Bài 6: Bịên pháp sử dụng,cải tạo và bảo vệ đất
I.Mục tiêu: Qua bài này giáo viên làm cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở việt nam và một số loại đất cần được cải tạo.Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo.
2.Thái độ:
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
1. Nội dung : Nghiên cứu bài 6 SGKvàSGV,tài liệu tham khảo có liên quan
2. Đồ dùng: Tranh phóng to hình 3,4,5 SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - Ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2.Bài cũ:
?Thế nào là đất chua ,đất kiềm và đất trung tính
? Vì sao đất giữ được nước ,chất dinh dưỡng
100 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Trần Đình Sinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8/2011
Phần 1: Trồng trọt
Chương 1: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Tiết 1 - Bài 1,2: Vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I.Mục tiêu: Qua bài này giáo viên làm cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế.
- Trình bày được các nhệm vụ cơ bản của trồng trọt.
- Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng là gì?
- Trình bày được vai trò của đất trồng đối với cây trồng
- Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó.
2.Thái độ:
- Có hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất.
- Có ý thức giữ gìn,bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị :
1.Nội dung: Nghiên cứu bài 1,2 SGKvàSGV,tài liệu tham khảo có liên quan
2. Đồ dùng,mẫu vật: tranh phóng to H1;H2(SGK)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp:
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vai trò của trồng trọt
Gv: treo tranh phóng to H1(SGK) lên bảng .Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế
HS: thảo luận trả lời
? Hãy lấy ví dụ về một số loại cây lương thực,thực phẩm,cây công nghiệp ở địa phương em.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
Gv yêu cầu HS xác định các nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ(sgk)
HS:thảo luận trả lời các câu hỏi
Gv: Mỗi nhiệm vụ đó đảm bảo những vai trò nào của trồng trọt?
Hoạt động 3:
Tìm hiểucác biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
Gv giới thiệu các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
- Gv yêu cầu HS làm bài tập mẫu SGK về mục đích của các biện pháp trên.
HS: Thảo luận trả lời-> Gv kết luận
Hoạt động 4:
Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
- Gv yêu cầu HS đọc mục I(SGK)
? Đất trồng là gì?
Hs: Thảo luận trả lời.
Gv treo tranh phóng to H2(SGK)
? Hãy chỉ ra sự giống và khác khi trồng cây trong 2 môi trường đất và nước?
Hs: đều cung cấp oxi, nước, . ->Gv nhận xét.
? Vai trò của đất là gì?
Hoạt động 5:
Tìm hiểu thành phần của đất trồng
- Gv treo sơ đồ thành phần của đất trồng lên bảng
? đất trồng gồm những thành phần nào?
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và hoàn thành bảng mẫu trong SGK về vai trò của các thành phần với cây trồng.
I. Vai trò của trồng trọt:
- Cung cấp lương thực,thực phẩm cho con người
- Nguyên liệu cho công nghiệp
- Thức ăn cho chăn nuôi
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu
II.Nhiệm vụ của trồng trọt:
- Sản xuất nhiều lúa,ngô,khoai,sắn để bảo đảm đủ ăn,có dữ trữ
- Trồngcây rau,vừng..làm thức ăn cho người
- Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường
- Trồng cây đặc sản:chè,cà phê,cao su,tiêu để lấy nguyên liệu xuất khẩu
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang,lấn biển để tăng diện tích đất canh tác
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng để tăng lượng nông sản
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt để tăng năng suất cây trồng
IV. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
- Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
- Là môi trường cung cấp nước,chất dinh dưỡng,ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
V.Thành phần của đất trồng:
Gồm 3 thành phần chính:
- Phần khí:cung cấp ôxi cho cây hô hấp
- Phần rắn(phần hữu cơ,phần vô cơ):cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Phần lỏng:cung cấp nước cho cây.
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk và trả lời câu hỏi:
Hãy lựa chọn các câu từ 1-11 để ghép với các mục I-IVcho phù hợp
I. Vai trò của trồng trọt
II. Vai trò của đất trồng
III. Những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
IV. Thành phần của đất trồng.
1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người
2.Cung cấp nước, ôxi , chất dinh dưỡng và giúp cây đứng vững.
3.Khai hoang lấn biển
4.Tăng vụ trên đơn vị diện tích trồng trọt.
5.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
6.áp dụng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt
7.phần lỏng
8.Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
9.phần khí
10. chất hữu cơ và vô cơ
11. Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, kết quả học tập
V: Dặn dò:
- HS về trả lời câu hỏi bài 1,2 (sgk)
- HS về nhà đọc trước bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.
Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết 2- Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng
I.Mục tiêu: Qua bài này giáo viên làm cho học sinh:
1.Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất.
- Nêu được các trị số pH của đất chua,kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước và giữ chất dinh dưỡng của đất.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2.Kĩ năng:
- Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.
3.Thái độ:
- Có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, hạt sét làm cho đất tốt hơn, cải tạo đất có độ pH cao hay thấp quá và bảo vệ độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị :
1.Nội dung: Nghiên cứu bài 3 SGKvà SGV,tài liệu tham khảo có liên quan
2. Đồ dùng,mẫu vật:3 loại đất sét,đất thịt ,đất cát
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2.Bài cũ:
? Vai trò của đất đối với đời sống cây trồng
? Thành phần của đất trồng và vai trò của chúng
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất
?Kể các thành phần của đất trồng
HS: Phần khí ,phần lỏng và phần rắn
Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK và trả lời câu hỏi:
? Kích thước của các hạt :hạt cát,hạt limon,hạt sét khác nhau như thế nào?
HS: hạt cát: 0.05->2 mm,hạt limon (0,02->0,05 mm,hạt sét < 0,02 mm
?Căn cứ vào đâu để phân ra 3 loại đất
HS trả lời-> Gv kết luận.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu độ chua,kiềm của đất
- Gv gọi đọc mục II SGK
?Độ PH được dùng làm gì?
HS thảo luận trả lời: Độ pH được dùng đo độ chua,độ kiềm của đất
? Trị số PH dao động như thế nào
?PH bao nhiêu là đất chua,đất kiềm,đất trung tính
HS: Thảo luận trả lời .
Hoạt động 3:
Tìm hiểu khả năng giữ nước,giữ chất dinh dưỡng của đất
- Gv gọi HS nghiên cứu mục III SGK và trả lời câu hỏi:
? Hãy điền vào bảng SGK đất nào có khả giữ nước và dinh dưỡng :tốt ,trung bình,kém
- 1->2 HS đọc
- HS thảo luận trả lời
Hoạt động 4:
Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
- Gv cho HS đọc SGK
? Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào?
- 1->2 HS đọc
- HS thảo luận trả lời
?Làm thế nào đảm bảo đất luôn phì nhiêu - HS thảo luận trả lời
*chú ý đến giống tốt,thời tiết,cung cấp đủ nước và chất dinh dưỡng.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ % các loại hạt(cát, limon, sét)tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- Căn cứ tỉ lệ % các hạt chia ra:đất thịt ,đất cát,đất sét
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất:
PH < 6,5 đất chua.
PH = 6,6 ->7,5 đất trung tính.
PH >7,5 đất kiềm.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
- Đất sét giữ nước,chất dinh dưỡng tốt
- Đất thịt giữ nước,chất dinh dưỡng trung bình
- Đất cát giữ nước chất dinh dưỡng kém
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Là khả năng của đất phải cung cấp đủ nước,ôxi,chất dinh dưỡng bảo đảm năng suất ,đồng thời không chứa các chất có hại
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk và trả lời câu hỏi:
? Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
? Tính chất chính của đất là gì?(chua, kiềm, giữ nước, giữ chất dinh dưỡng)
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, kết quả học tập của học sinh.
V: Dặn dò:
- HS về nhà đọc trước bài 6: Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.
Ngày soạn: 5/9/2011
Tiết 3:
Bài 6: Bịên pháp sử dụng,cải tạo và bảo vệ đất
I.Mục tiêu: Qua bài này giáo viên làm cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở việt nam và một số loại đất cần được cải tạo.Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo.
2.Thái độ:
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị :
1. Nội dung : Nghiên cứu bài 6 SGKvàSGV,tài liệu tham khảo có liên quan
2. Đồ dùng: Tranh phóng to hình 3,4,5 SGK
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2.Bài cũ:
?Thế nào là đất chua ,đất kiềm và đất trung tính
? Vì sao đất giữ được nước ,chất dinh dưỡng
3.Bài mới:
Hoạt động 1:
Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
?Nếu không sử dụng đất hợp lý gây ra hậu quả gì
HS: suy nghĩ trả lời: Diện tích đất bị thu hẹp
?Thâm canh tăng vụ có mục đích gì?
- HS thảo luận trả lời
*Tăng lượng sản phẩm thu được
?Không bỏ đất hoang có mục đích gì
HS: trả lời tăng diện tích đất
?Chọn cây trồng phù hợp có mục đích gì
?Vừa sử dụng vừa cải tạo
Gv: nhận xét và kết luận
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
Gv:Đất thuộc hệ thống sông hồng,sông Cửu Long có độ phì nhiêu cao,các đất còn lại chua,mặn,phèn cần được cải tạo
- Gv treo tranh phóng to hình 3,4,5(SGK)lên bảng
?Cày sâu,bữa kỹ,bón phân hữu cơ nhằm mục đích gì?loại đất nào?
?Làm ruộng bậc thang có mục đích gì?loại đất nào?
?Trồng xen cây nông,lâm nghiệp bằng cây phân xanh có mục đích gì?
?cày nông,bừa sục có mục đích gì?
HS: quan sát hình – thảo luận trả lời
GV: nhận xét và kết luận
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí:
- Nếu không sử dụng đất hợp lí thì diện tích đất bị thu hẹp,năng suất cây trồng giảm ->thiếu lương thực
- áp dụng các biện pháp như:
+ Thâm canh tăng vụ :Tăng lượng sản phẩm thu được
+ Không bỏ đất hoang:Cải tạo đất và tăng sản lượng
+Chọn cây trồng phù hợp : Cây sinh trưởng,phát triễn tốt,năng suất cao
+ Vừa sử dụng vừa cải tạo:Cải tiến đất,tăng độ phì nhiêu
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
- Cày sâu,bữa kỹ,bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất áp dụng cho đất mỏng,nghèo dinh dưởng
-Làm ruộng bậc thang:Hạn chế xói mòn áp dụng cho đất dốc(đồi núi)
- Trồng xen cây nông,lâm nghiệp bằng cây phân xanh:Tăng độ che phủ đất,hạn chế xói mòn
- Cày nông,bừa sục :giữ nước để tăng độ phì nhiêu
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk và trả lời câu hỏi:
? Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em.
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, kết quả học tập của học sinh
V: Dặn dò:
- HS về trả lời câu 1,2,3(sgk) và đưa mẫu đất, đọc kỹ bài thực hành 4 và bài 5.
Ngày soạn: 11/9/2011
Tiết 4: bài 4 & bài 5
Bài 4: Thực hành xác định thành phần cơ giới của
đất bằng phương pháp đơn giản
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1. Kĩ năng:
- Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng
phương pháp vê tay.
2. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên:
- Nghiên cứu bài 4 SGKvà làm thử vài lần.
- Thước đo,1lọ nhỏ đựng nước và một ống hút nước.
- Tranh phóng to bảng 1: Chuẩn phân cấp đất(sgk)
2. Học sinh: 3 mẫu đất: đất sét, đất cát, đất thịt.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Thành phần cơ giới của đất là gì?căn cứ đâu để phân chia đất ?có mấy loại?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- GV nêu rõ mục tiêu của bài.
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho bài
Hoạt động 2 : Nội dung của bài:
- Gv nêu yêu cầu bài thực hành
Gv: Trong quá trình thực hành phải gọn gàng, sạch sẽ, trật tự không làm ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
- Gv giới thiệu bảng 1: Chuẩn phân cấp đất
- Gv giới thiệu quy trình thực hành và yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 3 : Tiến hành:
Bước 1: Gv thao tác mẫu: Thực hiện trình tự các bước thực hành, làm chậm và giải thích những thao tác khó.
- HS quan sát và ghi nhận.
? Yêu cầu HS quan sát sau bước 3 có vê được đất thành thỏi không? nếu không đó là loại đất gì? Nếu có hiện tượng như thế nào? ứng loại đất gì?
Gv gợi ý dựa vào bảng 1 sgk
HS: Quan sát đất sau khi vê, dựa vào bảng 1 sgk và trả lời loại đất.
Gv: giới thiệu bước 4
? Theo em khi nào thì thực hiện bước 4
HS: quan sát và trả lời.Khi thực hiện bước 3 xong vê được thành thỏi, để xác định là đất thịt trung bình, đất thịt nặng hay đất sét
- Gv yêu cầu HS thực hành theo các bước và ghi kết quả vào mẫu bảng sau:
Mẫu đất
Trạng thái đất sau khi vê
Loại đất xác định
Số 1
Số 2
Số 3
Bước 2: HS thao tác – Gv quan sát
- Gv yêu cầu HS viết kết quả thu được vào bảng mẫu trên, và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hành bài 5
HS: ghi kết quả, dọn dụng cụ bài thực hành 3 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hành bài 5.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút, thước đo.
- Vật liệu: 3 mẫu đất sạch cỏ, rác.. bằng quả trứng gà có ghi mẫu số 1, 2, 3 ở bên ngoài.
- HS phải biết xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Tranh phóng to bảng chuẩn phân cấp đất.
II. Nội dung:
Gồm 4 bước:
Bước 1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ấm(khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được).
Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3 mm.
Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3 cm.
Bài 5: Thực hành xác định độ pH của
đất bằng phương pháp SO MàU
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1. Kĩ năng:
- Chuẩn bị được dụng cụ và vật liệu cần thiết để xác định được độ pH của đất đã lấy
mẫu.
2. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên:
- Nghiên cứu bài 5 SGKvà làm thử vài lần.
- Một thìa nhỏ bằng nhựa,
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp
2. Học sinh: 2 mẫu đất ở ruộng, vườn, chậu cảnh... có ghi mẫu đất số 1,2
III.Các hoạt động dạy - học:
Bài cũ:
? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- GV nêu rõ mục tiêu của bài.
- Giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần cho
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: + Một thìa nhỏ bằng nhựa
+ Một thang màu pH chuẩn
bài
Hoạt động 2 : Nội dung của bài:
- Gv nêu yêu cầu bài thực hành
Gv: Trong quá trình thực hành phải gọn gàng, sạch sẽ, trật tự không làm ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
- Gv giới thiệu quy trình thực hành và yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 3 : Tiến hành:
Bước 1:Gv thao tác mẫu: Thực hiện trình tự các bước thực hành, làm chậm và nhắc nhở HS khi nhỏ chỉ thị màu vào đất phải nhỏ từ từ đến khi dư thừa 1 giọt, nghiêng thìa sẽ thấy dung dịch màu chảy ra.Nếu ít hoặc nhiều chất chỉ thị màu kết quả không chính xác.
- Bước 3 thời gian so màu là 1 phút nếu sớm quá chất chị thị chưa tác động, muộn quá dung dịch đất sẽ mất màu.
- HS quan sát và ghi nhận.
- Yêu cầu HS thực hành và ghi kết quả vào bảng mẫu sgk.
Bước 2: HS thao tác - Gv quan sát và hướng dẫn những thao tác khó.
- HS ghi kết quả thực hành được vào bảng mẫu sgk.
+ Một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp
- Vật liệu: 2 mẫu đất sạch cỏ, rác.. bằng hạt ngô có ghi mẫu số 1, 2, ở bên ngoài.
- HS phải biết xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
II. Nội dung:
Gồm 3 bước:
Bước 1: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô( bắp) cho vào thìa.
Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt.
Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chị thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn.Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó.
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Câu hỏi 1: Hãy nêu quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương
pháp đơn giản.
- Câu hỏi 2: Hãy nêu quy trình xác định độ pH của đất bằng phương
pháp so màu.
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, chuẩn bị và kết quả thực hành của học sinh
- Thu báo cáo thực hành
- Yêu cầu HS vệ sinh khu vực thực hành
V: Dặn dò:
- HS về nhà đọc trước bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Ngày soạn: 18/9/2011
Tiết 5:
Bài 7: tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất gia đình, ở địa
phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu
của đất làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong cải tạo đất và nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
2. Kĩ năng:
- Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân bón .
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên:
- Nghiên cứu bài 7 SGKvà tài liệu tham quan.
- Sơ đồ 2 và Tranh hình 6 sgk
2. Học sinh: Sưu tầm các loại phân bón thường dùng.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
Gv trả bài thực hành và nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động1:
Tìm hiểu khái niệm về phân bón
Gv: ?Phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng
HS: Thảo luận trả lời
Gv:? Hãy kể một số phân bón mà em biết
HS: Thảo luận trả lời
Phân lân, phân đạm, phân chuồng...
Gv: Yêu cầu HS phân loại các loại phân bón trên.
- giới thiệu sơ đồ 2 sgk.
? Phân bón được chia làm mấy nhóm ?
- Gv yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk.
Nhóm phân bón
Phân hữu cơ
Phân hoá học
Phân vi sinh
Loại phân bón
........................
.......................
.......................
- HS hoàn thành bảng.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tác dụng của phân bón
- Gv treo hình 6 sgk phóng to lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
?Phân bón có ảnh hưởng như thế nàođến đất,năng suất và chất lượng nông sản.
HS: Quan sát và trả lời
HS khác bổ sung
- Khi không bón phân đất kém phì nhiêu, năng suất thấp, hàm lượng thấp.
?Khi bón phân chuồng thì nên bón ủ hoai hay bón phân tươi.Vì sao?
HS: trả lời
Gv: ? Sử dụng phân bón như thế nào tăng độ phì nhiêu, năng suất, chất lượng nông sản đồng thời không gây ô nhiễm môi trường.
HS: Thảo luận trả lời
Gv: Để tạo ra nhiều nguồn phân bón e có biện pháp gì?
HS: Thảo luận trả lời
I. phân bón là gì ?
- Phân bón là loại thức ăn do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng
- gồm 3 nhóm chính:
+ Phân hữu cơ: phân chuồng,phân rác,phân xanh,than bùn,khô dầu
+ Phân hoá học: phân đạm, phân lân, phân kali, vi lượng..
+ Phân vi sinh:
- Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá lân
- Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm.
II. tác dụng của phân bón:
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất,tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Sử dụng phân hợp lý, bón đúng liều lượng, đúng chủng loại, cân đối giữa các loại phân để tăng độ phì nhiêu, năng suất và chất lượng nông sản.
- Sử dụng phân ủ hoai, bảo quản nơi kín đáo xa nhà.
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Câu hỏi: Cho một số loại phân bón như: phân rác, phân vi lượng, bèo dâu, phân
NPK, Urê, nitragin.
? Hãy phân loại các loại phân bón trên và vẽ sơ đồ phân loại các loại phân bón đó.
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, chuẩn bị và kết quả học tập của học sinh
V: Dặn dò:
- HS về nhà học bài cũ và đọc trước bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thường
Ngày soạn: 26/9/2011
Tiết 6:
Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các cách bón phân và ưu nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng
ở nước ta nói chung và địa phương nói riêng.
- Phân biệt được bón lót và bón thúc.
- Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở vật
chất của việc sử dụng đó.
- Trình bày được cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng.
- Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ chất lượng của
chúng.
2. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón
có hiệu quả cao trong sản xuất.
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên:
- Nghiên cứu bài 9 SGKvà tài liệu tham quan.
- Hình vẽ từ 7-10 sgk
2. Học sinh: Kiến thức một số cách bón phân và bảo quản.
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
? Phân hữu cơ gồm những loại nào ?
? Bón phân vào đất có tác dụng gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách bón phân
- GV gọi HS đọc mục I(SGK)
- 1->3 HS đọc
Gv nêu câu hỏi:
?Căn cứ thời kỳ bón chia làm mấy loại
?Bón lót là cách bón như thế nào
?Bón thúc là hình thức bón như thế nào
- 1->3 HS đọc
- HS thảo luận trả lời
- GV treo tranh phóng to 7,8,9,10(SGK) lên bảng
?Nêu ưu nhược điểm của các cách bón dựa vào gợi ý sau:
1.Cây dễ sử dụng
2.Phân bón ko bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất
3.Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất
4. Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
5.Tiết kiệm phân bón
6. Dễ thực hiện,cần ít công lao động
7.Chỉ bón được lượng nhỏ phân bó
8.Cần có dụng cụ,máy móc phức tạp
9.Chỉ cần dụng cụ đơn giản
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cách sử dụng phân bón
Gv gọi HS đọc mục III(SGK)
1- 3 HS đọc
? Đặc điểm của phân hữu cơ là gì?
phù hợp cách bón nào?
? Đặc điểm của phân đạm,kali và phân hỗn hợp gì?dùng để bón gì?
?Đặc điểm phân lân?dùng bón gì?
Hoạt động 3:
Tìm hiểu cách bảo quản phân bón
? Hãy nêu một số cách bảo quản phân mà em biết
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
- hs suy nghĩ trả lời.
*Xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân
I. Cách bón phân:
- Căn cứ vào thời kì bón, người ta chia ra bón lót và bón thúc:
+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng,nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con mới mọc
+ Bón thúc: Là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây,nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng trong từng thời kỳ.
Hình thức
Bón hốc
Bón hàng
Bón vãi
Phun trên lá
ưu điểm
1;9
1;9
6;9
1;2;5
Nhược điểm
3
3
4
7;8
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường:
- Phân hữu cơ: Có nhiều chất dinh dưỡng nhưng ở dạng khó tiêu,phải có thời gian phân huỷ để cây dễ sử dụng
->Dùng để bón thúc
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp:
Có tỉ lệ dinh dưỡng cao,sử dụng ngay
->Dùng để bón thúc
- Phân lân: ít hoặc không tan ->Dùng để bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường:
Đựng phân bón trong chum, vại, đậy kín..
Để ở nơi khô ráo, thoáng mát và lẫn lộn các loại phân với nhau đối với phân( hóa học, phân vi sinh)
Phân chuồng có thể bảo quản tạo chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trét kín bên ngoài.
IV: Kiểm tra và đánh giá tiết dạy:
1. Kiểm tra:
- Câu hỏi: Bón lót và bón thúc khác nhau ở điểm nào?
? Phân đạm, phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc? vì sao?
2. Đánh giá tiết dạy:
- Giáo viên nhận xét về thái độ, chuẩn bị và kết quả học tập của học sinh
V: Dặn dò:
- HS về nhà học bài cũ và đọc trước bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Ngày soạn: 4/ 10/2011
Tiết 7:
Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
- Biết được một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng
2. Thái độ:
- Có ý thức chọn lọc giống cây trồng hằng năm để đảm bảo chất lượng giống tốt
trong sản xuất.
- Luôn có ý thức cải tạo, đưa giống mới vào trồng trọt ở đất, vườn, đồi gia đình làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm.
II. Chuẩn bị :
1. giáo viên:
- Nghiên cứu bài 10 SGKvà tài liệu tham quan.
- Hình vẽ từ 11-14 sgk
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức liên quan
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức ổn định lớp: - ổn định trật tự
- Kiểm tra sỹ số
2. Bài cũ:
?Thế nào là bón lót,bón thúc?
? Phân đạm,phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc?vì sao?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
Gv:treo tranh phóng to hình 11a,b,c (SGK)lên bảng
HS:quan sát tranh
Gv:Quan sát hình11a,11b,11c em hãy nêu vai trò của giống đối với trồng trọt ?lấy ví dụ?
HS: thảo luận trả lời – Lấy ví dụ
Gv: Kết luận
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các tiêu chí của giống cây trồng tốt.
Gv:Gọi HS đọc mục II(SGK)
HS: đọc,HS khác theo dõi
Gv:?Chọn tiêu chí để đánh giá giống tốt
trong các tiêu chí đã cho(SGK)
HS: Thảo luận trả lời
Gv:kết luận và giải thích:Giống có năng suất cao chưa phải là giống tốt mà phải ổn
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_tran_dinh_si.doc