A- Mục tiêu.
B- Chuẩn bị.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Hãy trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên?
? Em hãy tình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Chăm sóc tôm, cá.
? Trong thực tế em quan sát thấy người ta thường cho tôm, cá ăn vào thời điểm nào trong ngày?
học sinh trả lời.
Gv nhận xét và kết luận chung.
Hãy đọc thông tin trong SGK và kết hợp kiến thức thực tế và cho biết cách cho tôm, cá ăn như thế nào đối với từng loại thức ăn?
1- Thời gian cho ăn.
Cho tôm, cá ăn tốt nhất vào buổi sáng khoảng từ 7 đến 8 giờ.
Lượng phân bón và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và các tháng 8 đến tháng 11 trong năm.
2- Cho ăn.
Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau:
- Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng ăn, giàn ăn.
- Phân xanh phải bó thành từng bó và dìm xuống nước.
- Phân chuồng đã mục và phân vô cơ hoà tan trong nước và té đều khắp ao.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 52-54 - Đoàn Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46.
Tuần 32.
Thứ ngày tháng năm 200...
Bài 52.
Thức ăn của động vật thuỷ sản.
Mục tiêu.
Biết được thức ăn của tôm cá gồm những loại nào.
Hiểu được mối quan hệ về thức ăn.
Rèn khả năng quan sát trong thực tế của học sinh.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy. Chuẩn bị các mẫu thức ăn của tôm, cá trong thực tế.
HS: Đọc và tìm hểu trước bài 52. Tìm hiểu trong thực tế các loại thức ăn của tôm cá.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
? Nguồn nước như thế nào thì thích hợp nhất cho việc nuôi tôm, cá?
Bài mới.
Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá.
GV giảng thức ăn của tôm, cá gồm 2 loại: Thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 82 và kể tên và sáp xếp các thức ăn của tôm cá trong thiên nhiên theo từng nhóm.
HS thực hiện và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận chung.
? Thức ăn nhân tạo là thức ăn như thế nào?
Hãy kể tên các loại thức ăn nhân tạo mà em biết?
Học sinh trả lời.
Gv nhận xét và kết luận chung.
Thức ăn tự nhiên.
Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơĐây là những thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng.
Thức ăn nhân tạo.
Là thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm cá có thể ăn trực tiếp. Được chia làm 3 nhóm: Thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.
- Thức ăn tinh gồm: Cám, ngô, đậu tương
- Thức ăn tho gồm: Phân đạm, phân hữu cơ
- Thức ăn hỗn hợp gồm: Thức ăn tinh, thức ăn chứa đạm, khoáng, phụ gia
Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn.
GV giảng:
Các sinh vật sống trong nước: vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy rồi đến cá, tôm chúng đều có mối quan hệ mật thiết với nhau- đó là mối quan hệ về thức ăn.
GV cùng học sinh phân tích sơ đồ mối quan hệ về thức ăn.
Từ mối quan hệ thức ăn em hãy cho biết làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm cá?
Mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá được tóm tắt theo sơ đồ sau:
Chất dinh dưỡng hoà tan.
Thực vật phù du. Thực vật đáy.
Vi khuẩn.
Động vật phù du. Động vật đáy.
Chất vẩn.
Tôm cá.
Để tăng lượng thức ăn của tôm, cá chúng ta cần tăng lượng chất dinh dưỡng hoà tan.
Củng cố.
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.
Đọc và chuẩn bị trước bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản (tôm, cá).
..
Tiết 48.
Tuần 33.
Thứ ngày tháng năm 200...
Bài 54.
Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh
cho động vật thuỷ sản
Mục tiêu.
Chuẩn bị.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
? Thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Hãy trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên?
? Em hãy tình bày mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá?
Bài mới.
Hoạt động 1: Chăm sóc tôm, cá.
? Trong thực tế em quan sát thấy người ta thường cho tôm, cá ăn vào thời điểm nào trong ngày?
học sinh trả lời.
Gv nhận xét và kết luận chung.
Hãy đọc thông tin trong SGK và kết hợp kiến thức thực tế và cho biết cách cho tôm, cá ăn như thế nào đối với từng loại thức ăn?
Thời gian cho ăn.
Cho tôm, cá ăn tốt nhất vào buổi sáng khoảng từ 7 đến 8 giờ.
Lượng phân bón và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và các tháng 8 đến tháng 11 trong năm.
Cho ăn.
Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau:
- Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng ăn, giàn ăn.
- Phân xanh phải bó thành từng bó và dìm xuống nước.
- Phân chuồng đã mục và phân vô cơ hoà tan trong nước và té đều khắp ao.
Hoạt động 2: Quản lí.
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu các công việc cần kiểm tra đối với ao nuôi cá, tôm và thời điểm cần kiểm tra của mỗi công việc theo bảng thông tin trong SGK.
? Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá nhằm mục đích gì?
? Nhìn vào hình 84 em hãy cho biết để kiểm tra sự tăng trưởng của cá, tôm cần phải tiến hành như thế nào?
Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Kiểm tra đăng cống vào mùa mưa lũ.
- Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm cá vào buổi sáng các ngày.
- Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm , cá vào các buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.
Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá để đánh giá tốc độ lớn của chúng và chất lượng của khu vực nước nuôi.
Hoạt động 3: Một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và hoàn thành vào bảng sau:
Nội dung.
Mục đích.
Biện pháp.
Phòng bệnh.
Chữa bệnh.
Củng cố.
GV nhấn mạnh trọng tâm bài học, gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài vào trong vở bài tập.
Đọc và tìm hiểu trước bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản.
..
Hết tuần 33.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_bai_52_54_doan_thi_thanh.doc