I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi.
- Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Trình bày được nội dung vệ sinh trong chăn nuôi (giữ gìn chuồng nuôi sạch sẽ, thức ăn sạch và ngăn ngừa mầm bệnh, để vật nuôi sinh trưởng, phát dục tốt, cho sản phẩm nhiều).
- Nêu và giải thích được các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn chuồng nuôi và yêu cầu vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các công việc vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức gom, xử lí phân, nước tiểu, thức ăn thừa, nước vệ sinh chuồng nuôi nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường khu chăn nuôi nói riêng và môi trường sống nói chung.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.
- Chuẩn bị bảng phụ, hình 69, 70.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài 44 phần I. Chuồng nuôi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 44: Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi - Trường THCS Thường Thới Hậu A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tuần 31
Tiết 46
CHƯƠNG II:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT V BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI.
Bi 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu và giải thích được vai trò của chuồng nuôi về mặt tạo môi trường sống phù hợp và quản lí vật nuôi.
- Nêu các tiêu chuẩn để làm cơ sở cho việc thiết kế, xây dựng chuồng nuôi phù hợp. Từ các tiêu chuẩn chuồng nuôi xác định được địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, các thiết bị trong chuồng, độ cao của mái che phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Trình bày được nội dung vệ sinh trong chăn nuôi (giữ gìn chuồng nuôi sạch sẽ, thức ăn sạch và ngăn ngừa mầm bệnh, để vật nuôi sinh trưởng, phát dục tốt, cho sản phẩm nhiều).
- Nêu và giải thích được các biện pháp vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn chuồng nuôi và yêu cầu vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng: Thực hiện được các công việc vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi.
3. Thái độ: Có ý thức gom, xử lí phân, nước tiểu, thức ăn thừa, nước vệ sinh chuồng nuôi nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường khu chăn nuôi nói riêng và môi trường sống nói chung.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.
- Chuẩn bị bảng phụ, hình 69, 70.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài 44 phần I. Chuồng nuôi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
7’
15’
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bi cũ:
3. Bài mới:
I. Chuồng nuôi:
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi:
- Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi.
- Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi.
2. Tiu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
- Nhiệt độ thích hợp.
- Độ ẩm: 60-75%
- Độ thông thoáng tốt.
- Độ chiếu sáng thích hợp.
- Không khí ít khí độc.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo
à Giới thiệu bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào ta bước vào bài mới sẽ rõ.
* Hoạt động 1
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi:
+ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
+ Cho ví dụ về chuồng nuôi.
- Chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
- GV giải thích từng nội dung, yêu cầu học sinh ghi bài.
- Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh.
- Giáo viên hỏi:
+ Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS giải thích mối liên hệ các yếu tố trong sơ đồ.
- Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài.
- Giáo viên hỏi:
+ Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải chú ý điều gì?
- Giáo viên treo hình 69 và hỏi tiếp:
+ Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao?
- Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy.
- Giáo viên hỏi:
+ Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì?
- GV giải thích thêm về kiểu chuồng 1 và 2 dãy
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
- Lớp trưởng báo cáo
- HS lắng nghe suy nghĩ
- Học sinh đọc và trả lời:
à Là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
- Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Phải nêu được: câu e là câu đúng nhất.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh phải nêu được:
+ Nhiệt độ thích hợp.
+ Độ ẩm: 60-75%
+ Độ thông thoáng tốt.
+ Độ chiếu sáng thích hợp
+ Không khí: ít khí độc.
- Học sinh lắng nghe.
- Giải thích: có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoàn thành bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh trả lời:
à Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác.
- HS quan sát và trả lời:
- Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì giĩ Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
à Để có độ chiếu sáng thích hợp.
- Học sinh lắng nghe.
- Chú ý và ghi bài.
5’
10’
II. Vệ sinh phịng bệnh:
1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi:
- Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
- Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi:
a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
Đảm bảo các yếu tố:
- Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp.
- Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.
b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:
Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1 và cho biết:
+ Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì?
+ Hy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì?
+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm: Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp.
- Giáo viên cho ví dụ minh họa: bệnh cúm A H5N1
- Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng.
- Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:
+ Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức.
- Giáo viên hỏi:
+ Muốn cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì?
- Giáo viên hỏi:
+ Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào?
+ Cho các ví dụ minh họa
- Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức ghi bảng.
- Học sinh đọc mục 1 và cho biết:
à Phải nêu được: Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
à Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
à Học sinh suy nghĩ trả lời:
- Học sinh lắng nghe.
- HS chú ý.
- Học sinh ghi bài.
- Học sinh quan sát và trả lời:
à Những yêu cầu:
+ Khí hậu
+ Cách xây dựng chuồng
+ Thức ăn
+ Nước
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời:
- Yêu cầu phải nêu được:
+ Cho ăn uống đầy đủ.
+ Vệ sinh thân thể.
- Học sinh trả lời:
à Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.
- Học sinh cho ví dụ:
- Học sinh ghi bài.
5’
4. Củng cố:
- Nội dung hoạt động 1
- Nội dung hoạt động 2
- Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi?
- Phải làm gì để chăn nuôi hợp vệ sinh?
- Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì?
- Trả lời nội dung hoạt động 1
- Trả lời nội dung hoạt động 1
- Trả lời nội dung hoạt động 2
5. Dặn dò:(1 phút)
- Về nhà xem lại nội dung và học thuộc bài 44.
- Xem trước bài 45 phần I. Chăn nuôi vật nuôi non.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_44_chuong_nuoi_va_ve_sinh_trong.doc