Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 27-31 - Hoàng Thị Phương

A.MỤC TIÊU.

- Biết được các loại khai thác rừng.

- Hiểu được điều kiện khai thác gỗ rừng ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác.

- Có ý thức bảo vệ rừng, không khai thác rừng bừâ bãi.

B.CHUẨN BỊ.

1 . Giáo viên: Bài soạn, chuẩn bị tranh ảnh về rừng, tranh ảnh trong SGK.

2: Học sinh: Bài cũ, tìm hiểu một số tranh ảnh về rừng đang khai thác.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1 .ổn định lớp.

2.Bài mới.

 

doc14 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 27-31 - Hoàng Thị Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy / / 2010 Tiết 28 : Bài 27 Chăm sóc rừng sau khi trồng. A.Mục tiêu Biết được thời gian và số lần chăm sóc rưng sau khi trồng. Hiểu được nội dung cỏ bản các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an tàon lao động khi chăm sóc rưng. B.Chuẩn bị. Giáo viên :Bài soạn, tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng. Học sinh :Bài cũ, tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng. C.Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.(5ph) ? Em hãy nêu quy trình làm đất trồng cây rừng. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.(3ph) GV: Sau khi trồng cây rừng xong cây rừng còn yếu sức chống chọi lại thiên nhiên chưa cao vì thế khâu quan trọng nhất lúc này đó là chăm sóc. Vậy chăm sóc là làm những công việc gì cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 3: I.Tìm hiểu về thời gian và số lần chăm sóc. (12ph) GV thông báo : Sau khi trồng 1 đến 3 tháng là phải chăm sóc. Chăm sóc liên tục khoảng 4 năm. Năm thứ nhất và năm thứ hai mỗi năm 2 đến 3 lần. Năm thứ 3 và năm thứ 4 mỗi năm 1 đến hai lần. ? Vì sao khi còn bé lại phải chăm sóc nhiều, khi lớn lên lại phải chăm sóc ít? Hoạt động 4: II. Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.(18ph) GV treo tranh hình vẽ 44 lên bảng. GV cho học sinh quan sát tranh. ? Những công việc chính trong chăm sóc rừng là gì? ? Hãy mô tả từng công việc khi chăm sóc rừng? HS: - Dãy cỏ. - Đào hố theo kích thước, lớp đất màu để một bên hố. - Trộn đất màu với phân theo tỷ lệ. - Lấp lớp đất trộn phân hữu cơ bón xuống dưới. - Lấy lớp đất màu xung quang bón xuống dưới. HS: Nghe. HS: Ghi đầu bài vào vở. HS: nghe và ghi vào vở. I.Tìm hiểu về thời gian và số lần chăm sóc. HS: Vì khi còn bé chưa quen với môi trường, những năm sau cây khoẻ dần, tán rừng ngày càng kín. II. Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. HS: Quan sát tranh. HS: Làm rào bảo vệ. Phát quang. Làm cỏ. Vun xới. Bón phân. Tỉa dặm cây. HS: Trả lời. D: Củng cố – Dặn dò. (7ph) + Củng cố: GV gọi vài học sinh đọc phần “Ghi nhớ” SGK. GV hệ thống và tóm tắt bài học + Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập. Tìm hiểu trước bài khai thác rừng. Ngày dạy / / 2010 Chương II: Khai thác và bảo vệ rừng. Tiết 29: Bài 28. Khai thác rừng A.Mục tiêu. Biết được các loại khai thác rừng. Hiểu được điều kiện khai thác gỗ rừng ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác. Có ý thức bảo vệ rừng, không khai thác rừng bừâ bãi. B.Chuẩn bị. 1 . Giáo viên: Bài soạn, chuẩn bị tranh ảnh về rừng, tranh ảnh trong SGK. 2: Học sinh: Bài cũ, tìm hiểu một số tranh ảnh về rừng đang khai thác. C.Tiến trình dạy học. 1 .ổn định lớp. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) 1.Trình bày những công việc chăm sóc rừng? GV:Công việc khai thác rừng thời gian qua gỗ và các ản phẩm khác đã làm cho rừng suy giảm mạnh cả về diện tích chủng loại loại cây và chất lượng rừng. Nguyên nhân cơ bản và khai thác bừa bãi không đúng các chỉ tiêu kĩ thuật khai thác rừng không chú ý tới tái sinh và phục hồi ... Hoạt động 2: I, Các loại khai thác rừng (15ph) GV: Treo bảng số 2 sgk Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho biết ? Khai thác trắng có đặc điểm như thế nào ? Khai thác dần rừng có đặc điểm như thế nào ? ? Khai thác chọn lọc có đặc điểm như thế nào ? Rừng có độ dốc khai thác trắng có được không, và không phục hồi sẽ như thế nào ? Hoạt động 3: II, Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam (15ph) ? Nêu tình trạng khai thác rừng nước ta hiện nay ? Các điều kiện khai thác rừng như thế nào 1, Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng ? điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) 2, Rừng còn nhiều gỗ tocó giá trị kinh tế 3, Lượng gỗ khai thác chọn ? Lượng gỗ khai thác chọn là gì ? Các điều kiện khai thác rừng trên đây nhằm mục đích gì Hoạt động 4: III, Phục hồi rừng sau khai thác (5ph) ? Có những biện pháp nào để thúc đẩy rừng tái sinh tự nhiên và tự phục hồi 1, Khai thác trắng 2, Khai thác dần và khai thác chọn ? Đọc phần ghi nhớ HS. lên bảng trả lời miệng Làm rào bảo vệ. Phát quang. Làm cỏ. Vun xới. Bón phân. Tỉa dặm cây. Học sinh nghe I, Các loại khai thác rừng Học sinh nghiên cứu Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần . Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ nhỏ hơn 1 năm phục hồi trồng rừng Lượng cây chặt hạ 3 đến 4 lần kéo dài 5 đến 10 năm Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên Chặt cây già phẩm chất tốt và sức sống kém giữ lại cây non không hạn chế thời gian. Rừng tự phục hồi rừng có độ dốc không khai thác trắng được vì sẽ bị xói mòn rửa trôi và thoái hoá về mùa mưa nước có tốc độ chảy lớn II, Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam Rừng bị chặt phá nghiêm trọng 1, Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng .... có độ dốc dưới 150 ..... có tác dụng phòng hộ 2, Rừng còn nhiều gỗ tocó giá trị kinh tế 3, Lượng gỗ khai thác chọn Nhỏ hơn 35 lượng gỗ của khu rừng khai thác Duy trì bảo vệ diện tích rừng hiện có rừng có khả năng tự phục hồi và phát triển tốt bảo vệ rừng đầu nguồn và bảo vệ đất 1, Khai thác trắng Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp 2, Khai thác dần và khai thác chọn Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi D: Củng cố – Dặn dò. (5ph) + Củng cố: GV nêu câu hỏi để củng cố bài. ? Khi khai thác rừng cần đạt được mục đích gì. ? Ta có thể khai thác rừng theo những cách nào? Mỗi cáh khai thác chỉ được thực hiện trong điều kiện gì? + Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 29 SGK. Ngày dạy / / 2010 Tiết 30 : Bài 29. Bảo vệ và khoanh nuôI rừng.. A.Mục tiêu. Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôI rừng. Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôI rừng. - Có ý thức bảo vệ rừng. B.Chuẩn bị . + Giáo viện: Bài soạn, sưu tầm tranh ảnh nói về việc bảo vệ và khoanh nuôI rừng, tranh ảnh trong SGK được phóng to. +Học sinh: Bài cũ, tìm hiểu và sưu tầm tranh ảnh nói về việc bảo vệ rừng. C.Tiến trình dạy học. 1 .ổn định lớp. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph) ? Ta có những cách khai thác rừng nào? Mỗi cách có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (2ph) GV: Nếu rừng bị khai thác nghèo kiệt thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi ích kinh tế, môi trường Vì thế chúng ta phải bảo vệ rừng để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 3: I, ý nghĩa (10ph) Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1945 ? Nguyên nhân nào làm rừng bị suy giảm ? Tác hại với môi trường như thế nào với giống loài như thế nào ? Theo em bảo vệ rừng là thế nào nêu ý nghĩa Hoạt động 4: II, Bảo vệ rừng (12ph) 1, Mục đích ? Những nội dung nào được coi là mục đích bảo vệ rừng G; Treo bảng phụ các câu ? Học sinh hoạt động nhóm trả lời G nêu nhân xét 2, Biện pháp bảo vệ rừng ? Làm thế nào để thực hiện được mục đích bảo vệ rừng ? Những đối tượng nào được áp phép kinh doanh rừng ? Những yêu cầu bảo vệ rừng ? Nêu những dẫn chứng tác hại của việc phá rừng cháy rừng Hoạt động 4: III.Khoanh nuôi phục hồi rừng (13ph) 1, Mục đích ? Nêu mục đích khoanh nuôi phục hồi rừng 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng ? Gồm những đối tượng nào 3, Biện pháp ? Có những biện pháp nào để khoanh nuôi và phục hồi rừng ? Vùng đồi núi trọc lâu năm có khoanh nuôi phục hồi rừng được không ? Đọc phần ghi nhớ sgk Học sinh lên bảng trả lời miệng Khai thác dần có đặc điểm chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác Khai thác chọn có đặc điểm chặt cây đã già, cây có phẩm chất kém. Khai thác trắng có đặc điểm chặt toàn bộ cây rưng trong một lần Học sinh nghe HS: Ghi đầu bài vào vở. HS: có rất nhiều nguyên nhân; do chiến tranh, con người chặt phá lấy gỗ , do di cư làm ăn... Làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái , làm mất đi một số loài giống quý hiếm ... Chống lại mọi sự gây hại để bảo vệ và khoanh nuôi phục hồi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống sản xuất của nhân dân 1, Mục đích Giữ gìn tài nguyên thực vật động vật và đất rừng hiện có Tạo điều kiện để rừng phát triển Nghiêm cấm mọi hành động phá hoại rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừngvà đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng... 2, Biện pháp bảo vệ rừng Cơ quan lâm nghiệp nhà nước, Các nhân hay tập thể được cơ quan lâm nghiệp giao đất giao rừng để sản xuất Tuyên truyền và sử lí những vi phạm luật bảo vệ rừng Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân vùng núi phát triển kinh tế và tham gia tích cực bảo vệ rừng Xây dựng lực ượng bảo vệ cứu chữa rừng III.Khoanh nuôi phục hồi rừng 1, Mục đích Tạo hoàn cảnh nơi thuận lợi đẻ các nơi đã mất rừng phục hồi lại rừng có sản lượng cao 2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng Đồng cỏ cây bụi xen cây gỗ tầng đất mặn dầy 3, Biện pháp Chống người chặt phá cây con, trâu bò phá hoại chống cháy Tạo môi trường cho cây sinh trưởng phát triển tốt, trồng cây bổ sung vào chỗ trống 2 học sinh đứng tại chỗ đọc học sinh tả lời D: Củng cố – Dặn dò. (3ph) + Củng cố: .? Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng - Hệ thống và tóm tắt nội dung bài giảng, gọi học sinh nhắc lại. + Dặn dò: - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi ôn tập sgk trang 79 - Đọc trước bài 30 sgk trang 81 Ngày dạy / / 2011 Phần 3 : Chăn nuôi Chương I : Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi Tiết 21: Bài 30. Vai trò của nhiện vụ của phát triển chăn nuôi. A.Mục tiêu. - Hiểu được vai trò của nghành chăn nuôi. - Hiểu được nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi. - có ý thức say xưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. B.Chuẩn bị. +Giáo viên: Bài soạn, sưu tầm tranh ảnh nói về vai trò của nghành chăn nuôi. +Học sinh: bài cũ, tìm hiểu vai trò của chăn nuôi tại gia đình em. C.Tiến trình dạy học. 1 .ổn định lớp. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò . Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(5ph) GV: Chăn nuôi là một trong hai nghành sản xuất chính trong nông nghiệp. Chăn nuôi và trồng trọt luôn hỗ trợ nhau phát triển. Phát triển chăn nuôI toàn diện trên cơ sở đẩy mạnh chăn nuôI trang trại và gia điình để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng thực phẩm ngày càng lớn của nhân dân và xuất khẩu. Để hiểu rõ hơn về vai trò và nhiệm vụ của ngành chăn nuôI chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: I. Tìm hiểu vai trò của ngành chăn nuôi. .(15ph) GV cho học sinh quan sát tranh và đọc mục I để xác định vai trò của chăn nuôi. ? Kể tên 1 số con vật nuôi quan trọng ở địa phương em? ? Con lợn cung cấp những sản phẩm gì? ? Con trâu, con bò cung cấp những sản phẩm gì? ? Vậy theo em chăn nuôi có vai trò như thế nào? GV cho học sinh nhắc lại. ? Ngành chăn nuôi và trồng trọt có quan hệ thế nào? ? Phụ thuộc nhau thế nào? ? Hỗ trợ nhau thế nào? ? Sử dụng phân chuồng có vai trò cải tạo đất như thế nào? Hoạt động 3: II. Nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi trong thời gian tới. .(20ph) Gv treo tranh (sơ đồ 7) học sinh quan sát và tìm hiểu. ? Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ? ? Hãy nêu nhiệm vụ 1? ? Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào? ? ở địa phương em có những quy mô chăn nuôi nào? ? ở gia đình em chăn nuôi những con vật nào? ? Nêu nhiệm vụ 2? Gv: làm thức ăn hỗn hợp bán cho nhân dân tiện sử dụng, hiệu quả kinh tế cao. Nhập giống ngoại có năng suất cao, hoặc giống mới phù hợp để nhân dân chăn nuôi. Tiêm phòng chữa trị bệnh, chăm sóc nuôi dưỡng đúng kỹ thuật, vệ sinh môi truờng tốt. Thu mua chế biến nông sản. ? Hãy nêu nhiệm vụ 3? GV: Đào tạo cán bộ cho nông nghiệp. Cho ND vay vốn để phát triển chăn nuôi. HS: Nghe. HS: Ghi đầu bài vào vở. I. Tìm hiểu vai trò của ngành chăn nuôi. HS: Quan sát tranh. HS: Con lợn, con bò, con trâu, con gà HS: Cung cấp phân, thực phẩm. HS: Cung cấp sức kéo, thực phẩm, da HS: - Cung cấp thực phẩm. Cung cấp sức kéo. Cung cấp nguyên liệu. Cung cấp phân bón. HS: Nhắc lại. HS: Có quan hệ phụ thuộc nhau là hỗ trợ nhau. HS: Chăn nuôi phụ thuộc vào thức ăn của trồng trọt và ngược lại. HS: Chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt và trồng trọt cung cấp thức ăn cho vật nuôi. HS: Bón phân chuồng làm tăng chất dinh dưỡng cho đất và làm cho đất tơI xốp. II. Nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi trong thời gian tới. HS: Quan sát tranh. HS: Có 3 nhiệm vụ. HS: - Phát triển chăn nuôi toàn diện. Đa dạng về loài vật nuôi, đa dạng và quy mô chăn nuôi. HS: Trả lời. HS: Quy mô chăn nuôi gia đình, trang trại của gia đình.. HS: Con lợn, con trâu, con gà HS: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho ND HS: Tăng cường đầu tư nghiên cứu quản lý. D: Củng cố – Dặn dò. .(5ph) + Củng cố: Gọi vài học sinh đọc phần “ ghi nhớ” SGK. Dùng phiếu học tập để kiểm tra cuối bài. Bài tập: Khoanh tròn vào những câu thể hiện nhiệm vụ của ngành chăn nuôi. Cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu quản lý. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Phát triển chăn nuôi toàn diện. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. +Dặn dò: Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 31 SGK. Ngày dạy / / 2011 Tiết 22 : Bài 31 Giống vật nuôi. A Mục tiêu. - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi. - Biết cách phân loại giống vật nuôi. - Hiểu được vai trò của giống vật nuôi. B. Chuẩn bị. + Giáo viên: Bài soạn, sưu tầm tranh ảnh về giống vật nuôi, mẫu vật nếu có. + Học sinh: bài cũ, tìm hiểu giống vật nuôi ở gia đình em C.Tiến trình dạy học. 1 .ổn định lớp. 2.Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta. ? Cho biết nhiệm vụ của chăn nuôi của nước ta trong thời gian tới. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. GV: Nói đến chăn nuôi là nói đến vật nuôi, muốn có những con vật nuôi tốt cho ta thu nhập kinh tế tốt nhất điều đó phải nói đến giống vật nuôi. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài hôm nay. Gv ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 3: I.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. GV yêu cầu HS đọc nội dung trang 83 và quan sát hình vẽ 51, 52, 53 SGK. ? Các giống vật nuôi có đặc điểm gì về nguồn gốc xuất sứ? Các con vật có cùng nguồn gốc không? ? đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của các con vật khác giống thế nào? ? Đặc điểm của các con non thuần chủng có gióng bố mẹ không? ? Theo em thế nào là giống vật nuôi. GV cho học sinh nhắc lại. GV cho học sinh làm bài tập trong SGK để rút ra kết luận về giống vật nuôi. ? Phân loại giống vật nuôi. GV cho biết 1 số tên và đặc điểm giống vật nuôI để học sinh căn cứ phân loại. Theo địa lý. Theo hình thái ngoại hình. Theo mức độ hoàn thiện giống. Theo hướng sản xuất. ? Điều kiện để phân loại giống vật nuôI là gì? GV cho học sinh nhắc lại. Hoạt động 4: II.Vai trò của giống vật nuôi. ? Khối lượng thịt tối đa của lợn do yếu tố nào quyết định. ? Năng suất cao(thịt, trứng, sữa) do yếu tố nào quyết định? Yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng? GV kết luận: - Giống vật nuôi quyết định đến năng suất(số lượng) và chất lượng của sản phẩm vật nuôi. HS:Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm. Cung cấp sức kéo. Cung cấp nguyên liệu. Cung cấp phân bón. HS: Trả lời. HS: Nghe HS: Gi đầu bài vào vở. I.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi. HS: Đọc và quan sát tranh. HS: Các giống vật nuôi có cùng chung nguồn gốc. HS: Khác nhau. HS: Giống nhau vì bố mẹ đã sinh ra nó. HS: Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc và đặc điểm di truyền. HS: Nhắc lại và ghi vào vở. HS: Làm bài tập. HS: Nghe HS: Lấy ví dụ thêm. HS: Trả lời. HS ghi vở. HS: Do yếu tố giống quyết định. II.Vai trò của giống vật nuôi. HS: Giống, thức ăn, nuôi dưỡng,chăm sóc. D: Củng cố – Dặn dò. + Củng cố: GV cho học sinh đọc phần “ ghi nhớ” SGK. GV nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời. + Dặn dò: Về nhà học bài làm bài tập và đọc trước bài 32 SGK.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_27_31_hoang_thi_phuong.doc