Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 26-42 - Hoàng Xuân Lỳ

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức.

- Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con.

- Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng.

 2. Kỹ năng.

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.

- Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng.

 3. Thái độ.

- Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên.

- Hình 44 phóng to.

- Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.

 2. Học sinh.

- Sgk, vở, đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Em hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng?

- Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố.

- Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố.

- Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố.

 3. Bài mới.

 

doc49 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 26-42 - Hoàng Xuân Lỳ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/12/2011 Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 28 BÀI 26: TRỒNG CÂY RỪNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được thời vụ trồng rừng. _ Biết được kĩ thuật đào hố trồng cây rừng. _ Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. 2. Kỹ năng: _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. _ Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng. 3. Thái độ: _ Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 41,42,43 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: _ Xem trước bài 26.bài 27 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:( không kiểm tra) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thời vụ trồng rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: ? Theo em, cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng rừng là gì? ? Cho biết những mùa chính để trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam. ? Nếu trồng cây rừng trái thời vụ thì có hậu quả gì? - Giáo viên bổ sung, ghi bảng. - Học sinh đọc và trả lời: - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời - Học sinh ghi bài. I. Thời vụ trồng rừng: - Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu. - Mùa rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa thu và mùa xuân. Miền Trung và miền Nam là vào mùa mưa. * Hoạt động 2: Làm đất trồng rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo bảng về kích thước hố và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ? Hãy cho biết, người ta thường đào hố trồng cây rừng có kích thước như thế nào? - Giáo viên treo hình 41 và yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát để trả lời các câu hỏi: - Yêu cầu học sinh đọc phần 2. + Hãy cho biết các bước của kĩ thuật đào hố. ? Hình 41c nói lên công việc gì ? - Giáo viên nhận xét, bổ xung - Giáo viên chốt lại, ghi bảng. - Học sinh quan sát và trả lời: - Quan sát, chia nhóm trả lời câu hỏi. - 1 em đọc bài - Suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng - Ghi bài II. Làm đất trồng cây: 1. Kích thước hố: Bao gồm 2 loại: - Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. - Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm. 2. Kĩ thuật đào hố: Theo các thứ tự sau: - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. - Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. * Hoạt động 3: Trồng rừng bằng cây con. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cho biết có mấy cách trồng rừng bằng cây con. - Giáo viên treo hình 42, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào. - Giáo viên giảng thêm quy trình trồng cây con có bầu. ? Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta? - Giáo viên treo hình 43, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và cho biết: ? Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với những loại cây nào? ? Ngoài 2 cách trên người ta còn tạo cây rừng bằng loại cây con nào nữa? ? Theo em ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại nào? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. - Suy nghĩ trả lời. - Quan sát, suy nghĩ trả lời. - Nghe giảng - Suy nghĩ trả lời - Quan sát, suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời - Xem sgk, suy nghĩ trả lời - Vận dụng tại địa phương, suy nghĩ trả lời. - Học sinh ghi bài. III. Trồng rừng bằng cây con: Có 2 cách: - Trồng cây con có bầu. - Trồng cây con rễ trần. Qui trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: - Tạo lỗ trong hố. - Đặt cây vào lỗ trong hố đất. - Lấp đất. - Nén chặt. - Vun đất kín gốc cây. - Ngoài ra người ta còn trồng rừng bằng cách gieo hạt trực tiếp vào hố. 4.Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ của bài học. - Nhắc lại các quy trình trồng rừng bằng cây con. 5. Dặn dò: - Học bài 26, đọc trước bài 27 sgk. ______________________________________________ Ngày soạn ..../..../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 29 Bài 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG. I. Mục tiêu. Kiến thức. - Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con. - Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng. - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. - Hình thành được kỹ năng trồng cây rừng. 3. Thái độ. - Rèn luyện ý thức lao động đúng kỹ thuật, cẩn thận khi gieo trồng. II. Chuẩn bị: Giáo viên. - Hình 44 phóng to. - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh. - Sgk, vở, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng? - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. - Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố. 3. Bài mới. * Hoạt động 1: Thời gian và số lần chăm sóc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ? Theo em chăm sóc rừng sau khi trồng nhằm mục đích gì? - Yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết: ? Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? ? Vì sao phải chăm sóc liên tục trong 4 năm? ? Vì sao những năm đầu chăm sóc nhiều hơn những năm sau? - Tiểu kết, ghi bảng - Học sinh đọc sgk, suy nghĩ trả lời. - 1 em đọc phần I. - Suy nghĩ trả lời. - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời - Ghi bài I. Thời gian và số lần chăm sóc: 1. Thời gian: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm. 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần. * Hoạt động 2: Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Giáo viên treo hình 44, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi: ? Chăm sóc rừng bao gồm những công việc gì? - Giáo viên nhận xét. ?Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào?. - Giáo viên sửa, bổ sung và ghi bảng. _ Học sinh quan sát và thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời: - Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Học sinh lắng nghe và ghi bài. - Suy nghĩ trả lời - Ghi bài vào vở II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: - Làm rào bảo vệ. - Phát quang. - Làm cỏ. - Xới đất, vun gốc. - Bón phân. - Tỉa và dặm cây. 4. Củng cố: - Cho biết thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. - Cho biết các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 28. _______________________________________ Ngày soạn ..../...../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 30 CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG MỤC TIÊU: Kiến thức: - Phân biệt được các loại khai thác rừng. - Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. - Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. Thái độ: - Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. - Có ý thức bảo vệ rừng. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bảng 2, SGK phóng to, phiếu học tập. - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. Học sinh: - Xem trước bài 28. - Vở, SGK, đồ dùng học tập. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra bài cũ: - Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm? - Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào? Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2 và trả lời các câu hỏi: ? Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? ? Thế nào là khai thác trắng ? ? Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần? ? Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn? - Giáo viên sửa, bổ sung. ? Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh và ghi bảng. - Học sinh quan sát và trả lời: - Suy nghĩ trả lời. - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Nghe giảng, ghi vào vở. - Vận dụng thực tế trả lời - Nghe giảng, ghi kiến thức vào vở. Các loại khai thác rừng: Có 3 loại khai thác rừng: - Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. -Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. - Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng. * Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. - Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi: ? Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? ? Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng? ? Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất? ? Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì? - Giáo viên bổ sung , ghi bảng. - 1 em đọc thông tin, quan sát và trả lời: - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời - điền vào chỗ trống - Suy nghĩ trả lời - Học sinh ghi bài. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam: - Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. - Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. - Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. * Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: ? Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? ? Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao? - Giáo viên nhận xét, ghi bảng. - Học sinh nghiên cứu mục III và trả lời: - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời - Học sinh ghi bài. III. Phục hồi rừng sau khai thác: 1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. _ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. Củng cố: - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. Kiểm tra- đánh giá: Hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương. Loại khai thác rừng Đặc điểm 1. Khai thác trắng Khai thác dần Khai thác chọn a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự nhiên của rừng. c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác. Trả lời: 1: 2:. 3:.. 2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. Đáp án: Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b. Câu 2: a Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 29. _______________________________________________________ Ngày soạn ..../...../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 31 BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: - Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hình 48,49 SGK phóng to. 2. Học sinh: - Xem trước bài 29. - Vở, SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện nào? ? Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Ý nghĩa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: ? Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào? ? Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng. ? Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất? - Tiểu kết, ghi bảng. - Học sinh đọc và trả lời: - Hs suy nghĩ trả lời. - Hs suy nghĩ trả lời. - Hs suy nghĩ trả lời. - Học sinh nghe giảng, ghi bài. I. Ý nghĩa: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. *Hoạt động 2: Bảo vệ rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào? Cho biết mục đích của việc bảo vệ rừng. à Mục đích: + Giử gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. + Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. à Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở vườn quốc gia Tràm Chim.. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và cho biết: + Theo em các hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng? + Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? _ Giáo viên treo hình 49 và giải thích hình . _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Suy nghĩ trả lời - Nghe giảng, suy nghĩ trả lời - Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc mục 2 và trả lời: - Suy nghĩ trả lời - Nghe giảng - Học sinh ghi bài. II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích: _ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. _ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. 2. Biện pháp: Gồm có: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng . * Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì? à Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết: + Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào? _ Giáo viên sửa, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu lên các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng? à Các biện pháp: + Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chóng cháy rừng, + Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp. + Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lón. - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh , ghi bảng. _ Học sinh đọc và trả lời: - Nghe giảng - 1 em đọc bài, cả lớp suy nghĩ trả lời - Ghi bài - 1 em đọc bài. - Suy nghĩ trả lời - Học sinh ghi bài. III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hồn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuôi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có: _ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. _ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 3. Biện pháp: Thông qua các biện pháp: _ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, _ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. _ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. 4. Củng cố: _ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. 6. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài __________________________________________ Ngày soạn ..../...../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 32 PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Hiểu được vai trò của chăn nuôi. _ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng. Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ. Giáo viên. _ Hình 50 SGK phóng to. _ Sơ đồ 7, phóng to. _ Giáo án, sgk, tài liệu dạy học. Học sinh. - Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập. - Xem trước bài 30. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ _ Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1: Dùng biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng ? Câu 2: Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm mục đích gì? Câu 3: Liên hệ thực tế và thực tế tại địa phương em hãy nêu dẫn chứng về tác hại của việc phá rừng, cháy rừng? Đáp án: Câu 1: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng . Câu 2: _ Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. Câu 3: _ Học sinh tự liên hệ Bài mới. * Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _Giáo viên treo hình 50, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: + Nhìn vào hình a, b, c cho biết chăn nuôi cung cấp gì? Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? +Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì? + Theo hiểu biết của em lồi vật nuôi nào cho sức kéo? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? _ Giáo viên hồn thiện kiến thức _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: - Quan sát hình 50 suy nghĩ trả lời à Cung cấp thịt và phân bón à Cung cấp sức kéo và thịt. - Vận dụng thực tế suy nghĩ trả lời. àNhư: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo.. - Nghe giảng _ Học sinh ghi bài Vai trò của ngành chăn nuôi. _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bón. _ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. * Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ? + Em hãy cho ví dụ về đa dạng lồi vật nuôi? + Địa phương em có trang trại không? + Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài ví dụ. + Em hiểu như thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch + Em hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới? + Giáo viên ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: - Suy nghĩ trả lời à Có 3 nhiệm vụ: + Phát triển chăn nuôi tồn diện. + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý à Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, ngỗng à Học sinh trả lời à Học sinh trả lời à Là sản phẩm chăn nuôi không chứa các chất độc hại. à Học sinh mô tả _ Học sinh ghi bài. II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta _ Phát triển chăn nuôi tồn diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. 4. Củng cố - Chăn nuôi có những vai trò gì? - Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi sgk - Đọc phần ghi nhớ sgk __________________________________________ Ngày soạn ..../...../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 33 Bài 29: GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm về giống vật nuôi và vai trò của giống trong chăn nuôi 2. Kỹ năng - Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ - Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bảng phụ, hinh51,52, 53 phóng to. 2. Học sinh; Vở, sgk, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - chăn nuôi có vai trò gi trong nền kinh tế nước ta? - Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều nghành công nghiệp khác. 3. Bài mới. * Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát _Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống . _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận: + Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào? + Vậy thế nào là giống vật nuôi? - Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: + Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra? + Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ? + Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ? _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3 và trả lời các câu hỏi: + Để được công nhận là giống vật nuôi phải có các điều kiện nào? + Hãy cho ví dụ về các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi + Tiểu kết và ghi bảng. _ Học sinh quan sát _ Học sinh đọc và điền _ Học sinh thảo luận và trả lời à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định _ Học sinh ghi bài _ Học sinh đọc và trả lời: - Xem sgk suy nghĩ trả lời à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác.. _ Học sinh đọc phần thông tin và trả lời: - Suy nghĩ trả lời à Học sinh cho ví dụ _ Học sinh ghi bài I. Khái niệm về giống vật nuôi. 1. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định 2.Phân loại giống vật nuôi Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi _ Theo địa lí _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hồn thiện của giống _ Theo hướng sản xuất 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi _ Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc _ Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau _ Có tính di truyền ổn định _ Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng * Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung + Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? + Giống quyết định đến năng suất là như thế nào? _ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm? _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2 + Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi? _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng. à Có vai trò: _ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. _ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau à Học sinh mô tả à Giống và yếu tố di truyền à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng _ Học sinh đọc à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn _ Học sinh ghi bài. II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp. Củng cố: _ Em hiểu thế nào là giống vật nuôi? _ Đọc phần ghi nhớ sgk. Nhận xét _ dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 ______________________________________________ Ngày soạn ..../...../20.... Lớp 7 C Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 7 D Tiết( tkb) Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 34 Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. _ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng. _ Rèn luyện kỹ năng phân t

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_26_42_hoang_xuan_ly.doc
Giáo án liên quan