I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
*KN: - Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
*TĐ: - Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH.
- HS : Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước
III. Phương pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật khăn trải bàn
IV.Tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp: (1)
7A1. .
2. Kiểm tra bài cũ: (4)
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
80 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 - Lưu Xuân Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 17/8/2011
Tiết 1
Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
BàI 2. Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
* KT: - Hiểu được vai trò và nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta hiện nay và những năm tới.
* KN: - Chỉ ra được các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt và nắm được các thành phần chính của đất trồng.
-HS rèn luyện được năng lực khái quát hoá
* TĐ: - Qua cách hoạt động học tập HS thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh có liên quan đến bài học
- HS :Tranh ảnh có liên quan đến bài học
III. Phương pháp: Đàm thoại, đặt vấn đề...
IV.Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp (1phút)
7A1..............
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ1: Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. (15’)
Mục tiêu:Dựa vào SGK hs nhận biêt và xác định được vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt
Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, ( bảng mục III)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS dựa vào H1 SGK và thảo luận tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
- Đại diện nhóm HS trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi..
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho x. khẩu.
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm, tìm hiểu và trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào nhiệm vụ của trồng trọt đã biết xác định nhiệm vụ trồng trọt trong các câu trong SGK.
- HS trả lời: 1, 2, 4, 6.
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
- Phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu.
III. Những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
GV yêu cầu HS dựa vào nhiệm vụ đã biết hoàn thành bảng ở mục III.
* KL:
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng.(10’)
Mục tiêu:Giải thích được thế nào là đất trồng, thấy được vai trò của đất trồng.
Đồ dùng dạy học: Phiếu hỏi
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm đất trồng.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm.
- GV cho HS quan sát H2 và tìm hiểu.
? Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau.
- GV nhận xét và kết luận.
? Làm thế nào để chứng minh được trong đất có nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây.
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS quan sát hình và tìm hiểu.
- HS trả lời:
+ Giống: Đều cung cấp nước, oxi, các chất dinh dưỡng.
+ Khác: đất giữ cho cây đứng vững.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
- HS trả lời cá nhân.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất là môi trường cung cấp các điều kiện cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt như: Nước, oxi, chất dinh dưỡng.
- Đất giữ cho cây đứng vững.
HĐ3: Tìm hiểu các thành phần đất trồng (15’)
Mục tiêu: phát hiện được các thành phần có trong đất trồng.
Đồ dùng dạy học: Phiếu hỏi
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát sơ đồ 1 và yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ và nội dung phần II và trả lời một số câu hỏi sau:
? Trong đất gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em làm thế nào để chứng minh được trong đất có khí, có nước, có chất hữu cơ và vô cơ.
- GV nhận xét, kết luận: "+ Cho đất khô vào nước: Bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc và đậy nắp kính lên một thời gian thấy trên mặt kính có nước đọng lại
+ Nghiền nhỏ đất sau đó hoà tan vào nước phần nổi là chất hữu cơ, phần chìm là chất vô cơ."
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép các ý chính.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II.Thành phần của đất trồng.
Trong đất trồng gồm có:
+ Phần khí: nằm trong các khe hở của đất.
+ Phần lỏng:nằm trong các khe hở của đất.
+ Phần rắn (chất vô cơ, chất hữu cơ).
4. Củng cố - luyện tập. (3’)
? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
5. Hướng dẫn về nhà. (2’) Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng.
*******************************************
Ngày soạn: 17/8/2011
Ngày giảng:7A1: 19/8/2011
Tiết 2 - bài 3
Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Phân biệt được đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
*KN: - Nêu được đặc điểm của đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, nêu được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu trong trồng trọt.
*TĐ: - Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH.
- HS : Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước
III. Phương pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật khăn trải bàn
IV.Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp: (1’)
7A1.....
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
3. Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất. (10’)
Mục tiêu: Nhận biết được các thành phần cơ giới có trong đất trồng
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào?
- GV thông tin : Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều những hạt có kích thước khác nhau, đó là: Hạt cát, li mong, hạt sét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước của hạt cát, sét, li mong.
? Dựa vào em hãy cho biết chúng khác nhau như thế nào?
GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các hạt có trong đất mà người ta chia đất trồng thành: Đất sét, đất thịt, đất cát
+ Đất sét: 25% sét, 30% limon, 45 % cát.
+ Đất thịt: 45% cát, 40% limon, 15% sét.
+ Đất cát: 85% cát, 10% limon, 5% sét.
? Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần của đất như thế nào?
? Đất cát, thịt, sét có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, kết luận cho HS ghi chép.
- HS trả lời: Phần nước, khí và phần rắn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc SGK và tìm hiểu.
- HS: Kích thước các hạt là khác nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
- HS: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, li mong, sét có trong đất.
- Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành phần đó (cát, limon, sét).
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ % các hạt cát, li mong, sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, thịt, sét.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất.(8’)
Mục tiêu: Xác định được độ pH nào là đát chua , đất kiềm, đất trung tính.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV thông báo: Người ta dùng trị số pH để đánh giá độ chua, kiềm của đất. Để đo độ chua, kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua của đất.
- GV giới thiệu giấy quỳ sau đó trình bày cách đo độ pH của đất và xác định độ pH của đất. (Yêu cầu HS theo dõi SGK để xác định đất chua, kiềm, trung tính.
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS quan sát, tiếp thu, nhận xét.
II. Thế nào là độ chua, kiềm của đất.
- Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH.
+ Đất có pH < 6,5 là chua.
+ Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất trung tính.
+ Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất.(10’)
Mục tiêu: HS phát hiện được đặc điểm của loại đất có khả năng giữ nước và chất d2
*Đồ dung : Cốc, nước, 3loại đất
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
II. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
loại đất. ( 3 cốc đựng 3 loại đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho HS quan sát.
? Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc nào nước chảy xuống cuối
-HS: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng đất sét nước chảy xuống cuối
cùng?
? Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất.
- GV nhận xét, kết luận.
cùng.
- HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
+ Đất sét giữ nước, chất dinh dưỡng tốt nhất.
+ Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình.
+ Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém.
HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.(8’)
Mục tiêu: HS kể được các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất trồng
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội dung SGK.
? Đất phì nhiêu phải có đủ đặc điểm quan trọng nào?
? Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK.
- HS: đất phì nhiêu là đất có đủ khả năng cung cấp nước, oxi và chất dinh dưỡng cho cây.
- HS: Phải thực hiện các biện pháp làm tơi xốp đất, bón phân cho đất
IV. Độ phì nhiêu của đất.
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đầy đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
4. Củng cố - luyện tập. ( 3’)
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi SGK.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
? Độ phì nhiêu của đất là gì
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 21/8 2011
Ngày giảng: 7A1: 24/8/2011
Tiết 3 - bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Giải thích được những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng như bảo vệ,cải tạo đất.
*KN: - Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý thức bảo vệ môi trường đất - bảo vệ tài nguyên của đất nước.
*TĐ: - Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Sưu tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
- HS : Sưu tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phân tích.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức ( 1’)
Sĩ số : 7A1..
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
3 Bài mới.
HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.(15’)
Mục tiêu: HS phát hiện ra lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao?
? Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao?
? Vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
? Vì sao cần cải tạo đất?
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận.
? Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng Tr. 14
* GV nhận xét, kết luận.
- HS: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc.
- HS: đất cát, đất bạc màu, đất phèn, đất đồi trọc Vì chúng dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn
- HS: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm.
- HS: Vì nếu không cải tạo đất thì đất sẽ giảm độ phì nhiêu
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép ý chính.
- HS trả lời: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí.
- HS trả lời cá nhân vào bảng Tr. 14
- HS lắng nghe, ghi chép.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
- Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng (cải tạo và bảo vệ đất).
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản xuất.(20’)
Mục tiêu: HS kể được các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất trồng
ĐDDH:Tranh các hình 3,4. các bảng
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Mục đích của việc cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS quan sát H3, H4, H5 SGK và trả lời các câu hỏi phần II trong SGK.
- GV: Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng Tr.15.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS trả lời:
+ Mục đích: (H3)Làm tơi xốp đất, tăng chất dinh dưỡng cho đất. (H4) Bảo vệ và chống sói mòn đất.
+ Biện pháp dùng cho: (H3)Đất khô cằn và nhiều nước. (H4) Đất đồi núi hoặc nơi có nhiều dốc.
- HS hoạt động nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép vào vở bài tập.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
* Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng.
Các biện pháp:
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang, trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh.
4. Củng cố - luyện tập. ( 4’)
- GV cho HS hoàn thành bài tập: "Em hãy tìm các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng sau:”
Loại đất
Các biện pháp
Cải tạo (I)
Bảo vệ (II)
Sử dụng hợp lí (III)
Bạc màu (1)
Phèn (2)
Đồi trọc (3)
Cát ven biển (4)
Đồng bằng châu thổ (5)
Đáp án:
I.1 - Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu.
II.1 - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi
III.1 - Chọn cây trồng phù hợp (cây họ đậu, kết hợp cải tạo và sử dụng hợp lí)
I.3 - Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ đậu và cây lâm nghiệp
II.3 - Trồng cây xanh bảo vệ đất không bị sói mòn, làm (đai/ruộng) bậc thang để trồng cấy.
III.3 - Trồng cây nông lâm kết hợp.
I.2 - Đào mương thuỷ lợi để rút phèn
II.2 - Ngăn chặn yếu tố gây nhiễm phèn.
III.2 - Chọn cây thích hợp với đất phèn.
I.4 - Trồng cây chắn cát bay, cố định cát, trồng cây lâm nghiệp và cây phân xanh để tăng độ phì nhiêu của đất.
II.4 - Trồng cây chắn gió, cố định cát
III.4 - Sử dụng cây phù hợp với từng giai đoạn biến đổi của đất.
I. 5 - Không cần thiết vì đất đường bồi lấp thường xuyên.
II. 5 - áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất.
III. 5 - Chọn cây trồng phù hợp, luân canh, bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho đất.
5. Hướng dẫn về nhà. ( 1’)
- Chuẩn bị các loại mẫu đất , đồ dùng ,dụng cụ cho giờ thực hành : Xác định độ pH bằng phương pháp so màu. Xác định thành phần cơ giới của đất
****************************************
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 26/8/2011
Tiết 4
Bài 4: Thực hành
Xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phương pháp đơn giản (Vê tay)
bài 5: thực hành
xác định độ ph bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Trình bày được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Trình bày được quy trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
*KN: - Thực hành đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
*TĐ: - Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong học tập. Xác định được thành phần cơ giới của đất vườn, ruộng của gia đình hoặc vườn trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số mẫu đất để làm trước lớp, 4- 6 khay đựng vật mẫu, hình diễn tả quy trình thực hành phóng to. 4- 6 bộ dụng cụ thực hành (khay men, lọ chỉ thị màu tổng hợp, thang màu chuẩn, dao nhỏ lấy mẫu)
- HS: Mẫu đất ở vườn nhà
III. Phương pháp: so sánh, phân tích, thực hành
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra sĩ số lớp: 7A1..............................
2. Kiểm tra bài cũ: ( không )
3. Bài mới.
HĐ 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’)
* Mục tiêu: HS nắm được các yêu cầu cần phải thực hiện trong phần hướng dẫn và cả bài
* Đồ dùng: Mẫu đất và các dụng cụ
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kĩ thuật thực hành.
a. Xác định thành phần cơ giới của đất.
- Chọn mẫu đất: Đất ẩm (ấn ngón tay vào có hình vân ngón tay)
- Thực hiện vê mẫu đất để xác định thành phần cơ giới của đất.
b. Xác định độ pH
- Lấy mẫu đất: lấy mẫu nhỏ bằng hạt ngô ở dạng cục không vụn nát.
- Đặt mẫu đất vào thìa sau đó nhỏ chất chỉ thị màu vào mẫu đất.
- So sánh màu của chất chỉ thị với thang màu chuẩn để xác định độ pH của đất.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS, giao dụng cụ cho từng nhóm.
- GV giới thiệu cách chọn mẫu đất (phải chọn mẫu đất ẩm, không có cỏ rác nếu đất khô phải cho thêm nước cho ẩm.
- GV hướng dẫn thao tác thực hành:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phóng to treo trên bảng về quy trình thực hiện để nhận biết thao tác ở từng bước.
+ GV vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu kĩ thuật từng thao tác.
- GV trình bày mẫu từng bước cho HS quan sát, tiếp thu. (Lấy mẫu đất, dùng chất chỉ thị màu, cách so sánh màu chất chỉ thị với thang màu)
- HS tập chung theo nhóm, các cá nhân chuẩn bị vật liệu thực hành của mình.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. ( 20’)
*Mục tiêu: HS xác định được mẫu đất theo yêu cầu bài TH
* Đồ dùng: Mẫu đất và các dụng cụ
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
2. Thực hành.
- GV cho HS thực hành xác định mẫu đất.
* GV theo dõi, uốn nắn ý thức thực hành, quy trình thực hành.
- HS tiến hành thực hành cá nhân, ghi kết quả từng loại đất của mình đã chuẩn bị. (mỗi mẫu đặt vào một túi nilon và ghi kết quả)
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc.( 10’)
*Mục tiêu: Đánh giá được kết quả bài TH của HS .
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo mục tiêu bài học,thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học,
- GV yêu cầu HS thu dọn vật liệu và vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân.
- HS thực hiện vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân.
IV. Củng cố - luyện tập. ( 3’)
- GV nhận xét và đánh giá (cho điểm) kết quả thực hành của một số em theo mục tiêu bài học.
V. Hướng dẫn về nhà. ( 1’)
- Xem trước nội dung bài số 7 – Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
**********************************************
Ngày soạn: 29/8/2011
Ngày giảng: 7A1: 31/8/2011
Tiết 5 - bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu bài học:
*KT: - Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
*KN: - Giải thích được vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lượng sản phẩm.
*TĐ: - Có ý thức tận dụng nguồn phân bón để sử dụng hợp lí phân bón để phát triển sx
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số loại phân hoá học (đóng gói trong túi nilon có ghi chú), một số cành, lá cây làm cây phân xanh, Hình 6 SGK phóng to.
- HS: Một số loại phân hoá học (đóng gói có ghi chú), một số lá cây làm cây phân xanh
III. Phương pháp: Đàm thoại , phân tích
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra sĩ số lớp: 7A1...
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
? Vì sao phải cải tạo đất?
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón.(15’)
Mục tiêu: Biết được thế nào là phân bón
Đồ dùng: Một số loại phân bón( Lân, đạm, kali, phân xanh, phân chuồng...)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy nêu một số tên phân bón mà địa phương em thường dùng?
? Tại sao chúng ta gọi chúng là phân bón?
- GV nhận xét, bổ sung, tổng kết.
? Những thứ đó có sẵn trong tự nhiên hay do con người cung cấp.
? Vậy phân bón là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung SGK.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và hoàn thành sơ đồ sau:
Phân bón
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em mỗi gia đình làm nông nghiệp có thể sản xuất ra loại phân bón gì?
? Nếu gia đình em làm nông nghiệp em làm thế nào để có nhiều phân bón?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng Tr.16
- GV gọi HS trả lời sau đó nhận xét, kết luận.
* GV lưu ý: Vôi được chỉ được dùng để cải tạo đất chua chứ không phải là phân bón cho cây.
- HS nêu: Phân đạm, lân, Kali, xanh, chuồng
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Có ở thiên nhiên và do con người.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
-1 HS đọc các em khác theo dõi SGK.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành sơ đồ.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS: Phân chuồng, phân xanh, phân bắc.
- HS: Thực hiện chăn nuôi gia súc, trồng cây xanh làm phân bón
- HS trả lời cá nhân ra giấy.
- HS thực hiện điền vào vở bài tập
I. Phân bón là gì
- Phân bón là thức ăn của cây do con người cung cấp.
- Phân bón gồm 3 nhóm chính.
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân bắc, rác, than bùn
+ Phân hoá học: Phân đạm, lân, Kali, phân vi lượng
+ Phân vi sinh: chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm, lân
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón. (20’)
Mục tiêu: Phân bón có tác dụng ntn đối với cây trồng
Đồ dùng: H6 SGK phóng to
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS quan sát H6 SGK phóng to.
? Dựa vào sơ đồ trên em cho biết phân bón những tác dụng gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
? Phân bón có tác động đến chất lượng sản phẩm như thế nào? Cho ví dụ?
? Vậy qua sơ đồ trên em cho biết phân bón có tác dụng như thế nào với cây trồng?
- GV nhận xét, kết luận.
? Trên sơ đồ ta thấy có ghi bón phân hợp lí. Vậy thế nào là bón phân hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận và củng cố.
- HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu.
- HS trả lời: Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
- HS: Thiếu phân bón cây trồng cho năng suất và chất lượng thấp và ngược lại. (HS lấy ví dụ)
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép.
II. Tác dụng của phân bón.
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
* Lưu ý: Phải bón phân đúng liều lượng, bón phân phải phù hợp với từng loại cây trồng.
IV. Củng cố - luyện tập.(4’)
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?
? Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì?
V. Hướng dẫn về nhà. (1’)
Xem trước nội dung Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
*********************************************
Ngày soạn: 1/9/2010
Ngày giảng: 7A1: 3/9/2010
7A2: 4/9/2010
7A3: 3/9/2010
Tiết 6 - bài 9
Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
* KT: - Trình bày được các cách bón phân nói chung và nêu ra được cách sử dụng phân bón, giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát.
* KN: - Xác định và vận dụng được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
* TĐ: - Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: H.7 - H.9 SGK phóng to, mẫu phân bón vi sinh.
- HS : mẫu phân bón vi sinh.
III. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,phân tích, trực quan
IV.Tổ chức giờ học.
1. ổn định tổ chức: ( 1’)
Sĩ số: 7A1.............7A2.........7A3........................................
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Em hãy nêu đặc điểm của một số loại phân bón cho cây trồng?
- GV ghi lại câu trả lời của HS lên bảng (Tên phân bón và đặc điểm) vào bảng sau:
Tên phân bón
Đặc điểm
Cách sử dụng
Cách bảo quản.
- Phân hữu cơ
- Đạm, Kali
- Lân.
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách bón phân. (10’)
Mục tiêu: HS biết bón phân như thế nào là đúng cách
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung trong SGK - Phần I.
? Bón phân có những cách bón nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK vào vở bài tập.
- 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK và tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS làm bài vào vở bài tập
I. Cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kì bón gồm bón lót, bón thúc.
- Căn cứ vào hình thức bón: Bón vãi, bón theo hàng, theo hốc hoặc phun lên lá.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón (15’)
Mục tiêu: HS biết được các cách bón phân thông thường
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Từ đặc điểm của từng loại phân bón trên bảng. Em hãy nêu cách sử dụng phân bón trong bảng 2 vào vở bài tập.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi và điền vào bảng.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi kết quả vào vở bài tập.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ, phân lân: Thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, Kali và phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc.
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón.(10’)
Mục tiêu: Tự Bảo quản được phân bóncủa gia đình mình.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Từ đặc điểm phân bón nêu ở cột 2 phần II em hãy cho biết
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_luu_xuan_truon.doc