Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Tiến Phương

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.

 – Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.

- Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học

- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức : 7A: 7B:

2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là đất chua , đất kiềm và đất trung tính ?

 - Độ phì nhiêu của đất là gì ?

3. Bài mới:

HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học

 

doc96 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Tiến Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24/08/2009 Ngày giảng:../09/2009 Tuần: 3 Tiết: 3 Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. – Kỹ năng: Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là đất chua , đất kiềm và đất trung tính ? - Độ phì nhiêu của đất là gì ? 3. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV- HS I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. * Các biện pháp sử dụng đất hợp lý: - Thâm canh tăng vụ - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Tăng độ phì nhiêu của đất - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất HĐ2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. - Hướng dẫn HS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK. liên hệ thực tế ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng SGK trang 14 (các biện pháp sử dụng đất hợp lý) - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât. + Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ (đất bạc mầu) + Làm ruộng bậc thang (Đất dốc) + Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh (Đất dốc, nghèo dinh dưỡng) + Bón vôi (Đất chua) + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên (Đất phèn) HĐ3: Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất. - GV giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn. - Hướng dẫn HS quan sát H3,4,5. ? Trên H3,4,5 người ta đang sử dụng biện pháp cải tạo đất nào ? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? ? Làm ruộng bậc thang để làm gì, áp dụng cho lại đất nào? ? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì, áp dụng cho lại đất nào? ? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên để làm gì, áp dụng cho lại đất nào? ? với mục đích gì, áp dụng cho lại đất nào? 4. Củng cố ,luyện tập: - Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Việc cải tạo và bảo vệ đất có ý nghĩa gì với môi trường sinh thái? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Chuẩn bị vật liệu dụng cụ T/H theo phần chuẩn bị SGK. Ngày soạn :6/09/2009 Ngày giảng:..../09/2009 Tuần:4 Tiết:4 Bài 4 + 5: thực hành - xác định t/p cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản - xác định độ ph của đất bằng phương pháp so mầu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách xác định t/p cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản và xác định độ ph của đất bằng phương pháp so mầu - Kỹ năng: Xác định được t/p cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản và xác định độ ph của đất bằng phương pháp so mầu theo quy trình - Thái độ: Nâng cao ý thức sử dụng đất ở gia đình II.Chuẩn bị 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ, dụng cụ vật liệu T/H 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài, dụng cụ vật liệu T/H III. Tiến trình bài thực hành: 1. ổn định tổ chức: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu T/H của HS 3. Bài thực hành HĐ1. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn khi T/H Nội dung Hoạt động của GV- HS I. Chuẩn bị (SGK) HĐ2: - Dùng vật mẫu giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho giờ thực hành II. Nội dung và quy trình thực hành 1. xác định t/p cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản theo quy trình: -b1: Lấy một lượng đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay - b2: Nhỏ vài giọt nước vào cho đủ ẩm - b3: Dùng hai bàn tay vê thành thỏi có D = 3 cm - b4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có D khoảng 3cm - b5: So sánh với bảng chuẩn phân cấp đất (trang 11 – SGK) 2. Xác định độ ph của đất bằng phương pháp so mầu theo quy trình: - b1: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. - b2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị mầu vào cho đến khi còn một giọt. - b3: Sau 1 phút nghiêng thìa cho chất chỉ thị mầu chẩy ra, sau đó so với thang mầu pH chuẩn -> độ pH của đất (Bảng pH chuẩn SGK trang 13) III. Thực hành: Theo 2 nội dung và quy trình trên. Ghi kết quả vào BCTH theo mẫu BCTH sách giáo khoa trang 12, 13 (theo nhóm) IV. Đánh giá kết quả. HĐ3: - Dùng bảng phụ, hình vẽ giới thiệu nội dung và quy trình thực hành. Nêu các sai hỏng khi thực hiện - Dùng bảng phụ, hình vẽ hướng dẫn HS phương pháp so kết quả thực hành với bảng phân cấp đất - Dùng bảng phụ, hình vẽ giới thiệu nội dung và quy trình thực hành. Nêu các sai hỏng khi thực hiện - Dùng bảng phụ, hình vẽ hướng dẫn HS phương pháp so kết quả thực hành với thang mầu pH chuẩn HĐ4: - Giao nội dung T/H cho HS - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS phương pháp điền kết quả vào báo cáơ thực hành - Phân nhóm và vị trí T/H cho các nhóm - Phát bổ sung dụng cụ, thiết bị T/H cho các nhóm - Cho các nhóm tiến hành T/H, GV quan sát uấn nắn HĐ5: - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo thực hành vào bảng phụ. Gọi 2 nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét chung về giờ thực hành - Thu lại dụng cụ, vật lỉệu T?H - Cho HS thu dọn vệ sinh khu vực thực hành 4. Củng cố luyện tập: - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng báo cáo thực hành vào bảng phụ. Gọi 2 nhóm còn lại nhận xét. - GV nhận xét chung về giờ thực hành - Thu lại dụng cụ, vật lỉệu T?H 5. Dặn dò giờ sau: - Về thực hành thêm ở gia đình. - Tìm hiểu trước nội dung bài 7 “ Tác dụng phân bón trong trồng trọt ” Ngày soạn :6/09/2009 Ngày giảng:.../09/2009 Tuần: 5 Tiết: 5 Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt I. Mục tiêu: - Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. - Phân biệt được các loại phân bón thông thường - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK, kế hoạch bài dạy,tài liệu tham khảo, tranh vẽ, bảng phụ, một số mẫu phân hoá học.. - HS: Học bài cũ, đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ choc: 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải cải tạo đất? Thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài giảng mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV- HS 1. Phân bón là gì? - Là thức ăn cung cấp cho cây trồng. - Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và vi sinh + Phân hữu cơ: - Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương... + Phân hoá học: - Supe lân, Ka li phân NPK, Urê... + Phân vi sinh: - Dap, Nitragin... II. Tác dụng của phân bón. - Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt. HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về phân bón. - GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ? Phân bón là gì? gồm những loại nào? ? Nhóm phân hữu cơ, vô cơ, vi sinh gồm những loại nào? - Phân tích dựa vào sơ đồ 2 SGK – Cho HS thảo luận để sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét HĐ3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản. nếu bón quá nhiều, sai chủng loại thì sẽ như thế nào? - GV Giải thích bổ sung 4. Củng cố luyện tập: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Đọc và xem trước bài 9 SGK - Xem trước bài mới. Ngày soạn :10/09/2009 Ngày giảng:..../09/2009 Tuần: 6 Tiết: 6 Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân - Kĩ năng: Biết cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ... 2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các loại phân bón thông thường? Cách bón phân theo hình thức bón, thời kỳ bón 3. Bài giảng mới HĐ1: Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV- HS I.Cách bón phân - Căn cứ vào thời kỳ bón có: + Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo trồng + Bón thúc: là bón phân trong thời kỳ cây sinh trưởng phát triển - Căn cứ vào hình thức bón có: Bón theo hàng; Bón theo hốc; Bón vãi; Phun trên lá: II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót hoặc bón thúc III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Đối với phân hoá hoc: + Để trong túi nilon buộc kín hoặc cho vào chum vại đậy kín + Để nơi cao ráo, thoáng mát + Không trộn lẫn các loại phân lại với nhau - Đối với phân chuồng: Bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài HĐ2: - GV hướng dẫn HS thảo luận kể tên các phương pháp bón phân tại gia đình và địa phương. - Gọi đại diện các nhóm trả lời – GV ghi bảng, bổ sung. - GV kết luận phân loại cách bón phân ? Thế nào là bón lót ? Thế nào là bón thúc phân và trả lời câu hỏi. ? Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân. - Dùng hình vẽ và bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận tìm nội dung điền vào chỗ trống H7 đến H10 - Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng phụ, nhóm khác nhận xét - GV: Rút ra kết luận. HĐ3: - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS liên hệ thực tế điền bảng phụ. - GV bổ sung, giải thích HĐ4: ? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân hoá học ở gia đình, địa phương - GV bổ sung, giải thích ? Em hãy nêu và giải thích cách bảo quản phân chuồng ở gia đình, địa phương - GV bổ sung, giải thích 4. Củng cố luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, - phần có thể em chưa biết SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 10 SGK Ngày soạn : 21/09/2009 Ngày giảng:...../...../2009 Tuần:7 Tiết: 7 Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK. 2. HS: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, thực tế địa phương III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài giảng mới. HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV I. Vai trò của giống cây trồng. - Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng, thời vụ gieo trồng trong nămvà thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm II. Tiêu chí của giống cây tốt. - Sinh trưởng tốt trong điều kiện đất đai, khí hậu ở địa phương - Có năng suất cao và ổn định - Chống chịu được sâu bệnh III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1- Phương pháp chọn lọc 2- Phương Pháp lai 3- Phương pháp gây đột biến 4- Phương pháp nuôi cấy mô HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11, thảo luận nhóm sau đó trả lời câu hỏi. ? Vai trò của giống cây trồng ở các hình a, b, c - GV lấy ví dụ chứng minh. - GV gọi HS lấy VD tiếp theo HĐ3. Giới thiệu tiêu chí của giống tốt. - GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. - GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. HĐ4: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - GV: Yêu cầu học sinh đọc và quan sát hình 12 ? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp chon lọc có ưu nhược điểm gì. + GV bổ sung, giải thích HS: Trả lời. - GV: Thế nào là phương pháp lai? - GV: Giảng giải phương pháp đột biến - GV: Giảng giải phương pháp nuôi cấy mô. ? ở gia đình và địa phương em áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp trên 4. Củng cố luyện tập: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - GV: Đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quản giống cây trồng. Ngày soạn : 28/09/2009 Ngày giảng:..../...../2009 Tuần: 8 Tiết: 8 Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. 2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 3. Bài giảng mới HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV I.Sản xuất giống cây trồng. 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục thành dòng lấy hạt của cây tốt làm giống. - Năm thứ hai: Hạt cây tốt của năm thứ nhất gieo được hạt giống siêu nguyên chủng. - Năm thứ ba: Hạt của cây siêu nguyên chủng gieo được hạt giống nguyên chủng. - Năm thứ tư : Hạt của cây nguyên chủng gieo được hạt giống sx đại trà. 2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành: Từ thân cây mẹ càng được cắt bỏ khoanh vỏ bó đất đến khi ra rễ thì cắt cành chiết rời khỏi thân cây mẹ II. Bảo quản hạt giống cây trồng. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm thích hợp. - Để nơi cao ráo, thoáng mát. - Để trong chum vại hoặc trong bao, túi nilon. - Thường xuyên kiểm tra để xử lý kịp thời HĐ2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. ? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai, ba, bốn là gì? - GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng - GV: Cho HS vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. - GV giải thích thế nào là nhân giống vô tính ? Nêu đặc điểm của phương pháp giâm cành, ghép mắt, chiết cành? - GV bổ sung, giải thích các bước tiến hành giâm cành, ghép mắt, chiết cành dựa vào hình vẽ HĐ3.Điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. - GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. ? ở gia đình và địa phương em bảo quản hạt giống như thế nào. + GV thống kê, ghi bảng, bổ sung, giải thích - Gọi HS kết luận 4. Củng cố luyện tập: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Dăn học sinh về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Tìm hiểu bài 12 - Sưu tầm các mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa - Xem trước bài mới Ngày soạn :././2009 Ngày giảng:..../ ..../2009 Tuần: 9 Tiết: 9 Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng I. Mục tiêu: - Biết được tác hại của sâu bệnh. - Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây. - Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Đọc SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, hình vẽ, tham khảo thực tế địa phương. 2. HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, mẫu cây bị sâu, bệnh phá hại III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bầy cách sản xuất giống cây trồng bằng hạt ? Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3. Bài giảng mới HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Nội dung I. Tác hại của sâu bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp. II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1.Khái niệm về côn trùng. - Là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, cơ thể chia làm ba phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đoi chân và thường có hai đôi cánh, đầu có một đôi râu. - Vòng đời của côn trùng có hai loại: loại có vòng đời biến thái hoàn toàn và loại có vòng đời biến thái không hoàn toàn. - Côn trùng có thể có lợi có thể có hại 2.Khái niệm về bệnh của cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị bệnh cây thường bị: Lá, quả bị biến dạng. Lá, quả có đốm đen, nâu. Cây, củ bị thối. Thân cành sần sùi... - Khi bị sâu cây thường bị: Thân cành bị gãy. Lá bị thủng. Quả bị chẩy nhựa... Hoạt động của GV HĐ2: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. ? Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến cây trồng? - Gọi 2 HS lấy ví dụ - GV lấy ví dụ chứng minh HĐ3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. - Cho HS đọc, tìm hiểu thông tin SGK. ? Nêu khái niệm côn trùng. - Kể tên một số loại côn trùng mà em biết ( Dựa theo đặc điểm côn trùng ở KN ). - GV bổ sung một số loại côn trùng thường gặp - GV dùng hình vẽ giải thích hai loại biến thái trong vòng đời của côn trùng ? Nhận xét sự khác nhau giữa hai loại biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn. ? Cho biết thời kì sâu phá hại mạnh nhất của từng loại biến thái - Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi: ? Côn trùng có lợi hay có hại lấy ví dụ - Giảng giải cho học sinh KN về bệnh cây - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Cho biết các dấu hiệu khi cây trồng bị bệnh. ? Cho biết các dấu hiệu khi cây trồng bị sâu - GV: Khái quát rút ra kết luận - Gọi HS lấy ví dụ 4. Củng cố luyện tập - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại Ngày soạn :..../....../2009 Ngày giảng:.../...../ 2009 Tuần: 9 Tiết:9 Bài 13: Phòng trừ sâu bệnh hại I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ. Đọc bài 13 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tác hại của sâu, bệnh 3. Bài giảng mới HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Nội dung Hoạt động của GV I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. - Phòng là chính - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại. - Vệ sinh đồng ruộng - Làm đất - Gieo trồng đúng thời vụ - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý - Luân phiên- thay đổi các loại cây trồng trên cùng một đơn vị diện tích - Sử dụng giống chống sâu bệnh 2.Biện pháp thủ công. Dùng tay bắt sâu, bẫy đèn... 3.Biện pháp sinh hoá học. Dùng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh hại 4. Biện pháp sinh học: Nuôi bọ rùa, ếch, ong mắt đỏ để diệt trừ sâu... 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật khi xuất nhập và chuyển vùng. HĐ2: - Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD - Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh NTN? ?Lợi ích áp dụng phương pháp phòng trừ sâu bệnh hại HĐ2: - GV dùng bảng phụ, nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâu bệnh hại của 6 biện pháp đã nêu trong SGK. - Hướng dẫn học sinh thảo luận ghi vào bảng phụ theo mẫu bảng SGK - Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác nhận xét - GV kết luận - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung hình vẽ SGK ? Kể tên và công dụng các biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại. ưu nhược của từng biện pháp. - GV bổ sung, giải thích ? Ngoài hai biện pháp trên ở gia đình và địa phương em còn sử dụng biện pháp gì. ? Nêu ưu nhược điểm và các sử dụng biện pháp hoá họcđể phòng trừ sâu bệnh hại - GV bổ sung, giải thích - GV nêu và giải thích GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - GV nêu và giải thích 4. Củng cố luyện tập - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 8, baif 14 SGK - Giờ sau 1 HS chuẩn bị 2 nhãn thuốc hoá học trừ sâu bệnh hại, 3 viên than của, bật lử, BCTH theo mẫu BCTH bài 8 SGK trang 19 Ngày soạn :..../...../ 2009 Ngày giảng:..../...../2009 Tuần: 11 Tiết: 11 Thực hành: - nhận biết một số loại phân hoá học thông thường - nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh I. Mục tiêu: - Phân biệt được một số loại phân bón hoá học thường dùng. - Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc...). - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: SGK, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, vật mẫu 2. HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị vật liệu TH của HS 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài , nêu mục tiêu bài học, nêu quy tắc an toàn lao động Nội dung Hoạt động của GV I. Chuẩn bị Hoạt động 2: - GV dùng dụng cụ, vật liệu mẫu giới thiệu dụng cụ, vật liệu cần cho giờ TH II. Nội dung và quy trình thực hành 1. Nhận biết một số loại phân hoá học: - Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và ít hoặc không hoà tan ( SGK-18) - Phân biệt nhóm phân bón hoà tan (SGK-19) - Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan (SGK-19) 2. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại - Phân biệt độ độc (SGK-34) - Giải thích tên thuốc (SGK-34) Hoạt động 3: - GV dùng bảng phụ giới thiệu quy trình thực hành đồng thời thao tác mẫu, chỉ ra các sai hỏng khi TH - GV dùng bảng phụ giới thiệu quy trình thực hành đồng thời thao tác mẫu, chỉ ra các sai hỏng khi TH - GV dùng bảng phụ giới thiệu quy trình thực hành đồng thời thao tác mẫu, chỉ ra các sai hỏng khi TH - GV dùng bảng phụ giới thiệu nội dung cần quan sát, cách giải thích - GV dùng bảng phụ giới thiệu nội dung cần quan sát, cách giải thích - GV lấy VD bằng vật mẫu III. Thực hành: Theo hai nội dung trên (dựa vào quy trình SGK) theo nhóm. Ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu bảng bài 8 và phần 1b bài 14 Hoạt động 4: - GV giao nội dung TH cho các nhóm HS - Phân công vị trí TH cho các nhóm - Phát dụng cụ, vật liệu TH cho các nhóm - Cho– GV quan sát giúp đỡ các nhóm 4. Củng cố luyện tập - GV thu vở bài tập của đại diện các nhóm - Nhận xét chung về giờ TH - Cho HS thu dọn vệ sinh khu vực TH 5.Hướng dẫn học bài ở nhà - Chuẩn bị điều kiện cho tiết kiểm tra 45’ Ngày soạn :6/09/2008 Ngày giảng:09/09/2008 Tuần: 12 Tiết: 12 Kiểm tra 45 phút I. Mục tiêu: - Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức chương của HS - Làm cơ sở đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. GV: Đề kiểm tra và đáp án cho bài kiểm tra 2. HS: ôn tập chương I chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức : 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ: Không KT 3. Bài kiểm tra: Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu bài kiểm tra – các quy định trong giờ KT Hoạt động 2: GV phát đề kiểm tra, đọc lại đề kiểm tra cho HS soát lại Đề kiểm tra Câu 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? các biện pháp sử dụng đất hợp lý?(4 điểm ) Câu 2: Nêu tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng? (3 điểm ) Câu 3: Nêu cách bảo quản các loại phân bón thông thường? (3 điểm ) Hoạt động 3: HS làm bài kiểm tra, GV quan sát Hoạt động 4: GV thu bài kiểm tra Hoạt động 5: 4. Tổng kết giờ học: GV nhận xét chung về giờ kiểm tra Dặn HS về tìm hiểu nội dung bài 15 - 16 Đáp án I.Phần trắc nghiệm:( 3 điểm ) Câu 1: Khoanh tròn vào ý mà em cho là đúng: ( 1 điểm ) ý đúng là: a – c Câu 2: Hãy điền các cụm từ “bón lót, bón thúc” để hoàn thành mệnh đề sau: ( 1 điểm ) Phân hữu cơ, phân lân chủ yếu dùng để... bón lót..............................

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_tran_tien_phuong.doc
Giáo án liên quan