Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 45-56 - Nguyễn Thị Thêm

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh

- Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi

- Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi

- Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phương.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức 2/:

 

doc30 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 45-56 - Nguyễn Thị Thêm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 12,13SGK HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? HS2: Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? 3. Bài mới: HĐ1.Tìm hiểu chăn nuôi vật nuôi non. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 72 SGK và trả lời câu hỏi GV: Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì? HS: Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. Chức năng miễn dịch chưa tốt GV: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ từ vật nuôi ở gia đình GV: Yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp theo trình tự nuôi dưỡng đến chăm sóc theo lứa tuổi HĐ2.Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi đực giống. GV:Em hãy nêu mục đích và yêu cầu trong việc chăn nuôi vật nuôi đực giống? GV: Giới thiệu cho học sinh hiểu được mục đích và yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống. GV: Hướng dẫn thảo luận nuôi dưỡng, chăm sóc ảnh hưởng đến đời sau như thế nào? HĐ3.Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. GV: Đặt vấn đề: Có hai giai đoạn quyết định tới chất lượng sinh sản GV: Giới thiệu sơ đồ 13 SGK về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản. HS: Quan sát sơ đồ 13 SGK đánh số về mức độ ưu tiên dinh dưỡng từng giai đoạn, thảo luận. . 8/ 10/ 10/ 10/ - Là nhà ở của vật nuôi có ảnh hưởng tới sức khoẻ và năng xuất chăn nuôi. - Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng nuôi phải thực hiện đúng kỹ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường cao, mái che. I. Chăn nuôi vật nuôi non. 1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. - Chức năng miễn dịch chưa tốt. 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Vật nuôi mẹ tốt - Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa - Tập cho vật nuôi non ăn sớm - Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. II. Chăn vật nuôi đực giống. * Mục đích: Khả năng phối giống cao đời con có chất lượng tốt. * Yêu cầu: Sức khoẻ vật nuôi tốt( Không quá béo) Có khối lượng tinh dịch cao, chất lượng tinh dịch tốt. * Sơ đồ ( SGK). III.Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản. - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định chất lượng đàn vật nuôi con. + Giai đoạn mang thai: Nuôi thai, nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng, chuẩn bị cho tiết sữa sau này. + Giai đoạn nuôi con: Tiết sữa nuôi con, nuôi cơ thể mẹ, phục hồi cơ thể sau khi đẻ. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại bài học trả lời câu hỏi củng cố Chăn nuôi vật nuôi non như thế nào? Nhận xét, đánh giá giờ học 5 Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 46 SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi - Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống HS2: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? tại sao? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc bệnh. GV: Dùng phương pháp quy nạp để diễn giải nêu ví dụ, phân tích, hình thành khái niệm về bệnh. HS: Nêu ví dụ về bệnh ở địa phương mà em biết. HĐ2.Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh. GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan sát và hướng dẫn thảo luận GV: Có mấy nguyên nhân gây ra bệnh? HS:+ Bệnh truyền nhiễm: + Bệnh không truyền nhiễm GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm những nguyên nhân nào? HS: Thời tiết, vệ sinh chuồng trại, dinh dưỡng, không tiêm phòng... HĐ3.Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi. GV: Yêu cầu học sinh tìm ra biện pháp đúng. HS: Thảo luận về biện pháp đúng, sai – hình thành kiến thức vào vở 8/ 10/ 10/ 10/ - Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm đạt được khả năng phối giống và phẩm chất tinh dịch. - Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc nhất là vệ sinh, vận động I. Khái niệm về bệnh. - Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý trong cơ thể tác động của yếu tố gây bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi. II. Nguyên nhân gây ra bệnh. - Có 2 căn cứ để phân loại bệnh + Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh vật ( Vi rút, vi khuẩn ) gây ra + Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí sinh như giun, sán, ve gây ra không lây lan thành dịch. III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. 4. Củng cố. Đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi củng cố. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 47 SGK. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 47: VÁC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm và tác dụng của vác xin - Biết được cách sử dụng vác xin để phòng bệnh cho vật nuôi - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo hình vẽ 73,74 ( SGK). HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? HS2: Em hãy nêu cách phòng dịch bệnh cho vật nuôi? 3. Bài mới: HĐ1.Tìm hiểu tác dụng của vacxin GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết vác xin là gì không? nêu ý nghĩa SGK. HS: Vác xin được chế từ chính mầm bệnh ( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta muốn phòng ngừa. GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu học sinh phân loại vác xin. HS: Vác xin phân làm hai loại. GV: Thế nào là vác xin chết và vác xin nhược độc? HS: - Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc - Bị giết chết là vác xin chết GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng của vắc xin. HS: Thảo luận làm bài tập HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản và sử dụng vác xin GV: Vắc xin cần phải được bảo quản như thế nào? HS: Nhiệt độ thích hợp..... GV: Hướng dẫn học sinh khắc sâu một số kiến thức sau: 8/ 15/ 15/ - Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại. - Bệnh truyền nhiễm: Do vi sinh vật gây ra. - Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kíi sinh gây ra. - Chăm sóc chu đáo, tiêm phòng đầy đủ, ăn đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh môi trường. I. Tác dụng của vác xin. 1.Vác xin là gì? - Vác xin được chế từ chính mầm bệnh ( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta muốn phòng ngừa. Vác xin phân làm hai loại. - Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc - Bị giết chết là vác xin chết. 2. Tác dụng của vác xin. - Làm cho cơ thể vật nuôi chống được bệnh, khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được miễn dịch khi sử dụng vác xin. Bài tập: - Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch. II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 1.Bảo quản. - Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng dẫn của nhãn thuôc. - Đã pha phải dùng ngay. 2.Sử dụng: - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ. - Phải dùng đúng vắc xin - Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi 2-3 giờ tiếp theo. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Vác xin có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ minh hoạ. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 48 SGK, chuẩn bị bơm kim tiêm để giờ sau thực hành. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 48: TH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CÁT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Phân biệt được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm - Biết được cách sử dụng vác xin niu cát sơn để phòng bệnh cho gà. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, vắc xin cho gia cầm, bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp khay men, bông thấm nước. HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết vắc xin là gì? HS2: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. GV: Chia tổ nhóm thực hành, xắp xếp vị trí cho từng nhóm. GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bài. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở phần lý thuyết? Vắc xin là gì? GV: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý những gì? HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh các nhóm và phân công công việc cho từng nhóm trong và sau khi thực hành. HĐ3. THực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn làm các thao tác mẫu cho học sinh quan sát các loại vắc xin từng loại theo quy trình Nhận biết các bộ phận của bơm tiêm, kim tiêm, chú ý cách sử dụng bơm tiêm. HS: Thao tác giáo viên quan sát uốn nắn. + Quan sát vắc xin – kết quả ghi vào vở bài tập. + Sử dụng niu cát sơn phòng bệnh cho gà. 8/ 5/ 3/ 22/ - Vắc xin là chế phẩm sinh học được chế từ chính mầm bệnh gây ra mà ta muốn phòng. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kỹ tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn, cách sử dụng của từng loại vắc xin. I. Chuẩn bị: - Các loại vắc xin như yêu cầu - Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. - Biết phương pháp sử dụng bơm tiêm, vắc xin niu cát sơn. - Vắc xin tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng phải kiểm tra tính chất của vắc xin. II. Tổ chức thực hành. - Quan sát các loại vắc xin ( Dạng, liều dùng ). - Phương pháp sử dụng. III. Quy trình thực hành. 1. Nhận biết một số laọi vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. - Quan sát chung loại vắc xin, đối tượng dùng, thời gian sử dụng. - Rạng vắc xin: Bột, nước, màu sắc liều dùng ( Tiêm, nhỏ, phun, chủng, chính, thời gian miễn dịch. 2. Phương pháp sử dụng vắc xin niu cát sơn cho gà. Bước1: Nhận biết các bộ phận, tháo lắp và điều chỉnh. Bước2: Tập tiêm trên thân cây chuối. Bước 3: Pha chế hút vắc xin đã hoà tan. Bước4: Tập tiêm gà. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu an toàn vệ sinh lao động. GV: Dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm đánh giá cho điểm từng nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài toàn bộ phần chăn nuôi để giờ sau ôn tập. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. 3.Hệ thống câu hỏi Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi? Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? Câu 5: Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 6: Cho biết một số phương pháp và dự trữ thức ăn? Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 40/ Đáp án 1>Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định 2> Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ. 3> Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống. 4> Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. 5>Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. 6> Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít. 7> Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài. 8>Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng 4. Củng cố: GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra. KIỂM TRA 45/ I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi. - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Phần II: §Ò kiÓm tra I. Tr¾c nghiÖm ( 3 ®iÓm ): Em h·y khoanh trßn vµo ch÷ c¸i in hoa ®øng tr­íc c©u tr¶ lêi mµ em cho lµ ®óng: C©u 1: Tiªu chuÈn chuång nu«i hîp vÖ sinh cã ®é Èm trong chuång thÝch hîp lµ: A. 60 %. B. 60% ®Õn 65 %. C. 50 % ®Õn 65 %. D. 60% ®Õn 75 %. C©u 2) V¾c xin cã t¸c dông miÔn dÞch khi vËt nu«i: A. KhoÎ m¹nh. B. M¾c bÖnh. C. Chím bÖnh. D. èm yÕu. C©u 3) Nguyªn nh©n sinh ra bÖnh truyÒn nhiÔm lµ bÖnh do: A. Vi rót g©y ra. B. S¸n g©y ra. C. Ve g©y ra. D. Giun g©y ra. II. Tù luËn ( 7 ®iÓm ): C©u 1: Chuång nu«i cã vai trß nh­ thÕ nµo? Chuång nu«i nh­ thÕ nµo lµ chuång nu«i hîp vÖ sinh C©u 2: V¾c xin lµ g×? nh÷ng ®Æc ®iÓm g× cÇn chó ý khi sö dông v¾c xin? PhÇn III. §¸p ¸n vµ thang ®iÓm: I. Tr¾c nghiÖm ( 3 ®iÓm ). C©u 1 ( 3 ®iÓm ) Mçi ý tr¶ lêi ®óng 1 ®iÓm - Ý 1 câu D. ý 2 câu A. ý 3 câu A II. Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 ( 4 điểm ) * Vai trò của chuồng nuôi: - Giúp vật nuôi tránh khỏi những thay đổi của thời tiết, tạo ra tiểu khí hậu thích hợp giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học - Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi... * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè...). Câu 2( 3 điểm ). * Vắc xin: Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm * Khi sử dụng vắc xin cần chú ý: - Kiểm tra kỹ tính chất vắc xin - Tuân thủ theo mọi chỉ dẫn, cách dùng của từng loại vắc xin. 4. Củng cố. GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc và xem trước bài 49 SGK Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 CHƯƠNG I ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT NUÔI THUỶ SẢN BÀI 49: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Hiểu được vai trò của nuôi thuỷ sản - Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ SGK, phóng to hình vẽ 75. HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu vai trò của nuôi trồng thuỷ sản. GV: Giới thiệu hình 75 giải thích, nhấn mạnh vai trò cung cấp thực phẩm. GV: Nuôi thuỷ sản có những vai trò gì trong nền kinh tế và trong đời sống xã hội? HS: - Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và làm sạch môi trường GV: Kết luận HĐ2.Tìm hiểu nhiệm cụ của nuôi thuỷ sản. GV: Nuôi trồng thuỷ sản gồm 3 nhiệm vụ chính. GV: Em hãy lấy một số VD về cung cấp thực phẩm tươi sống trong tiêu dùng? HS: Trả lời GV: Cần áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật như thế nào vào nuôi trồng thuỷ sản? HS: Trả lời. 18/ 20/ I. Vai trò của nuôi thuỷ sản. - Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và làm sạch môi trường. II. Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta. 1.Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. - Diện tích mặt nước ở nước ta hiện có là 1.700.000 ha, sử dụng được là: 1.031.000 ha. - Thuần hoá và tạo giống mới. 2.Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. - Thuỷ sản là loại thực phẩm truyền thống của nhân dân ta. Bình quân cho mỗi đầu người là 12 đến 20kg/năm. 3.ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản. - SGK 4.Củng cố: GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, hệ thống lại bài giảng, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Tổng kết nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời tất cả câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 50 môi trường nuôi thuỷ sản. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Nêu được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản - Nêu được một số tính chất vật lý học, khoa học, sinh học của nước ao. - Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao. II.Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 76,77,78 SGK HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? HS2: Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì? 3. Bài mới: HĐ1.Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. GV: Nhấn mạnh 3 đặc điểm chính – có tác dụng tích cực đến môi trường sống, thức ăn, các khí hoà tan. GV: Phân tích từng đặc điểm để klhai thác nội dung bài bằng các câu hỏi, Tại sao phải dùng phân hữu cơ ( vô cơ) để làm thức ăn cho cá? HS: Trả lời GV: Nước ao tù có những loại khí gì nhiều? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thủy sản. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi? Nguồn nhiệt tạo ra trong ao do những nguyên nhân nào? HS: trả lời GV: Giải thích độ trong là gì? Độ trong của nước được xác định như thế nào? tốt nhất là bao nhiêu cm. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên nhân của nước. GV: Nước có mấy màu? do đâu mà nước có màu? HS: Trả lời GV: Giải thích sự chuyển động của nước, nêu ví dụ minh hoạ để học sinh phân biệt các hình thức chuyển động của nước 8/ 15/ 15/ - Nuôi thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu và các ngành sản xuất khác làm sạch môi trường. - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và con giống nuôi, cung cấp thực phẩm tươi, sạch ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật... I. Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. 1. Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ. - Dựa vào khả năng hoà tan mà người ta bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng. 2.Khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước. - ổn định và điêù hoà, ấm về màu đông, mát về mùa hè. 3.Thành phần OXI và các bo nic cao. - Nhiều khí các bo níc và ít oxi. Vì vậy cần phải điều chỉnh tỷ lệ thành phần O2 để tạo môi trường sống thuận lợi. II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản. 1.Tính chất lí học. a) Nhiệt độ: - có ảnh hưởng tới tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. - Nhiệt độ thích hợp của tôm: 25-300C. - Cá là: 20-30oC. b) Độ trong: - Là biểu thị ánh sáng xuyên qua mặt nước. để xác định chất lượng vùng nước được đo bằng đĩa xếch xi. Tốt nhất là từ 20-30cm. c) Màu nước. - Nước có 3 màu chính. + Màu nhãn chuối hoặc vàng lục( Giàu) + Nước có màu tro đục, xanh đồng ( nghèo). + Nước có màu đen, mùi thối. d) Sự chuyển động của nước. - Nước chuyển động làm tăng lượng OXI, phân bố đều thức ăn, kích thích sinh sản. - Có 3 hình thức c/đ: Sóng, đối lưu dòng chảy. 4.Củng cố. Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.giáo viên nêu hệ thống bài giảng và nêu câu hỏi cho học sinh trả lời về Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản. Các tính chất của nước có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọcvà xem trước phần 2 và phần III SGK. Tuần:.... Ngày soạn:../.../2009 Tiết:.... Ngày dạy:..../..../2009 BÀI 50:(TT) MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Nêu được một số đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản - Nêu được một số tính chất vật lý học, khoa học, sinh học của nước ao. - Biết được các biện pháp cải tạo nước và đáy ao. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ,78 SGK - HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thuỷ sản. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tính chất hoá học làm rõ khí hoà tan và sự hoà tan trong nước. GV: Khí hoà tan và sự hoà tan phụ thuộc vào khả năng gì? HS: Trả lời GV: Gợi ý cho học sinh trả lời được trong nước có nhiều muối hoà tan. HS: Trả lời GV: Em hãy nêu nguyên nhân của muối hoà tan? HS: Trả lời GV: Cho học sinh nhắc lại độ PH ở chương trồng trọt - ảnh hưởng tới tôm cá. HS: Trả lời GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 78 SGK phân biệt các loại sinh vật nêu trên? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu biện pháp cải tạo nước và đáy ao. GV: Làm rõ hai ý: Những ao cần cải tạo, biện pháp cải tạo? HS: Trả lời GV: Biện pháp cải tạo cho từng ao nói trên? HS: Trả lời GV: Địa phương em cải tạo đất đáy ao như thế nào? HS: Trả lời + Các tính chất của nước có đặc điểm gì? 20/ 18/ II. Tính chất của nước nuôi thuỷ sản. 2. Tính chất hoá học. a) Các chất khí hoà tan. - Các khí hoà tan trong nước: O2, CO2 - Các yếu tố hoà tan: Nhiệt độ, áp xuất, nồng độ muối. b) Các muối hoà tan. - Các loại muối hoà tan trong nước dạm nitơrát ( NO3), lân, sắt. - Nguyên nhân hoà tan: Do nước mưa quá trình phân huỷ các chất hữu cơ, đặc biệt là do bón phân. c) Độ PH. - Độ PH ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật thuỷ sinh thích hợp cho cá từ 6 đến 9 tháng. 3) Tính chất sinh học. - Sinh vật phù du: + Thực vật: ( h.a) tảo khê hình ( b,c) Tảo 3 gốc + Động vật: ( h.d) cyclóp ( h.e) trùng 3 chi. - Thực vật bậc cao: ( h.g) rong mái chèo ( h.h) rong tôm. - Động vật đáy: ( h.i) ấu trùng muỗi lắc ( h.k) ốc, hến. III. Biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. 1. cải tạo nước ao. - Những ao cần được cải tạo: Ao trung du miền núi, có mạch nước ngầm ( t0 thấp) có nhiều sinh vật thuỷ sinh ( sen, sùng) ao có bọ gạo. - Biện pháp cải tạo: ao có nhiều thuỷ sinh thì cắt bỏ lúc cây non, diệt bỏ bọ gạo dùng dầu hoả, thảo mộc. 2. Cải tạo đất đáy ao. - Tiến hành cải tạo trước khi thả tôm, cá sau những lần nuôi mà ao không đủ O2, thức ăn. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Nêu hệ thống bài giảng và nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. + Đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - GV: Nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 51 sgk chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_45_56_nguyen_thi_them.doc