I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được các dấu hiệu bản chất của khái niệm giống vật nuôi và nêu được ví dụ minh họa.
- Trình bày được cơ sở phân loại giống vật nuôi.
- Nêu và lấy ví dụ chứng minh giống là yếu tố quyết định thay đổi năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Quan sát và phân loại được một số giống vật nuôi ở địa phương.
3. Thái độ : Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi thuần chủng ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Tham khảo chuẩn kiến thức-kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.
- Một số tranh ảnh về giống vật nuôi được nuôi ở địa phương và trong nước.
- Bảng phụ: bảng bài tập trang 84, bảng 3.
2. Học sinh: Xem trước bài 31 phần I. Khái niệm về giống vật nuôi.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 31: Giống vật nuôi - Trường THCS Thường Thới Hậu A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 32
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Bài 31: GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được các dấu hiệu bản chất của khái niệm giống vật nuôi và nêu được ví dụ minh họa.
- Trình bày được cơ sở phân loại giống vật nuôi.
- Nêu và lấy ví dụ chứng minh giống là yếu tố quyết định thay đổi năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Quan sát và phân loại được một số giống vật nuôi ở địa phương.
3. Thái độ : Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi thuần chủng ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Tham khảo chuẩn kiến thức-kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.
Một số tranh ảnh về giống vật nuôi được nuôi ở địa phương và trong nước.
Bảng phụ: bảng bài tập trang 84, bảng 3.
Học sinh: Xem trước bài 31 phần I. Khái niệm về giống vật nuôi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
2’
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1. Thế nào là giống vật nuôi?
Giống vật nuôi do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
2. Phân loại giống vật nuôi
Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi
- Theo địa lí
- Theo hình thái, ngoại hình.
- Theo mức độ hoàn thiện của giống
- Theo hướng sản xuất.
3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi
- Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
- Có tính di truyền ổn định.
- Đạt đến một số lượng nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số
- Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế ở nước ta?
- Em cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới.
à Giới thiệu bài mới: Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31.
* Hoạt động 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 51, 52, 53 SGK.
-Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chỗ trống .
- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào?
+ Em tìm vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu
+ Vậy thế nào là giống vật nuôi?
+ Nếu không đảm bảo tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?
+ Phân loại giống vật nuôi theo địa lí như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hình thái, ngoại hình? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống? Cho ví dụ?
+ Giống nguyên thủy là giống như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thế nào là phân loại theo hướng sản xuất? Cho vd?
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.3
+ Giáo viên giới thiệu các điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lắng nghe và suy nghĩ
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc và điền từ vào chỗ trống
- Học sinh thảo luận và trả lời
+ Ngoại hình
+ Năng suất
+ Chất lượng
à Khác nhau
à Học sinh cho ví dụ
à Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định
à Không. Vì không truyền cho đời sau những đặc tính tốt của giống.
- Học sinh ghi bài
- Học sinh đọc và trả lời:
à Có 4 cách phân loại:
- Theo địa lí
- Theo hình thái, ngoại hình
- Theo mức độ hoàn thiện của giống
- Theo hướng sản xuất
à Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái
à Dự vào màu sắc lông, da để phân loại. Vd: Bò lang trắng đen, bò vàng
à Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành.
à Các giống địa phương nước ta thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác..
à Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ (lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc
- Học sinh đọc phần thông tin SGK
- Chú ý lắng nghe
10’
III. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.
* Hoạt động 2
+ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
+ Giống quyết định đến năng suất là như thế nào?
- Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi
+ Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà (Lơgo + Gàri) và 2 loại bò (Hà lan + Sin) là do yếu tố nào quyết định?
+ Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm?
- Yêu cầu học sinh đọc mục II.2
+ Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào?
+ Sữa của các loại vật nuôi như giống trâu Mura, giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
- GV chốt lại kiến thức và ghi bảng.
à Có vai trò:
- Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi.
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
à Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm
à Học sinh liên hệ thực tế mô tả
à Giống và yếu tố di truyền.
à Yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng
- Học sinh đọc thông tin
à Dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa
à Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa
à Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống
- Học sinh ghi bài.
5’
4. Củng cố :
- Nội dung hoạt động 1
- Nội dung hoạt động 2
- Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi dựa vào cơ sở nào?
- Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
- Trả lời nội dung hoạt động 1
- Trả lời nội dung hoạt động 2
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu thêm về đặc điểm một số giống vật nuôi ở địa phương.
- Xem trước bài 32. phần I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_31_giong_vat_nuoi_truong_thcs_th.doc