Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi - Nguyễn Quốc Việt

I.Mục tiêu bài học

Qua bài này, học sinh phải:

 Nêu được nguồn gốc t hức ăn vật nuôi và các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi

 Có thái độ học tập tích cực, ứng dụng những điều đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương.

 Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

II.Chuẩn bị

1.Giáo viên

 Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học

 Phóng to các hình 63, 64,65.SGK, vẽ bảng 4.SGK

2.Học sinh

 Học thuộc bài 35,36. Nắm được qui trình thực hành cách đo kích thước của heo.

 Nghiên cứu trước bài 37

III.Các hoạt động dạy - học

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

Nêu cách đo kích thước các chiều của heo, từ đó viết ra công thức tính khối lượng của heo qua đo kích thước các chiều?

3. Giới thiệu bài mới (3’)

Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung

bài 37. Thức ăn vật nuôi

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi - Nguyễn Quốc Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn 11/2/2009 Tiết 37 Ngày dạy 17/2/2009 Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI @&? I.Mục tiêu bài học Qua bài này, học sinh phải: Nêu được nguồn gốc t hức ăn vật nuôi và các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi Có thái độ học tập tích cực, ứng dụng những điều đã học vào thực tế sản xuất ở địa phương. Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên Nội dung bài học và kiến thức bổ sung có liên quan đến bài học Phóng to các hình 63, 64,65.SGK, vẽ bảng 4.SGK 2.Học sinh Học thuộc bài 35,36. Nắm được qui trình thực hành cách đo kích thước của heo. Nghiên cứu trước bài 37 III.Các hoạt động dạy - học Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cách đo kích thước các chiều của heo, từ đó viết ra công thức tính khối lượng của heo qua đo kích thước các chiều? Giới thiệu bài mới (3’) Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, sản xuất ra sản phẩm thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu thông qua nội dung bài 37. Thức ăn vật nuôi Các hoạt động dạy - học TG NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 8’ 7’ I.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi 1.Thức ăn vật nuôi là gì? Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn phù hợp với đặc tính sinh lí của chúng. Ví dụ: +Trâu bò ăn được rơm, cỏ. +Gà, vịt ăn được thóc. +Lợn ăn tạp nhưng không ăn được rơm. 2.Nguồn gốc thức ăn vật nuôi Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật, thực vật và chất khoáng HĐ1. Tìm hiểu về khái niệm thức ăn vật nuôi và nguồn gốc thức ăn vật nuôi Treo hình 63. Các vật nuôi trong hình đang ăn gì? Kể tên các loại thức ăn của trâu bò? Kể tên các loại thức ăn của gà? Hãy kể tên các loại thức ăn của heo? Tại sao trâu bò ăn được rơm cỏ khô mà heo gà lại không ăn được? Từ hình 63.SGK em rút ra được kết luận gì? Ghi nội dung bài Kể tên một số loại thức ăn có thể cho vật nuôi ăn? Treo hình 64.SGk trang 100 Treo bảng sau. Nguồn gốc Tên các loại thức ăn Thực vật Động vật Chất khoáng Tóm lại, căn cứ vào nguồn gốc có thể chia thức ăn vật nuôi ra làm những loại nào? Ghi nội dung bài học Con trâu đang ăn rơm, con gà ăn thóc, lợn đang ăn cám. Trâu bò ăn rơm, cỏ, cỏ khô Gà ăn thóc, gạo, côn trùng Heo ăn tạp, ăn rau, cám, cá khô, bột bắp Đọc có thể em chưa biết: một số loại vật nuôi như trâu, bò, dê, cừu.. ăn được rơm, cỏ khô. Sở dĩ như vậy vì chúng có dạ dày 4 túi, một trong 4 túi đó là dạ cỏ. Trong dạ cỏ có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh giúp việc tiêu hoá rơm, cỏ của trâu, bò, dê, cừu thuận lợi. Còn heo gà thì không có dạ cỏ nên không thể ăn được. Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng. Đọc có thể em chưa biết Trả lời tự do. Đọc mục 2trang 99 Giới thiệu hình 64. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi trang 100. Thức ăn hỗn hợp cho lợn gồm: bột cá, cám, ngô, sắn, khô dầu đậu tương, premic khoáng, premic vitamin HS hoàn thành bảng Nguồn gốc Tên các loại thức ăn Thực vật cám, ngô, sắn, khô dầu đậu tương, premic vitamin Động vật bột cá Chất khoáng premic khoáng, Thức ăn có nguồn gốc thực vật, nguồn gốc động vật, nguồn gốc là các chất khoáng. 7’ 10’ II.Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi Thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Trong chất khô có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng. Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. HĐ2. Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi Treo bảng 4. Thành phần hoá học của một số loại thức ăn. Trong hình có những loại thức ăn nào? Trong hình thức ăn nào chứa nhiều nước nhất? Trong hình thức ăn nào chứa nhiều protein nhất? Trong hình thức ăn nào chứa nhiều lipit nhất? Trong hình thức ăn nào chứa nhiều gluxit nhất? Trong hình thức ăn nào chứa nhiều khoáng và vitamin nhất? Vậy trong mỗi loại thức ăn trên đều chứa những thành phần dinh dưỡng nào? Treo hình 65.SGK trang 101 Giới thiệu các hình tròn của hình 65 biểu thị hàm lượng nước và chất khô ứng với mỗi loại thức ăn của bảng 4. Câu hỏi thảo luận: Em hãy quan sát hình 65 rồi ghi vào vở bài tập tên của loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn Qua bài tập trên em hãy nhận xét các loại thức ăn khác nhau thì thành phần dinh dưỡng như thế nào? Tóm lại, thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? Rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô (bắp) hạt, bột cá. Rau muống Bột cá Ngô Ngô Bột cá Thức ăn vật nuôi chứa nước, protein, lipit, gluxit, khoáng và vitamin. Thảo luận 2bàn/nhóm trong 5 phút để làm rõ vấn đề a.rau muống b.rơm lúa c.khoai lang củ d.ngô hạt e.bột cá Tuỳ loại thức ăn khác nhau mà thành phần và tỉ lệ Thức ăn vật nuôi có nước và chất khô. Trong chất khô có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng. Thức ăn vật nuôi Nguồn gốc Thành phần dinh dưỡng Chất khô 4 5 6 7 8 9 1 3 2 IV.Tổng kết bài học – Đánh giá – Dặn dò (5’) A.Tổng kết bài học Hoàn thành các yêu cầu sau Học sinh đọc “Ghi nhớ” Trả lời các câu hỏi sau Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? B.Đánh giá C.Công việc về nhà 1. Làm đầy đủ các bài tập trong vở bài tập 2. Học bài 37 3. Nghiên cứu trước bài 38: bảng 5,6, làm bài tập trang 102, 103.SGK Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_37_thuc_an_vat_nuoi_nguyen_quoc.doc