinh trưởng,phát triển tốt trong điều kiện khí hậu,đất và trình độ canh tác của địa phương +Có chất lượng tốt +Có năng suất cao và ổn định +Chống chịu được sâu bệnh Hoạt động 3: Tìm hiểu Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng - GV cho HS đọc và quan sát H 12 - Thế nào là phương pháp chọn lọc? (Từ nguồn giống khởi đầu (a) chọn cây có đặc tính tốt thu hạt - Chọn lọc giống có ưu điểm gì? -GV:bằng pp này từ trước tới nay người ta đã tạo được khá nhiều giống tốt: bưởi Phú Trạch, bưởi Năm Roi, vải thiều, lúa 8 thơm, đậu sẻ - GV cho HS quan sát H

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_2_27.doc