Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 19-68 - Trần Thị Bảo Ngọc

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

- Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm.

- Hiểu được các công việc cơ bản trong qui trình làm đất hoang (Dọn và làm đất tơi xốp).

- Hiểu được cách tạo nền để gieo cây ươm.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức

II. Chuẩn bị:

- Phóng to sơ đồ 5, hình 36/ SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh minh hoạ khác có liên quan để phục vụ bài giảng, một bầu đất có kích thước đúng quy định.

- Tham khảo kĩ thuật làm đất ở phần trồng trọt, xem nội dung kiến thức bổ sung, tìm hiểu kĩ thuật làm đất (trồng cây gỗ, cây cảnh, rau) trong thực tế sản xuất.

III. Các hoạt động dạy và học.

 1. On định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

 Nêu vai trò của rừng?cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta?

3. Bài mới.

Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô, cứng, nhiều cây hoang dạy,chua và nhiều ổ sâu, bệnh .Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật quan trọng trong khâu tạo cây giống,vậy làm đấtgieo ươm cây rừng bao gồm các công việc gì?

 

doc98 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 19-68 - Trần Thị Bảo Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn: 26/12/08 Tiết 19 Ngày dạy:05/01/09 Phần hai: LÂM NGHIỆP. Chương I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG BÀI 22:VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. - Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức. 3.Thái độ - Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II. Chuẩn bị: - Sử dụng các hình 34, 35 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh, biểu đồ(nếu có) để phục vụ bài học. - Tham khảo các tài liệu và các dẫn chứng về vai trò của rừng, về tác hại của phá rừng, các hoạt động trồng cây gây rừng. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Phá rừng là nguyên nhân cơ bản nhất gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho trái đất như:Ô nhiểm môi trường, Đất đai bị xói mòn, khô hạn, bão lụt, nước biển ngày càng dâng cao.nhiều loài tv,đv bị tiêu diệt Do đóù chúng ta phải có nhận thức đúng đắn về vai trò và tác dụng của trồng rừng trong cuộc sống và sản xuất,tích cực bảo vệ rừng, phủ xanh trái đất. Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, và liên hệ với thực tế giải thích chi tiết hơn về vai trò của rừng. - Gọi từng HS nêu tác dụng của rừng qua hình vẽ. - HS có thể tìm các VD về trồng cây gây rừng để dãn chứng thêm. Hoạt động của GV - Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ khí độc hại, bụi trong không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và Hoạt động của HS - GV: cho HS nhắc lại các vai trò cơ bản của rừng. -GV chốt lại Rừng và trồng rừng có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống và sản xuất, và còn là nơi để tham quan học tập, nghiên cứu khoa học. chống xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt. - Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở, giao thông, cong cụ sản xuất, nghiên cứu và xuất khẩu. - Nghiên cứu khoa học và sinh hoạt văn hoá: bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các di tích lịch sử, tham quan, dưỡng bệnh. Hs tự thu lượm kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK h35 GV: Phân tích tình hình rừng từ năm 1943 – 1995. - Diện tích : + 1943 là 14.350.000ha + 1995 là 8.253.000ha. -Diện tích đồi trọc: + 1943 là không đáng kể. + 1945 là 13.000.000ha. - GV: cho Hs ra kết luận của rừng Việt Nam bị tàn phá nghiêm trọng. - HS: trả lời câu hỏi cuối mục II.1/SGK Gv gọi Hs nhắc lại vai trò của trồng rừng Vậy trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? Ở địa phương em nhiệm vụ của trồng rừng nào là chủ yếu? a.Tình hình rừng -Hs quan sát -Rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc đất hoang ngày càng tăng. -Hs tự cho ví dụ b.Nhiệm vụ của trồng rừng: HS:Nhắc lại - Trồng rừng sản xuất. - Trồng rừng phòng hộ - Trồng rừng đặc dụng Hs Trả lời 4. Tổng kết bài học. - GV gọi 1, 2 HS đọc phần “ghi nhớ”. - Chốt lại ý chính của bài. - Trả lời câu hỏi cuối bài 5.Dặn dò -Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGk -chuẩn bị bài 23 ầb Duyệt TT Đặng Hoàn Cầu Tuần 19 Ngày soạn: 26/12/08 Tiết 20 Ngày dạy:07/01/09 BÀI 23:LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong qui trình làm đất hoang (Dọn và làm đất tơi xốp). - Hiểu được cách tạo nền để gieo cây ươm. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức II. Chuẩn bị: - Phóng to sơ đồ 5, hình 36/ SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh minh hoạ khác có liên quan để phục vụ bài giảng, một bầu đất có kích thước đúng quy định. - Tham khảo kĩ thuật làm đất ở phần trồng trọt, xem nội dung kiến thức bổ sung, tìm hiểu kĩ thuật làm đất (trồng cây gỗ, cây cảnh, rau) trong thực tế sản xuất. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nêu vai trò của rừng?cho biết nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta? 3. Bài mới. Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô, cứng, nhiều cây hoang dạy,chua và nhiều ổ sâu, bệnh.Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật quan trọng trong khâu tạo cây giống,vậy làm đấtgieo ươm cây rừng bao gồm các công việc gì? Hoạt động 1:Lập vườn gieo ươm cây rừng Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Gv YC Hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi - Yêu cầu lập vườn ươm ? Hoạt động của GV 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm: - HS: Trả lời - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. - Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tính hay ít chua) - Mặt đất bằng hay hơi dốc (Từ 2-40) - Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. Hoạt động của HS - Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao? -Vườn ươm phải đặt gần nguồn nước? .. Gv hệ thống lại 4 yêu cầu - Dựa trên sơ đồ 5/SGK, GV giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm.Gv hỏi có mấy khu vực trong vườn ươm? - GV: Cho HS trả lời câu hỏi SGK/58. Sau đó giới thiệu sơ qua qui mô các loại vườn gieo ươm cây rừng. Gv gọi hs nhận xét, Gv nhận xét chốt lại -Không vì đất sét chặn bí,dẽ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rễ cây con khó phát triển 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm: - Khu gieo hạt. - Khu cấy cây. - Khu kho, nơi chứa vật liệu và dụng cụ. HS trả lời câu hỏi SGK/58. Vườn gieo ươm thường bị trâu bò thả rong, thú hoang dạy phá hại. Do đó xung quanh vườn gieo ươm thường trồng xen các loại cây xanh dày kín, cây dứa dại..Cũng có thể đào kênh, mương vừa chống trâu bò, vừa chứa nước tưới.Nếu có điều kiện thì làm hàng rào dây kẽm gai.. Hs nhận xét Hs tự thu lượm kiến thức 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm: - Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. - Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tính hay ít chua) - Mặt đất bằng hay hơi dốc (Từ 2-40) - Gần nguồn nước và nơi trồng 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm: - Khu gieo hạt. - Khu cấy cây. - Khu kho, nơi chứa vật liệu và dụng Hoạt động 2: Làm đất, gieo ươm cây rừng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: giới thiệu một số đặc điểm đất lâm nghiệp. - HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp đã học ở phần trồng trọt SGK/ 77. - GV: Viết quy trình làm đất trên bảng và hướng dẫn HS so sánh. - Cho HS xem hình 36/SGK. - GV:YC Hs mô tả kích thước luống đất và bầu đất, bón lót phân, cải tạo vỏ bầu và ruột bầu. . - Gieo hạt trên bầu có ưu điển gì so với gieo hạt trên luống. Gv gọi hs khác nhận xét GV nhận xét, chốt lại 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp. HS nhắc lại - Chọn đất hoang hay đã qua sử dụng. - Phát dọn cây hoang dại (Dọn vệ sinh) - Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt sâu, bệnh. - Đập và san phẳng đất -> đất tơi xốp 2 Tạo nền đất gieo ươm cây rừng. * Luống đất: - Kích thước. - Phân bón lót. - Hướmg luống. * Bầu đất: - Vỏ bầu hình ống, hở hai đầu, bằng ni lông. - Ruột bầu: 80- 89% đất + 10% phân hữu cơ +1, 2% supe lân. - HS: Trả lời một số câu hỏi mở rộng kiến thức -Phân bón và đất trong bầu không bị rửa trôi nên cây con luôn đủ thức ăn khi đem trồng bộ rễ không bị tổn thương cây phát triển tốt 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật sau - Chọn đất hoang hay đã qua sử dụng à. Phát dọn cây hoang dại (Dọn vệ sinh) -à- Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt sâu, bệnh. à.- Đập và san phẳng đất -> đất tơi xốp 2 Tạo nền đất gieo ươm cây rừng. * Luống đất: - Kích thước. - Phân bón lót. - Hướmg luống. * Bầu đất: - Vỏ bầu hình ống, hở hai đầu, bằng ni lông. - Ruột bầu: 80- 89% đất + 10% phân hữu cơ +1, 2% supe lân. 4 Tổng kết bài học. - 2 HS đọc phần “ Ghi nhớ”. - GV hệ thống tóm tắt bài học, HS nhắc lại. 5.Dặn dò - Chuẩn bị tiết 28, ôn lại bài 15- Gieo trồng cây nông nghiệp ở phần trồng trọt. Tìm hiểu công việc gieo hạt trong sản xuất và chăm sóc vườn gieo ươm. ầb Duyệt TT Đặng Hoàn Cầu Tuần 20 Ngày soạn : Tiết 21 Ngày dạy: Bài 24 GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết các kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phát hiện kiến thức 3.Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận, đúng quy trình. II. Chuẩn bị: - Phóng to hình 37, 38/ SGK và tham khảo thêm các tranh ảnh khác về xử lí hạt, các cách gieo hạt, quá trình gieo hạt. tranh ảnh về chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Nghiên cứu bài giảng SGK, tham khảo nội dung gieo hạt ở phần trồng trọt, tìm hiểu công việc gieo hạt trong thực tế sản xuất ở địa phương. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Oån định lớp 2.Ktbc: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lên các cách xử lí hạt giống. - HS: Nhắc lại cách xử lí hạt giống bằng nước nóng đã họ ở phần “trồng trọt”. - GV cùng HS tìm hiểu cách xử lí hạt giống bằng cách đốt hạt, bằng kực cơ học (SGK) - HS: Trả lời câu hỏi ở cuối mục I. (Mục đích cơ bản là làm mềm lớp vỏ dày và cứng để dể thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kích thích mầm phát triển nhanh, đều, diết trừ mầm móng sâu bệnh. * Đốt hạt: - Đối với hạt có vỏ dày (lim, dẻ, xoan) có thể đốt hạt mà khôgn làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn vớii tro để ủ, hàng ngày rẩy nước cho hạt ẩm. * Tác động bằng lực: - Hạt có vỏ dày, khó thấm nước (trẩu, lim, trám) gõ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt 1 đầu hạt, ủ hạt trong tro hay cát ẩm. * Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm: phổ biến (đã thực hành). Hoạt động 3: Tiến hành gieo hạt. -GV: Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi về gieo hạt trái thời vụ. VD: Gieo hạt vào tháng nắng, nóng và mưa to (tháng 6- 7) có tốt không, tại sao? - Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá lạnh?.....(SGK) - GV: Cho Hs phân tích 27/SGK. - HS: Nhắc lại các cách gieo hạt đã học ở phần “Trồng trọt”. - GV: Hướng dẫn HS hiểu rõ hơn mục đích của từng bước kĩ thuật * Thời vụ gieo hạt: Gieo đúng thời vụ. - Miền Bắc: từ tháng 11 đến tháng 02 năm sau. - Miền Trung: từ tháng 1- 2. - Miền Nam: Từ tháng 2-3. * Quy trình gieo hạt. - Gieo trên luống đất hay trên bầu đất theo quy trình: + Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, bệnh, bảo vệ luốn gieo (Làm ở bài thực hành) Hoạt động 4: Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Dựa vào hình vẽ GV hướng dẫn để HS hiểu rõ mục đích cơ bản của từng biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm. - GV: Hướng dẫn HS bổ sung một số biện pháp còn thiếu ở SGK: bón phân, tỉa và cấy cây - GV: cho HS trả lời câu hỏi tổng hợp trong SGK - Nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. Tiến hành từ khi gieo hạt đến khi mang cây đi trồng. - Che mưa, nắng, tưới nước, bón phân, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. IV: TỔNG KẾT BÀO HỌC. - Gọi 02 HS đọc phần “Ghi nhớ”. - GV hệ thống, tóm tắt nội dung bài học – HS nhắc lại. - GV dặn dò HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. - Chuẩn bị “thực hành”. Phân công HS chuẩn bị hạt giống, cây giống, cây giống, đất màu và phân bón, túi bầu, dụng cụ, vật liệu che phủ..Tìm hiểu công việc gieo hạt hay cấy cây trong vườn ươm có ở địa phương. PHẦN BA: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI BÀI 1:VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. - Học sinh hiểu được khái niêm về giống vật nuôi. - Biết cách phân loại giống vật nuôi. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng quan sát -> kiến thức 3.Thái độ -Có ý thức say sưa học tập kĩ thuật chăn nuôi B.Chuẩn bị -Hình 50 sgk trang 81. Hình 51,52,53 sgk trang 83. -Sơ đồ 7 sgk trang 82, Bảng 3 trang 85 sgk C. Các hoạt động dạy học 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ HS1Nêu mục đích bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta? HS2 Dùng những biện pháp nào để bảo vệ rừng và đất rừng? 3.Bài mới Gv giới thiệu mục tiêu của chương và mục tiêu của tiết học Hoạt động 1: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Treo tranh hình 50 Yêu cầu hs qs->Gv hỏi: Hình a,b,c,d mô tả vai trò gì của ngành chăn nuôi? Gv gọi hs trả lời, hs khác nx , bổ sung Gv hoàn chỉnh 1.Vai trò của chăn nuôi Hs quan sát tranh, nghiên cứu sgk và trả lời Cung cấp thực phẩm Cung cấp sức kéo. Cung cấp phân bón. Cung cấp hàng tiêu dùng, y học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv treo sơ đồ 7 Yêu cầu hs qs->Gv hỏi: Hãy mô tả nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới ? Nước ta có những loài vật nuôi nào? ?Thế nào là chăn nuôi toàn diện ?Địa phương em có trang trại chăn nuôi gì? ?Em hiểu thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch ?Các cơ quan quản lý, các viện nghiên cứu về chăn nuôi có nhiệm vụ ntn đ/v ngành chăn nuôi? ?Đầu tư cho nghiên cứu quản lý ngành chăn nuôi nhằm mục đích gì? Gv gọi hs trả lời, hs khác nx , bổ sung Gv hoàn chỉnh 2.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi o83 nước ta. Hs quan sát, nghiên cứu sgk và trả lời được nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta - Trâu ,bo,ø lợn, gà,, -Nuôi nhiều loài vật nuôi phù hợp với vùng kinh tế,đáp ứng nhu cầu tiêu dùng -Nuôi bò, nuôi heo -Là sản phẩm chăn nuôi không có chứa chất độc hại, không nhiễm bệnh -Tăng cường cơ sở vật chất,ktđể chăn nuôi phát triển bền vững -Tạo ra sản phẩm chăn nuôi cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu 1.Vai trò của chăn nuôi -Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón.và nguyên liệu cho nhiều ngành sx khác. 2.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta là. -Phát triển chăn nuôi toàn diện,đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất: Đầu tư cho nghiên cứu quản lý ngành chăn nuôi nhằm mục đích tạo ra sản phẩm chăn nuôi cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Hoạt động 2 :Giống vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giáo viên treo tranh lên bảng(Hình 51-53 Sgk,đã phóng to)và nêu câu hỏi: ? Hoàn thành nội dung ,điền từ vào chỗ trống. -Gv cung cấp thông tih:Muồn chăn nuôi trước hết phải có con giống.Giống vật nuôi phải phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,trình độ hiểu biết ? Giống vật nuôi là gì? ?.Nêu ví dụ một vài giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điiểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau: ?. Phân loại giống vật nuôi dựa vào tiêu chí nào: ? Giáo viên nêu ví dụ: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt –vật nuôi đó được gắn liền với địa phương ví dụ: Lợn móng cái ? Giáo viên hỏi: để được công nhận là một giống vật nuôi ocần có những điều kiện nào Giáo viên lấy ví dụ minh họa( trang 84) -Giáo viên treo bảng 3 SGK yêu cầu HS đọc thông tin ,hỏi: ?. Em hãy lấy một vài ví dụ để chứng minh vai trò của giống vật nuôi không ngừng chon lọc -Giáo viên nêu câu hỏi ?. Để nâng cao hiệu quả trong 1.Khái niệm về giống vật nuôi a.Thế nào là giống vật nuôi ? _HS quan sát hình 51_53 nghiên cứu thông tin và tră lời: Ngoại hình Năng suất Sản phẩm -HS nêu được khái niệm Tên giống Ngoại hình Vịt cỏ Tầm vóc nhỏ Bò sữa Lông lang trắng -Cá nhân học sinh đọc thông tin trả lời -Hs nghiên cứu thông tin + kiểm tra thực tế _ HS lắng nghe _ HS :Cá nhân nghiên cứu nội dung bảng 3 và trả lời: Gà logo:250->270 trứng Gà Gi :70->90 trứng/năm/con -HS đọc thông tin phát hiện kiến thức trả lời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chăn nuôi người ta cần phải làm gì để tạo ra các vật nuôi ngày càng tốt hơn ? . Muồn chăn nuôi có hiệu quả chúng ta phải làm gì? _GV nhận xét chung và kết luận -Không ngừng chọn lọc và nhân giống . Chọn giồng và nuôi phù hợp 1.Khái niệm về giống vật nuôi. a.Thế nào là giống vật nuôi . Là sản phẩm do con người tạo ra điều có đặc điểm ngoại hình giống nhau có năng suất , chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định , số lượng cá thể nhất định . b.Phân loại giống vật nuôi _Địa lí -Ngoại hình -Mức độ hoàn thiện của giống -Hướng sản xuất c. Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi -Có chung nguồn gốc -Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau -Có tính di truyền ổn định -Số lượng cá thể nhất định 2. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi a. Gống vật nuôi quyết định đén năng suất trong chăn nuôi b. Giống vật nuôi quyết định đến sản phẩm, chất lượng chăn nuôi 4.Kiểm tra đánh giá: GV gọi HS trả lời:Lần lượt các câu hỏi sau: 1.Ngành vật nuôi có vai trò và nhiệm vụ gì đốib với đời sống sản xuất 2.Giống vật nuôi là gì? Được chia thành những loại nào? Duyệt TT Đặng Hoàn Cầu 5.Dăn dò - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK -Xem bài mới &*&*& Tuần 23 Tiết 27 NS: ND: Bài 32 SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI A.Mục tiêu 1. Kiến thức -Định nghĩa được sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi -Câc đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi -Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2.Kỹû năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sất B.Chuẩn bị -Tranh: phóng to hình 54 trang 86 SGK -Bảng phụ: Nội dung sơ đồ 8 C.Hoạt động dạy học 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ HS 1: Em hiểu thế nào là giông vật nuôi ?Nêu ví dụ. HS 2 : Điều kiên để công nhận là một giống vật nuôi? 3.Bài mới Sự phát triển của vật nuôitừ lúc còn là hợp tửđế lúc thành cá thể nonđến trưởng thành rồi già cỗi diễn ra rất phức tạp nhưng tuân theo những qui luật nhất định. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về quá trình sinh trưỡng và phát dục của vật nuôi Hoạt động 1 :Khái niệm về sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv:Treo tranh H-54,Yêu cầu học sinh quan sát-> hỏi: ?Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi.Cho ví dụ 1.Sự sinh trưởng HS quan sát tranh vẽ, nghiên cứu thông tin sgk.Nêu được Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phân của cơ thể Gv gọi hs trả lời. Hs khác nhận Ví dụ Hs cho ví dụ trong cuộc sống xét,gv nhận xét, chốt lại Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk-> hỏi ?Thế nào là sự phát dục của vật nuôi Gv gọi 1 học sinh đọc to vd trong sgk Gv yêu cầu hs hoàn thành bảng (sgk trang 87) Gv gọi hs trả lời. Hs khác nhận xét,gv nhận xét, chốt lại 2.Sự phát dục HSõ nghiên cứu thông tin sgk.Nêu được Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể Hs đọc ví dụ Hs đọc thông tin và hoàn thành nội dung theo yêu cầu của g v 1.Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phân của cơ thể 2.Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể Hoạt động 2:Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv treo sơ đồ 8 Yc hs quan sát và hỏi: Chọn các vd sau minh họa cho đặc điểm nào? Gv gọi Hs khác nx ,gv nx, chốt lại Hs quan sát sơ đồ. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến -> trả lời a,b d c Nội dung -Sự sinh trưởng không đồng điều ở vật nuôi -Sự phát triển vật nuôi theo giai đoạn -Sự phát triển vật nôi theo chu kì Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv nêu câu hỏi: ? có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ?Các yếu tố bên trong nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ?Các yếu tố bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ?Nắm được các yếu tố trên sẽ có lợi ích gì cho con người Gv gọi hs trả lời. Hs khác nhận xét,gv nhận xét, chốt lại Hs nghiên cứu thông tin , phát hiện kt và trả lời Yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài - Đặc điểm di truyền -Khí hâu, chuồng trại, thức ăn, chăm sóc -Con người có thể tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo ý muốn Nội dung -Yếu tố bên trong : Đặc điểm di truyền Ø-Yếu tố bên ngoài Khí hâu, chuồng trại, thức ăn, chăm sóc 4.Kiểm tra-Đánh giá Gv gọi hs trả lời các câu hỏi sau a.Thế nào là sự sinh trưởng? b. thế nào là sự phát dục? c.Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Duyệt 5.Dặn dò TT -Học bài , trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị bài mới &*&*& Đặng Hoàn Cầu Tuần 23 Tiết 28 NS ND Bài 33 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI Mục tiêu 1.Kiến thức - Hiểu đươc khái niệm về giống vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi -Hiểu đượcvai trò và các biện pháp quản lý giống vật nuôi 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát-> kiến thức B.Chuẩn bị -Bảng phụ:nội dung sơ đồ 9 sgk C.Các hoạt động dạy học Oån định lớp kiểm tra bài cũ Hs1:Trình bày các khái niệm về sự sinh trưỡng,sự phát dục của vật nuôi Hs2:Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi Bài mới Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả cao, người chăn nuôi phải duy trì công tác chọn lọc để giữø lại những con tốt nhất đóng góp tối đa cho thế hệ sau và loại bỏ những con có nhược điểm việc đó gọi là chọn giống. Hoạt động 1: Khái niệm về chọn giống vật nuôi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: chọn giống là hình thức chọn lọc do con người tiến hành nhằm giữ lại những vật nuôi tốt nhất, phù hợp với yêu cầu sản xuất để làm giống ?Mục đích chọn giống vật nuôi để làm gì Hs lắng nghe -Chọn những con có ngoại hình thể chất, khả năng sản xuất cao,đáp ứng được mục đích của người chăn Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Tìm mục đích chăn nuôi của một số vật nuôi ? Muốn chọn gà lợn.. tốt thì chọn như thế nào Gv Gv gọi hs trả lời. Hs khác nhận xét,gv nhận xét, chốt lại Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những con vật nuôi đục và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi nuôi Hs:Nêu mục đích chăn nuôi của một số vật nuôi:Con lợn, con bò, Gà ,.. Hs trả lời Lông thưa, bóng mượt,, Số lượng vú: Có 12 vú trở lên Chân thẳng chắc, cổ chân ngắn khỏe. Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những con vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_19_68_tran_thi_bao_ngoc.doc