Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Nguyễn Xuân Thủy

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu bài học

- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.

- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

II. Chuẩn bị.

GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu.

Đọc thêm đất trồng trọt.

Tranh có liên quan đến bài học.

HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi SGK.

B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.

I. Kiểm tra bài cũ (5').

Đất trồng gồm có những thành phần nào ?

- Khí.

- Lỏng.

- Rắn: Vô cơ và hữu cơ.

- Nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới.

* Giới thiệu bài (1').

Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng xuất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc diểm và tính chất của đất.

 

doc102 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Nguyễn Xuân Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2008 Ngày giảng: 06/09/2008 Phần I: Trồng trọt Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt Tiết 1- Bài 1, 2: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt KháI niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Hiểu vai trò của trồng trọt. Giúp HS hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng với cây trồng. Đất trồng gồm các thành phần gì ? - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện. - Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu. Bảng phụ. HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi SGK. B. phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (không). II. Bài mới. * Giới thiệu vào bài học: (1’) Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực, thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, trứng, sữa cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn vậy phải trồng trọt. Như vậy trồng trọt có vai trò như thế nào ? Và nó có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của xã hội và đời sống con người ? Ta vào bài hôm nay: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng * Tìm hiểu về vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. ? Dựa vào hình 1 SGK em hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ( HS trả lời GV tóm tắt lại nội dung chính ) ? Em hãy ghi các loại cây trồng cần phát triển vào các cột tương ứng ỏ bảng sau: (Chia nhóm, thảo luận) Từng nhóm hoàn thành bài tập, mỗi nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. ? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về nhiệm vụ của trồng trọt ? ? Em hãy đề xuất làm thế nào để tăng năng suất cây trồng ttrong vụ ? làm thế nào để cho được nhiều vụ trong năm ? và tăng diện tích canh tác. (trả lời theo mẫu bảng SGK) ? Vậy các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt là gì ? * Mục đích cuối cùng của các biện pháp trên là sản xuất ra nhiều nông sản có chất lượng. * Tìm hiểu Khái niệm về Đất trồng và thành phần của Đất trồng. ? Qua thực tế em hãy cho biết đất trồng là gì .( Hs trả lời GV tóm tắt lại nội dung) Quan sát hình 2 (SGK) ? Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì và khác nhau.( Giống:Khác) ? Như vậy đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ? - GV yêu cầu Hs đọc sơ đồ 1 SGK: ? Thành phần của đất trồng gồm những gì ? * Củng cố: 5’ * Gv nêu một vài câu hỏi củng cố lại kiến thức bài học : ? Nếu đặc điểm cơ bản nhất của đất trồng.? Đất gồm những thành phần nào? Vai trò của mỗi thành phần đối với cây trồng ? ? Trình bày khái niệm về Đất trồng và thành phần của Đất trồng? + GV tóm tắt lại và nhận xét lại ý thức học tập. * Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt ( 20’) I. Vai trò của trồng trọt. - Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người. - Cung cấp thức ăn cho vật nuôi. - Cung cấp nguyên liệu cho CN. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. => Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống hàng ngày của nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu. - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ? - Khai hoang, lấp biển để tăng diện tích đất trồng. - Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ.- Sử dụng kỹ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất. * Khái niệm về Đất trồng và thành phần của Đất trồng.( 17’) I. Khái niệm về đất trồng. 1. Đất trồng là gì ? Đất trồng là lớp đất xốp của vỏ trái đất trên đó cây trồng có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng. - Đất trồng cung cấp chất dinh dưỡng ôxi, nước cho cây và giữ cho cây đứng vững. II. Thành phần của đất trồng Đất trồng Phần khí phần rắn phần lỏng Chất vô cơ Chất hữu cơ - Thể khí (phần khí) - Thể lỏng (phần lỏng) - Thể rắn (phần rắn) + Chất vô cơ. + Chất hữu cơ. * Ghi nhớ SGK - HS trả lời câc câu hỏi của GV đưa ra III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (2') - Trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK. - Đọc trước bài 3 SGK: + Tìm hiểu vai trò của đất đối với cây trồng. + Đất trồng gồm có những thành phần gì ? _____________________________________ Ngày soạn: 06/09/2008 Ngày giảng: 09/09/2008 Tiết 2- Bài 3: Một số tính chất của đất trồng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu. Đọc thêm đất trồng trọt. Tranh có liên quan đến bài học. HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi SGK. B. phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (5'). Đất trồng gồm có những thành phần nào ? - Khí. - Lỏng. - Rắn: Vô cơ và hữu cơ. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1'). Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng xuất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc diểm và tính chất của đất. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào ? - Khí, lỏng, rắn. GV: Trong phần vô cơ (phần rắn) lại gồm những hạt có kích thước khác nhau đó là: hạt cát, hạt limon, hạt sét. Đọc SGK. ? Dựa vào kích thước em hãy cho biết hạt cát, hạt limon, hạt sét khác nhau như thế nào ? Đất sét: 25% cát, 30% limon, 45% sét. Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét. Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét. ? Vậy thế nào là thành phần cơ giới của đất. Người ta thường dùng số độ pH để đánh giá độ chua kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để đo dộ pH từ đó xác định độ chua của đất. ? Từ phương pháp trên người ta đã xác định được thế nào là đất chua ? đất trung tính và đất kiềm. ? Tại sao người ta lại phải chia đất thành đất chua, đất kiềm và trung tính ? Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất bởi vì mỗi loại cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. Việc nghiên cứu xác định độ pH của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp với đất, đối với đất chua cần bón vôi để cải tạo. Đọc SGK ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Vì nhờ có các hạt cát, limon, hạt sét và chất mùn và đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng. Đất sét, đất thịt, đất cát đất nào giữ nước tốt hơn ? Làm thế nào có thể xác định được ? (Có thể làm thí nghiệm) ? Đất phì nhiêu phải có đủ các đặc điểm quan trọng nào ? ? Làm thế nào để đất luôn luôn có độ phì nhiêu. Cày, cuốc, xới cỏ, bón phân, áp dụng đúng khoa học kỹ thuật bên cạnh đó phải có đủ các điều kiện đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giốn tốt và chăm sóc tốt. I. Thành phần cơ giới của đất là gì. (10') - Tỉ lệ % các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất. - Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành đất cát, đất thịt, đất sét. II. Tìm hiểu độ chua, kiềm trong đất. (10') - Đất có pH < 6,5 là đất chua. - Đất có pH = 6,6 - 7,5 là đất trung tính. - Đất có pH > 7,5 là đất kiềm. II. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (10') - Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng tốt. - Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình. - Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém. IV. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. (3') - Khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng xuất cao. * Củng cố. (4 ') Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn ? Vì sao ? Tính chất chính của đất là gì ? (Chua, kiểm, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng) III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (2') - Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài thực hành. + Lấy mẫu đất bằng quả trứng gà, gói vào túi nilon để mang đến lớp. + mang thước kẻ nhựa có chia đến mm. ______________________________ Ngày soạn: 10/09/2008 Ngày giảng: 13/09/2008 Tiết 3- Bài 6 : Biện pháp sử dụng, cải tạovà bảo vệ đất A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, nghiên cứu SGK, SGV . - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu. B. phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (không). II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1'). Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ số sản xuất nông lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu sử dụng đất ntn là hợp lý. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Theo em đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao Những loại đất nào sau đây đã và sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: đất bạc màu, đất cát ven biển, đất phèn, đất đồi trọc. ? Vởy từ đó em cho biết vì sao cần phải sử dụng đất hợp lý ? ? Vì sao cần phải bảo vệ và cải tạo đất. VD: Sau khi khai hoang, lấn biển xong đất còn mặn, nhân dân ta thường trồng cây cói (cây chịu mặn). Sau vài năm đất đỡ mặn, họ trồng các giống lúa chịu mặn. Khi hết mặn người ta sẽ trồng các giống lúa mới. ? Một số loại đất cần cải tapọ ở nước ta là những loại đất nào ? - Đất xám bạc: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặn rất mỏng, đất thường chua. ? Mục đích của biện pháp cầy sâu, bừa kỹ, kết hợp với bón phân là gì? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? ? Trồng xen cây nông, lâm sẽ đem lại hiệu quả gì ? ? Tại sao phải có biện pháp cầy nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên cho đất. ? Tại sao phải bừa sục, giữ nước liên tục và thay nước. I. Vì sao phải sử dụng đất một cách hợp lí ? (16') - Đất đủ chất dinh dưỡng, nước, không khí không có chất độc. - Đất phèn có chất gây độc cho cây. - Đất bạc màu, cát ven biển, thiếu chất dinh dưỡng. Đất đồi dốc sẽ bị mất chất dinh dưỡng do xói mòn hàng năm. - Đất phù sa có thể lại nghèo kiệt nếu sử dụng chế độ canh tác không tốt. => phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, luôn cho năng suất cây trồng cao. - Cải tạo đất: Một số đất thiếu chất dinh dưỡng, tích tụ chất có hại cho cây. - Bảo vệ đất: Đất tốt có thể biến thành đất xấu, nếu chế độ canh tác không tốt. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất (21') - Các loại đất cần cải tạo: Đất xám bạc màu Đất mặn Đất phèn Cày sâu bừa kỹ: Tăng bề dày lớp đất canh tác. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Trồng xen cây nông lâm bằng cách trồng cây phân xanh: tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn trôi. Thuỷ lợi , thau chua rửa mặn. Bón phân để làm tăng chất dinh dưỡng cho đất. + Cày nông: không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. + Bừa sục để hoà tan chất phèn trong nước. + Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không bị ôxi hoá hoặc tạo thành axit sunphuric (H2SO4) + Thay nước thường xuyên: để tháo nước và hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt. * Củng cố:( 5’) - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Tác dụng của biện pháp cày nông là gì ? - Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. III. Hướng dẫn học bài. (2') - Học bài theo câu hỏi SGK. - Em làm bài tập sau: +Mục đích của các biện pháp cải tạo đất. + Biện pháp đó sử dụng cho đất nào ? + Trả lời câu hỏi cuối bài 6 và đọc trước bài 7 SGK. _______________________________ Ngày soạn: 13/09/2008 Ngày giảng: 16/09/2008 Tiết 4- Bài 7 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với cây trồng. - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị. GV: SGV và tài liệu về cách bón phân. HS: Học bài trước khi đến lớp. B. phần thể hiện trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (5'). Hãy nêu cách cải tạo và bảo vệ đất bạc màu ? Cải tạo: Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu dần. Bảo vệ: Xây dựng hệ thống thuỷ lợi để đảm bảo độ ẩm cho đất, tạo cho lớp đất luôn có thực vật phủ. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. * Giới thiệu bài (2'). Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng ? ? Phân bón gồm những loại nào. Phân bón gồm 3 loại: Phân hữu cơ Phân hoá học Phân vi sinh ? Phân hoá học gồm những loại nào ? * Phân vi sinh gồm những loại nào? * Dựa vào sơ đồ 2 em hãy sắp xếp vào vở bài tập các loại phân dưới đây vào các nhóm thích theo mẫu sau: Quan sát hình 6. ? Em hãy quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất, chất lượng của nông sản: -> cây nhỏ, thấp, đất có độ phì nhiêu cao cây cao và to hạt đậu to. ? Tại sao trong hai hình nhỏ phía trên của hình 6 SGK lại ghi "bón phân hợp lý từ đó cho em biết thế nào là bón phân hợp lý ? Bón phân hợp lý là phải đảm bảo yêu cầu cây sinh trưởng tốt, năng xuất cao ? chất lượng tốt. ? Phân vi lượng là phân như thế nào ? Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu trực tiếp vào cây thì lại bị chết ? I. Phân bón là gì ? (11') Do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng. - Phân bón: * Phân hữu cơ: ( Phân chuồng, Phân bắc. Phân rác. Phân xanh, Than bùn. Khô dầu.) * Phân hoá học:( Phân đạm (N). Phân lân (P). Phân kali (K). Phân đa nguyên tố. Phân vi lượng.) * Phân vi sinh: + Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm. - Nhóm phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m - Phân hoá học: c, d, h, n - Phân vi sinh: 2. Tác dụng của phân bón (15') Sinh trưởng tốt, năng suất cao, chất lượng tốt. VD: Cam thiếu phân bón quả nhỏ, ít nước, ăn nhạt. Vì vậy cần bón đúng liều lượng đúng thời kì, đúng chủng loại, phù hợp với đất và cây. III. Bài tập.(10') - Phân vi lượng (cần lượng ít, tác dụng lớn, như kẽm (Zn), đồng(Cu), magiê (Mg), măng gan (Mn). - Bón phân quá nhiều không hút được gây mất nước ở rễ làm cây chết, cần bón với lượng vừa phải. III. Hướng dẫn học bài. ( 2’) - Đọc và trả lời 4 câu hỏi ở cuối bài. - Sưu tầm 1 số mẫu phân bón ở địa phương em. + Đạm, lân, kali. Một lọ nước sạch. + 2 đèn cồn.5 cặp gắp than. ______________________________ Ngày soạn: 17/09/2008 Ngày giảng: 20/09/2008 Tiết 5- Bài 8: thực hành Nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. GV: + Soạn bài, nghiên cứu SGK + GV làm thử một vài lần cho quen thao tác HS: + Mỗi nhóm chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bằng 2 thìa nhỏ + 2 ống nghiệm thuỷ tinh + 1 đèn cồn và cồn đốt + Kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa) B. phần thể hiên trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (3'). - Kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1'). Để giúp các em phân biệt được một số loại phân bón thường dùng và rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Bài thực hành này chúng ta phải cần những dụng cụ và vật liệu như thế nào? GV chia nhóm thực hành và phân chia mẫu phân bón cho các nhóm thực hành GV thao tác mẫu, HS quan sát ? Qua nghiên cứu bài ở nhà em hãy trình bày cách thực hiện bước 1 và 2 ? Sau khi để lắng 1 - 2 phút ta sẽ làm gì? ? Em có kết luận gì nếu thấy phân hoà tan và ít hoặc không hoà tan ? HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó ? Em hãy trình bày thao tác thực hành cách nhận biết nhóm phân bón hoà tan ? Quan sát màu sắc để phân biệt các loại phân I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết (5') Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp - ống nghiệm thuỷ tinh - Đèn cồn - Than củi - Thìa nhỏ - Diêm hoặc bật lửa - Nước sạch II. Quy trình thực hành (9') 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan 2. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan 3. Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan. Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc xám trắng như xi măng đó là phân lân Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột đó là vôi III. Thực hành (20') - HS thực hành theo nhóm, mỗi nhóm từ 3 - 4 em theo quy trình đã nêu ở trên. Kết quả thực hành được ghi vào vở bài tập theo mẫu bảng sau: GV theo dõi các nhóm, giúp đỡ HS còn lúng túng, kết quả ghi vào bảng theo mẫu như sau: Mẫu phân Có hoà tan không Đốt trên than củi nóng đỏ có mùi khai không Màu sắc Loại phân gì Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 IV. Tổng kết, đánh giá: (5') - GV nhận xét tuyên dương những HS chuẩn bị tốt làm có kết quả tốt. - Bổ sung, sửa chữa những thao tác sai, chưa chính xác, cho điểm từng cá nhân trong nhóm. Nhắc nhở vệ sinh lớp học. III. Hướng dẫn học bài (2') - Đọc trước bài trong SGK hay tài liệu về cách sử dụng phân bón cho có hiệu quả. + Cách bón phân + Cách sử dụng các loại phân bón thông thường + Bảo quản các loại phân bón thông thường Ngày soạn: 30/09/2008 Ngày giảng: 03/10/2008 Tiết6 - Bài 9 : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, đọc tài liệu HS: Đọc trước bài mới B. phần thể hiên trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (không). II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1’). Trong các bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Bón phân để làm gì? Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng có mấy cách bón phân? ? Thế nào là bón lót? Tác dụng?( HS trả lời theo ý hiểu) ? Bón thúc là gì?Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm mấy cách? Dựa vào đặc điểm của từng loại phân em hãy nêu vào vở cách sử dụng chủ yếu đối với chúng I. Cách bón phân(20’) - Thời kỳ bón phân + Bón lót: Là bón phân vào trước khi gieo trồng nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con khi nó mới mọc, mới bén rễ + Bón thúc: Là bón trong thời kỳ tăng trưởng, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng trong từng thời kỳ tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển - Bón vãi (rải); Bón theo hàng; Bón theo hốc; Phun lên lá 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.14’) Loại phân bón Đặc điểm chủ yếu Cách sử dụng chủ yếu bón lót, bón thúc Phân hữu cơ Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan) cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân phân huỷ thành các chất dinh dưỡng thì cây mới dùng được Bón lót hơn bón thúc Phân đạm, kali và phân hỗn hợp Có tỷ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay Bón thúc Phân lân ít hoặc không hoà tan Bón lót hơn bón thúc Phân hoá học cần phải đảm bảo các biện pháp nào? Phân chuồng phải đảm bảo yêu cầu nào? 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường( 5’) * Phân hoá học - Đựng trong chum, đậy kín - Để nơi cao ráo - Không để lẫn * Phân chuồng Phải ủ trước khi bón cho cây * Củng cố (3') Đọc ghi nhớ SGK III. Hướng dẫn học bài (2') - Học bài kết hợp SGK - Đọc bài 10 + Vai trò của cây trồng? + Phương pháp chọn tạo giống cây trồng ________________________________ Ngày soạn: 07/10/2008 Ngày giảng: 10/10/2008 Tiết 7 - Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp Chọn tạo giống cây trồng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Hiểu được vai trò của giống cây trồng. - Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. II. Chuẩn bị. GV: SGK + SGV HS: Chuẩn bị theo yêu cầu b. phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5'). Có mấy thời kỳ bón phân? Có mấy cách? - 2 thời kỳ: Bón lót và bón thúc - Cách bón phân: Bón vãi, bón theo hàng, theo hốc, phun lên lá II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1'). Để hiểu được vai trò của giống cây trồng và phương pháp chọn tạo giống cây ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Quan sát hình 11 Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì? Cây to, nhiều bắp, bắp to Sử dụng giống ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? Tăng số vụ trong năm Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? Cơ cấu cây trồng thay đổi Để có một giống tốt cần đạt tiêu chí nào sau đây Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? (Đọc SGK) Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô? Tách lấy mô (hoặc tế bào) sống của cây nuôi cấy trong môi trường đặc biệt. Sau một thời gian từ mô sống đó sẽ hình thành cây mới đem trồng và chọn lọc ta được giống mới *Đúng hay sai a. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống ngắn ngày b. Phải tích cực chăm bón mới tăng thêm vụ trong năm I. Vai trò của giống cây trồng (10') => Là yếu tố quyết định năng suất cây trồng, tăng vụ thu hoạch trong năm và làm thay đổi cơ cấu cây trồng. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt (5') - Có năng suất cao - Có chất lượng cao - Có năng suất cao và ổn định - Chống chịu được sâu bệnh III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng (20') - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến - Phương pháp nuôi cấy mô * Bài tập củng cố( 3’) III. Hướng dẫn học bài (2') - Hoàn thành tiếp bài tập còn lại. - Vẽ sơ đồ hình 11c - Đọc bài sản xuất và bảo quản giống cây trồng _________________________________ Ngày soạn: 07/10/2008 Ngày giảng: 10/10/2008 Tiết 8 - Bài 11 sản xuất và bảo quản giống cây trồng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt giống. - Nêu được quá trình sản xuất giống và đặc điểm của mỗi giai đoạn của quá trình đó. - Nêu được các cách nhân giống. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu HS: Học bài cũ và đọc câu hỏi trả lời bài mới. b. phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ (5'). Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? 4 phương pháp: - Phương pháp chọn lọc - Phương pháp lai - Phương pháp gây đột biến - Phương pháp nuôi cấy mô II. Bài mới. * Giới thiệu bài (1’). Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều cây giống tốt, làm thế nào thực hiện được điều này ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Sản xuất cây trồng nhằm mục đích gì? Nhằm tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống, phục vụ gieo trồng Nhìn vào sơ đồ 3 em hãy cho biết các ô có màu vàng có từ số 1 đến số 5 diễn tả điều gì? Ô trồng các con của từng cá thể được chọn từ ruộng trồng giống phục tràng. Các mũi tên các ô sau các ô dòng 1 đến 5 diễn tả điều gì? Hỗn hợp hạt của 3 dòng tốt, trồng ở năm sau, tạo những hạt siêu nguyên chủng. Hạt siêu nguyên chủng được chọn lọc hỗn hợp gieo trồng tiếp được hạt nguyên chủng, hạt nguyên chủng lại chọn lọc gieo trồng nhiều vụ được hạt giống đưa vào sản xuất đại trà. Hạt giống nguyên chủng và hạt giống đại trà khác nhau như thế nào? Tiêu chuẩn chất lượng hạt nguyên chủng cao hơn nhiều hạt giống sản xuất đại trà, số lượng hạn chế hơn. Hình 15, 16, 17 mô tả một số phương pháp nhân giống vô tính thường dùng. Muốn đảm bảo hạt giống tốt phải đảm bảo những yêu cầu gì? - Hạt giống phải đạt chuẩn, không lẫn tạp chất, tỷ lệ hạt lép thấp, không bị sâu, bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, phải kín để chim, chuột, côn trùng không xâm nhập được - Trong quá trình bảo quản, thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp xử lý kịp thời. * Củng cố( 5’) Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính - Giâm cành - Ghép mắt - Chiết cành I. Sản xuất cây trồng (17') 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt Năm 1: Gieo hạt giống đã phục trang và chọn cây có đặc tính tốt. Năm 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng, lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. Năm 3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng. Năm 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính - Ghép mắt - Giâm cành - Chiết cành II. Bảo quản hạt giống cây trồng (15') - Hạt giống phải đạt chuẩn - Nơi cất giữ phải bảo đảm nhiệt độ - Tăng cường công tác kiểm tra * Ghi nhớ SGK III. Hướng dẫn học bài (2’) - Đọc và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và trả lời câu hỏi bài 12 "Sâu bệnh hại cây trồng" + Tác hại của sâu, bệnh + Khái niệm về côn trùng và bệnh cây ______________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 - Bài 12 sâu, bệnh hại cây trồng A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài học - Biết được tác hại của sâu, bệnh hại, hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. Biết được dấu hiệu khi bị sâu, bệnh phá hại. - Có ý thức bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị. GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu HS: Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK B. Nội dung trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ (5'). Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính gồm những phương pháp nào? - Giâm cành - Ghép mắt - Chiết cành II. Bài mới.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nguyen_xuan.doc