Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản chuẩn kĩ năng)

A. MỤC TIÊU :

1. HS biết được thành phần cơ giới đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất .

2. HS có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất .

B. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên :

 Nghiên cứu SGK .

 Tranh ảnh có liên quan đến bài học để minh hoạ.

2. Học sinh :

 Xem trước nội dung bài học .

C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:

1. Ổn định lớp:

Lớp Ngày dạy Vắng

2. Kiểm tra bài cũ :

 Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống cây trồng ?

 Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ?

 

doc178 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 PHẦN MỘT Ngày soạn: 27/0 CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT Bài 1 Vai Trò nhiệm vụ của trồng trọt A. MỤC TIÊU : HS hiểu được vai trò của trồng trọt . HS biết được nhiệm vụ của trồng trọt và hiểu được một số biện pháp thực hiện . HS hứng thú trong học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt . B. CHUẨN BỊ : Giáo án, hình vẽ. C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Phương pháp đàm thoại Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế . I. Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt có 4 vai trò quan trọng là: - Cung cấp lương thực, thực phẩm. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến . - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: - Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì ? - Vai trò thứ hai của trồng trọt là gì ? - Vai trò thứ ba của trồng trọt là gì ? - Vai trò thứ tư của trồng trọt là gì ? => Nhờ HS nhắc lại nhiều lần. Cung cấp lương thực, thực phẩm Cung cấp nguyên liệu cho c.nghiệp chế biến . Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. II. Nhiệm vụ của trồng trọt : Nhiệm vụ của trồng trọt: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho chăn nuôi, tiêu dùng trong nước và xuất khẩu . Hỏi: - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực nào? - Tương tự với các nhiệm vụ khác. => Rút ra kết luận và nhờ HS nhắc lại Trả lời: Thuộc lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm. Thuộc lĩnh vực sản xuất nông sản xuất khẩu. Thuộc lĩnh vực sản xuất thức ăn cho chăn nuôi. Thuộc lĩnh vực sản xuất cho tiêu dùng. Hoạt động 4: tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt , cần sử dụng những biện pháp nào ? Một số biện pháp Mục đích - Khai hoang, lấn biển. - Tăng vụ trên 1 diện tích. - Áp dụng các biện pháp kĩ thuật. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì ? - Tăng vụ trên một đơn vị diện tích đất trồng để làm gì ? - Áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật nhằm mục đích gì ? => Rút ra kết luận và nhờ HS nhắc lại . Tăng diện tích đất canh tác. Tăng lượng nông sản . Tăng năng suất cây trồng . 4. Củng cố : Đọc phần ghi nhớ . Hãy nêu vai trò của trồng trọt ? Cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ? 5. Dặn dò : Học thuộc bài và đọc trước bài 2. Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn: 27/08 Bài 2: KHÁI NIỆM CỦA ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG . A. MỤC TIÊU : Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng có những thành gì ? Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất . B. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Nghiên cứu SGK . Trang ảnh có liên quan đến bài học. Học sinh : Xem trước nội dung bài học. C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra bài cũ: Cho biết vai trò và nhiệm vụ của đất trồng ? Mục đích của việc khai hoang lấn biển – tăng vụ và áp dụng các biện pháp kĩ thuật ? Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Phương pháp đàm thoại Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng I. Khái niệm về đất trồng : 1. Đất trồng là gì ? Đất trồng là lớp đất bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển. Đặt câu hỏi Đất trồng là gì ? Lớp than xốp có phải là đất trồng không ? Tại sao ? Đọc sách và trả lời Không. Vì thực vật không thể sống được . Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của đất trồng 2. Vai trò của đất trồng : Đất có vai trò quan trọng trong đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi và giúp cây đứng thẳng . Đặt câu hỏi Đất có tầm quan trọng ntn đối với cây trồng ? Ngoài đất cây còn có thể sống trong môi trường nào ? Trả lời Cung cấp nước, oxi, dinh dưỡng, giữ cho cây đứng thẳng . Môi trừơng nước . Hoạt động 4 : Nghiên cứu thành phần của đất II. Thành phần của đất : Đất trồng có 3 thành phần : ( Sơ đồ 1 sgk.7 ) - Phần khí giúp cây hô hấp và quang hợp . - Phần rắn của đất cung cấp chất dinh dưỡng . - Phần lỏng của đất cung cấp nước cho cây . Giới thiệu sơ đồ và đặt câu hỏi. Không khí có chứa những chất khí nào? Có vai trò gì trong đời sống cây trồng ? Trong đất có những chất gì? Cung cấp gì cho cây trồng? Nước giúp gì cho cây ? => Tập hợp các ý và nhờ HS nhắc lại . Quan sát và trả lời câu hỏi . Cần cho quá trình hô hấp và quang hợp của cây. Giúp cây phát triển tốt. Vận chuyển và hòa tan các chất dinh dưỡng . Củng cố : Nhờ HS nhắc lại phần ghi nhớ . Trả lời các câu hỏi cuối bài . Dặn dò : Học thuộc bài và xem trước bài 3. ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 2 Tiết : 3 Ngày soạn : 28/08 Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG . A. MỤC TIÊU : HS biết được thành phần cơ giới đất là gì ? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính. Vì sao đất giữ nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất . HS có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất . B. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Nghiên cứu SGK . Tranh ảnh có liên quan đến bài học để minh hoạ. Học sinh : Xem trước nội dung bài học . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra bài cũ : Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống cây trồng ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ? Bài mới : PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. Phương pháp đàm thoại Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Hoạt động 2: Làm rõ KN thành phần cơ giới đất. I. Thành phần cơ giới đất : Tỉ lệ các hạt: cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới đất . Căn cứ vào thành phần cơ giới, chia đất thành: đất thịt, đất cát, đất sét, đất cát pha, . . . PP đàm thoại. Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? PP diễn giảng. Thành phần cơ giới đất ( sgk ). Hỏi : Ýù nghĩa thực tế của việc xác định thành phần cơ giới của đất ? Thành phần vô cơ và hữu cơ. Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành : đất cát, đất thịt, đất sét, . . . Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất . II. Độ chua, độ kiềm của đất: Hỏi Độ pH dùng để đo gì ? Trị số pH dao động trong phạm vi nào ? Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, kiềm và trung tính? Giảng giải : Xác định đất chua, kiềm và trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo . Đọc sgk trang 9 . Trả lời Đo độ chua, độ kiềm của đất . 0-14 ( thường 3-9 ) Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành : + Đất chua : pH < 6.5 + Đất trung tính : pH = 6.6 - 7.5 + Đất kiềm : pH > 7.5 Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. III. Khả năng giữ nước và giữ chất dinh dưỡng của đất: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn . Hỏi : Vì sao đất giữ nước và chất dinh dưỡng ? Giảng giải : Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt . Đọc sgk và trả lời. Nhờ các hạt cát, limon, sét. Rút KL: Loại đất nào tốt cho cây nhất . Làm bài tập trang 9. Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. IV. Độ phì nhiêu của đất: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Tuy nhiên muốn có năng suất cao phải có đủ các điều kiện : đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt . Nêu câu hỏi gợi ý để HS so sánh sự phát triển của cây trồng ở nơi đất thiếu và đủ nước, chất dinh dưỡng . Phân tích, cho VD để thấy được đất không được có chất độc hại cho cây. Hỏi: Ngoài độ phì nhiêu thì để có năng suất cao còn phải có các yếu tố nào ? Trả lời : => Nước và chất dinh dưỡng là hai yếu tố của độ phì nhiêu . Trả lời theo gợi ý. 4. Củng cố : HS đọc phần ghi nhớ . Trả lời câu hỏi cuối bài . 5. Dặn dò : Học bài và đọc trước bài 4 . Chuẩn bị : 3 mẩu đất khác nhau, 1 lọ nước, 1 ống hút, 1 mảnh nilon, thước đo. ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn : 28/08 Bài 4: Thực hành XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (VÊ TAY) A. MỤC TIÊU : HS xác định được thành phần cơ giới đất bằng phương pháp vê tay. Rèn luyện kĩ năng quan sát thực hành. Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Nghiên cứu sgk . - Làm thử vài lần cho quen thao tác. - Chuẩn bị 1 số ống hút đề phòng HS không đem hoặc rơi mất . 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành như đã dặn . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ 2. Kiểm tra : KT dụng cụ và mẫu đất của học sinh . 3. Bài mới : PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. THỰC HÀNH : Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) I . Vật liệu và dụng cụ: - 3 mẩu đất khác nhau . - 1 lọ nước, 1 ống hút . - Thước đo. - 1 mảnh nilon . Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài . Hướng dẫn tự đánh giá : + Chuẩn bị : 2đ + Thực hiện đúng QT: 4đ + An toàn – Vệ sinh : 2đ + Trật tự : 2đ Giới thiệu quy trình . Viết ND tự đánh giá và bài thu hoạch : Tự đánh giá phần chuẩn bị của mình và của bạn => nhất trí cho điểm . Nhắc lại Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. II . Quy trình thực hành : Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay . Nhỏ vào giọt nước cho đủ ẩm . Dùng 2 tay vê đất thành thỏi có đk 3mm . Uốn thỏi đất thành hình tròn có đk 3cm . Phân công công việc cho học sinh Hoạt động 3: Thực hiện quy trình. B1 :Thao tác mẫu B2 : Quan sát, nhắc nhở . Lưu ý : Cẩn thận khi cho nước vào đất . Quan sát. Thao tác. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. Hướng đẫn cách xếp loại mẫu đất . Thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh . Tự xếp lại mẫu đất . Tự đánh giá và cho điểm bài TH của mình . Nhận xét đánh giá và cho điểm của bạn . 4. Củng cố: GV nhắc lại quy trình TH . HS nêu các mẫu đất đã xếp loại . 5. Nhận xét: * Nhận xét: + Sự chuẩn bị của HS . + Thực hiện quy trình . + Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường . + Về trật tự . Đánh giá cho điểm TH . * Dặn dò: Đọc trước bài 5. Chuẩn bị làmthực hành: 2 mẫu đất, 1 muỗng nhỏ màu trắng. PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 3 Tiết : 5 Ngày soạn : 29/08 Bài 5: Thực hành XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU. A. MỤC TIÊU : HS biết cách và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản (so màu). Rèn luyện kĩ năng quan sát thực hành . Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác . B. CHUẨN BỊ : Nghiên cứu sgk . Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành đã dặn . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra: KT dụng cụ và mẫu đất của học sinh . Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Bài 5: Thực hành XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. Vật liệu và dụng cụ: - 3 mẩu đất khác nhau . - 1 lọ nước, 1 ống hút . - Thước đo. - 1 mảnh nilon. Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài . Giới thiệu phần đánh giá: + Chuẩn bị : 2đ + Thực hiện đúng QT : 4đ + An toàn – vệ sinh : 2đ + Trật tự : 2đ Giới thiệu quy trình. Viết ND đánh giá và bài thu hoạch. Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. II. Quy trình thực hành: Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thanh màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất đó có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. Phân công công việc cho học sinh. Hoạt động 3: Thực hiện quy trình. B1 : thao tác mẫu B2 : quan sát , nhắc nhở . Lưu ý : Cẩn thận khi cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất . Củng cố: GV nhắc lại quy trình TH . HS nêu các mẫu đất đã xếp loại . Nhận xét: * Nhận xét : + Sự chuẩn bị của HS . + Thực hiện quy trình . + Về an toàn lao động và VSMT . + Về trật tự . Đánh giá cho điểm TH . * Dặn dò : Xem lại bài và đọc trước bài 6 . ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 3 Tiết : 6 Ngày soạn : 29/08 Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT. A. MỤC TIÊU : Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo đất và bảo vệ đất . Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất . B. CHUẨN BỊ : Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đất chua , đất kiềm và đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Độ phì nhiêu của đất là gì ? Bài mới PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Phương pháp đàm thoại Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT. Đất là tài nguyên quý của quốc gia là cơ sở của sx nông, lâm nghiệp . Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Câu tục ngữ nói lên sự quý giá của đất “Tấc đất, tấc vàng”. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất 1 cách hợp lí . I. Sử dụng đất hợp lý : Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần phải sử dụng đất 1 cách hợp lí. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? KL: Dân số tăng nhanh nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng, dt đất có hạn . Treo bảng bài tập sgk 14 (PP đàm thoại). Thâm canh tăng vụ trên đơn vị dt có tác dụng gì? Tác dụng như thế nào đến sản phẩm thu được? Vd: Tân Ba 2 -> 3 vụ lúa => 6 vụ hành. Tại sao không bỏ đất hoang ? Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng như thế nào đối với sinh trưởng phát triển và năng suất cây ? Vd: Đất phù sa trồng cây ăn trái, lúa. Đất xám: cao su, điều. Đất chua phèn: Thơm (không trồng được ở đất gò). Tại sao phải vừa sử dụng vừa cải tạo ? Trả lời theo hiểu biết. HS làm vào vở BT . Tăng độ phì nhiêu, tăng lượng sản phẩm thu được ? Hạn chế đất bị xói mòn, rửa trôi. Giữ độ phì nhiêu của đất. Cây sinh trưởng, phát triển tốt năng suất cao. Sử dụng đất có hiệu quả. Luôn giữ độ phì nhiêu của đất. Hoạt động 3: Giới thiệu 1 số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Hầu hết các loại đất có những tính chất xấu, cần cải tạo mới trồng trọt được và cho năng suất cao. Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất: canh tác, thủy lợi và bón phân. Vì sao phải cải tạo đất ? Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta? Đất xám bạc màu : nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt mỏng, đất thường chua. Đất mặn: có nồng độ muối cao, cây trồng không sống được trừ cây chịu mặn ( đước, sú vẹt, cói ). Đất phèn: chứa nhiều muối phèn (sunfat nhôm, sắt) gây độc cho cây, đất rất chua. Hướng dẫn thảo luận để làm bài tập. Mục đích của các biện pháp ? Sử dụng cho loại đất nào ? Cày nông : Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hòa tan chất phèn trong nước. Giữ nước để tạo môi trường yếm khí làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hóa thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hòa tan phèn, thay bằng nước ngọt. Trả lời theo hiểu biết. Làm bài tập SGK 15 Củng cố: Đọc phần ghi nhớ : 1 -> 2 học sinh. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em ? Bình Dương có các loại đất : phèn, phù sa, xám, đỏ vàng, dốc tụ, xói mòn trơ sỏi đá, sông hồ. Dặn dò: Làm bài tập vào vở bài tập. Trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 7. ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 4 Tiết : 7 Ngày soạn : 30/08 Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT A. MỤC TIÊU : Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón. B. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh có liên quan. C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra: Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ? Vì sao phải cải tạo đất ? những biện pháp thường dùng ? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương? Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT. I.Khái niệm phân bón: Phân bón là thức ăn của cây. Có 3 nhóm phân bón: hữu cơ, hóa học và vi sinh. II.Tác dụng của phân bón : Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. Câu tục ngữ nói lên sự quan trọng của phân bón. “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống “ Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón. Phân bón là gì ? Phân hữu cơ (hóa học, vi sinh) gồm những loại nào? Dựa vào sơ đồ 2. Trả lời theo hiểu biết. Làm bài tập SGK 16. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón Treo tranh hình 6. Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ? Lưu ý: Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân => năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm. Quan sát và trả lời câu hỏi. Tăng độ phì nhiêu Tăng năng suất Tăng chất lượng nông sản Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ “Có thể em chưa biết” Trả lời câu hỏi cuối bài . Dặn dò: Học bài. Xem trước và chuẩn bị thực hành. ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ Tuần : 4 Tiết : 8 Ngày soạn : 30/08 Bài 8: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC . A. MỤC TIÊU : Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng . Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích và ý thức bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường . B. CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị vật liệu và dụng cụ . HS đọc trước bài thực hành và làm sẵn giấy thu hoạch . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra: KT dụng cụ và mẫu phân hoá học do phòng thực hành chuẩn bị . Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Bài 8 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC . Nêu mục tiêu bài. Nêu qui tắc an toàn lao động và VSMT. Giới thiệu quy trình thực hành. Nhắc lại. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. 1.Phân biệt nhóm ít hoặc không hoà tan: Lấy 1 ít phân bón cho vào ống nghiệm. Cho 1 ít nước vào và lắc mạnh trong một phút . Để lắng. Quan sát. 2.Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan : Lấy 1 ít phân bón khô rắc lên than củi nóng đỏ. Quan sát. Nhận xét. 3.Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan : Quan sát màu sắc . Chia nhóm và vật liệu, dụng cụ . Thực hành theo nhóm. Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình. Thao tác mẫu. Quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn HS thực hiện những thao tác khó. Quan sát thao tác. Thực hành. Củng cố: HS thu dọn dụng cụ , làm vệ sinh nơi mình thực hành . Ghi kết quả vào bảng thu hoạch . Nhận xét: Nhận xét đánh giá giờ thực hành . Đọc trước bài 9 sgk. ¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶¶ PHÊ DUYỆT CỦA BGH PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần : 5. Tiết : 9 Ngày soạn : 01/09 Bài 9 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG . A. MỤC TIÊU : HS nắm được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường . Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường sử dụng phân bón . B. CHUẨN BỊ : Phóng to các hình 7 ,8 ,9 ,10 . C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Ổn định: Lớp Ngày dạy Vắng 7/ 7/ 7/ 7/ 7/ Kiểm tra bài cũ: Phân bón là gì ? Phân hữu cơ gồm những loại phân nào ? Phân hoá học gồm những loại phân nào ? Bài mới: PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. Phương pháp diển giảng . Bài 9 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG . I . Cách bón phân : Ä Căn cứ vào thời kì bón : Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng . Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây . Ä Căn cứ vào hình thức bón: bón vãi, bón theo hàng, theo hốc hoặc phun lên lá . Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách bón phân. Phương pháp đàm thoại. Thế nào là bón lót, bón thúc ? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm mấy cách bón phân ? Treo hình 7, 8, 9, 10. Pp đàm thoại gợi mở. Ưu nhược điểm của từng cách bón ? Trả lời theo sự hiểu biết. Trả lời . Làm bài tập vào vở . Hoạt động 3: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường : Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc điểm, tính chất của chúng . III. Bảo quản các loại phân bón thông thường : Ø Phân hoá học : - Đựng trong lu đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilon . - Để nơi khô ráo . - Không để lẫn lộn phân bón với nhau . Ø Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài . Phương pháp đàm thoại gợi mở . Phân hữu cơ, lân thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ? Phân đạm, kali và hỗn hợp sử dụng ntn ? Vì sao ? Xem sách và trả lời . Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường . Phương pháp đàm thoại gợi mở . Vì sao không để

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_chuan_ki_n.doc
Giáo án liên quan