Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời câu hỏi.
- Thành phần. Cơ giới của đất là gì ?
* Thành phần cơ giới:
Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thước khác nhau:
- Cát ( = 0,05 - 2mm)
- Limon (bột, bụi) -> ( = 0,002 - 0,05mm)
- Sét, nhỏ hơn ( -> <0,002mm)
- Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ.
* 3 loại đất chính:
+ Đất, cát, đất thịt, đất sét.
Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất thịt nhẹ v.v. I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
169 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1-19 - Dương Thanh Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo khoái châu
Trường Trung học cơ sở an vĩ
Giáo án
Công nghệ nông nghiệp lớp 7
Giáo viên: Dương Thanh Hải
Tổ: Khoa học tự nhiên
Năm học: 2009 - 2010
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Phần I: Trồng trọt
Chương I: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt.
Tuần: 1
Tiết 1:
Bài 1,2: Vai trò nhiệm của trồng trọt.Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng
A. Mục tiêu:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Chuẩn bị
- Chuẩn bị kĩ giáo án
- Xem những kiến thức có liên quan đến bài học
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* PP: Cho học sinh đọc và xem hình 1, tr5 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hỏi: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế quốc dân? Điền vào vai trò của trồng trọt: câu chấm lửng:.....................................
* Vai trò:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm...........
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nguyên sinh.
- Cung cấp sản phẩm xuất khẩu.
I. Vai trò của trồng trọt:
* Phương pháp: Cho học sinh xem và đọc nhiệm vụ của trồng trọt trong 6 nhiệm vụ ở trang 6 SGK.
* Nhiệm vụ của trồng trọt: Câu 1,2,4,5,66 trang 6 SGK.
1. Sản xuất lương thực.
2. Trồng rau xanh.
4. Trồng mía cho nhà máy đường, cây ăn quả.
5. Trồng cây lấy gỗ để xây dựng và làm giấy.
6. Trồng cây đặc sản để xuất khẩu: chè, cao su,.......
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
* Phương pháp: Cho học sinh điền vào mục đích của 3 phương pháp trong bảng trang 6 SGK.
* Biện pháp:
- Khai hoang, lấn biển.
- Tăng vụ.- áp dụng kỹ thuật trồng trọt.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì ?
* Phương pháp:
Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
* Phương pháp: Học sinh đọc SGK trang 7 trả lời.
Hỏi: Đất trồng là gì?
* Khái niệm: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì ?
* Phương pháp: Treo hình 2 lên bảng, học sinh quan sát trả lời:
- Hỏi: Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
* Vai trò của đất trồng: là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng ôxi và giữ cho cây đứng vững và phát triển.
2. Vai trò của đất trồng.
* phương pháp: Treo sơ đồ 1 trang 7 SGK cho học sinh điền vào ô trống trang 8.
Thành phần đất trồng:
P. khí: Tương tự không khí nhưng nhiều CO2 hơn, ít ôxi hơn, ở kẽ đất.
P.rắn: Vô cơ 92 - 98%, P rắn có nhiều chất dinh dưỡng: N, Pb, Na...
Hữu cơ Mùn + vi sinh vật.
P.lỏng:
II. Thành phần của đất trồng.
Đất trồng
P. rắn
P. khí
P. lỏng
C. vô cơ
C. hữu cơ
* Phương pháp: Cho học sinh điền ô trống bảng trang 8
- Một số học sinh đọc phần ghi nhớ trang 8
E. Củng cố: - Phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 trang 8.
- Đọc trước bài 3.
=======================================================
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần:2
Tiết: 2
Bài 3 : Một số tính chất của đất trồng.
A. Mục tiêu: - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì ?
Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính, vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Chuẩn bị: Bảng trang 9 SGK.
C. Kiểm tra:
1. Nêu tầm quan trọng của đất trồng, vai trò của đất.
2. Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đó với cây trồng ?
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
* PP: Cho học sinh đọc SGK trang 9 và trả lời câu hỏi.
- Thành phần. Cơ giới của đất là gì ?
* Thành phần cơ giới:
Thành phần vô cơ gồm các hạt có kích thước khác nhau:
- Cát (f = 0,05 - 2mm)
- Limon (bột, bụi) -> (f = 0,002 - 0,05mm)
- Sét, nhỏ hơn (f -> <0,002mm)
- Tỷ lệ % cát, limon, sét tạo nên TPCGCĐ.
* 3 loại đất chính:
+ Đất, cát, đất thịt, đất sét.
Giữa có các loại khác nhau: đất cát pha đất thịt nhẹ v.v...
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
* PP:Thầy cho học sinh đọc trang 9 và trả lời:
- thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
- Xét độ chua, độ kiềm để làm gì ?
* Độ chua, độ kiềm được đo bằng độ PH. PH xét từ 0 -> 14.
- Đất có PH từ 3 -> 9.
+ Đất chua: PH >6,5.
+ Đất trung tính: PH = 6,6 -> 7,5.
+ Đất kiềm: PH >7,5.
+ Xét PH của đất để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
* Phương pháp: Đọc SGK trả lời:
- Hỏi: nhờ đâu đất giữ được nước, dinh dưỡng: nhờ cát, limon, sét và chất mùn).
Điền dấu X vào bảng trang 9.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
* Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, dinh dưỡng, ôxi cho cây trồng cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho cây.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
* Chuẩn bị: Mỗi học sinh gồm:
+ 3 mẫu đất khác nhau bằng quả trứng gà, đựng trong 3 túi nilon.
Có ghi ngày lấy, nơi lấy, mẫu số, người lấy mẫu.
+ 1 lọ nhỏ đựng nước, 1 ống hút nước.
+ Thước đo.
+ Kẻ sẵn bảng trang 12.
Thầy: bảng trang 11 SGK, trang 12 SGK.
E. Củng cố: - Ghi nhớ trang 10 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 10.
- Xem trước bài 4.
=========================================================
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần: 3
Tiết: 3
Thực hành: xác định thành phần cơ giới của đất đơn giản (vê tay)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
- Lớp 7A;Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7B; Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7C; Ngày: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thành phần cơ giới của đất là gì
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK):
GV kiểm tra chuẩn bị của học sinh về mẫu đất, dụng cụ cần thiết
II. Quy trình thực hành.
- SGK
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh.
- Xếp loại mẫu đất
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy:
Tuần:4
Tiết: 4
Thực hành: xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
- Lớp 7A: / / 2009 Tổng số:.Vắng:
- Lớp 7B: / / 2009 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7C: / / 2009 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
3/
5/
30/
5/
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1/:
- Đọc trước bài 6 – SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
Tuần:5
Tiết: 5
Bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
A. Mục tiêu:
1 Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2. Có ý thức chăm sóc và bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Chuẩn bị:
1. Tranh vẽ, ảnh hình 3,4,5 trang 14 SGK.
2. Băng hình nếu có.
3. Đọc tài liệu tham khảo: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất trên toàn quốc. NXB nông nghiệp Hà Nội 1996.
- Giáo trình trồng trọt tập I- Thổ nhưỡng, nông hoá, sách cho CĐ sản phẩm, NXB giáo dục Hà Nội 1998.
C. Bài học:
Hoạt động thầy + trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
Thầy giới thiệu:
+ Đất là tài nguyên quý của quốc gia, vì có hạn để sản xuất nông, lâm, nghiệp.
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân số tăng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
Trò: Đọc SGK trang 13, 14 và điền vào bảng mục đích sử dụng đất trang 14, theo các biện pháp sử dụng đất.
Thầy: Có những biện pháp nào sử dụng đất hợp lý? Mục đích?
Trò: Có 4 biện pháp sử dụng đất hợp lý (trang 14 SGK).
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý.
Hoạt động 3:Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Thầy: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
+ Một số loại đất cần cải tạo: đất xám bạc mầu, đất mặn, đất phèn.
*PP:Hỏi: Mục đích của biện pháp là gì ?áp dụng cho loại đất nào ?
1. Để tăng bề dầy lớp đất trồng.
2. Hạn chế, rửa trôi, đường chảy, dùng cho vùng đồi núi, đất dốc.
3. Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, dùng cho vùng đất dốc và các vùng đất khác để cải tạo đất.
4. Than chua, rửa mặn, sổ phèn, dùng cho đất mặn, đất phèn.
5. Bổ sung dinh dưỡng cho đất phèn.
6. Cày nông: Không xới lớp phèn lên.
Bừa sục: Hoà tan phèn vào nước.
- Giữ nước: Tạo môi trường yếm khô làm cho các hợp chất lưu huỳnh không bị ôxi hoá tạo H2SO4.
- Thay nước: Tháo phèn, thay nước ngọt.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
1. Cày sâu bừa kỹ kết hợp bón phân hữu cơ.
2. Làm ruộng bậc thang.
3. Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các cây phân xanh.
4. Biện pháp thuỷ lợi
5. Biện pháp bón phân.
6. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
Hoạt động 4: Tổng kết bài:
Thầy: Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Điền bảng trng 15 SGK.
- Trả lời câu hỏi trang 15.
- Đọc trước bài 7 trang 15.
=======================================================
Ngày soạn:8/9/2009
Ngày dạy:
Tuần: 6
Tiết: 6
Bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
A. Mục tiêu:
1. Biết được các loại phân bón thùng dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2. Có ý thức tận dụng sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
B. Chuẩn bị:
1. Tranh hình 6 trang 17 SGK, hình 7,8,9,10 trang 21 SGK.
2. Nghiên cứu SGK.
3. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân NXB nông nghiệp Hà Nội 1995.
C. Kiểm tra:
1. Vì sao phải cải tạo đất ?
2. Người ta dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
3. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã sử dụng ở địa phương em ?
4. nêu những biện pháp sử dụng đất ?để đạt mục đích gì ?
D. Bài mới:
Hoạt động thầy + trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Biết cách sử dụng phân cho năng suất cao.
- Biết cách bón phân, tác dụng của phân bón.
Định nghĩa: Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây: Đạm (N) lân (P) và Kali (K) + các nguyên tố vi lượng.
I. Phân bón là gì ?
1. Định nghĩa:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh nghiệm về phân bón.
Thầy: Cho học sinh đọc trang 16 SGK tìm hiểu các loại phân bón.
Trò: - Đọc trang 16 SGK.
- Điền vào bảng trang 16 SGK.
2. Các loại phân bón:
a. Phân hữu cơ:
Phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn, khô dầu
b. Phân hoá học:
- Phân đạm (N).
- Phân lân (P)
- Phân Kali (K)
- Phân vi lượng
- Phân đa nguyên tố (chứa từ 2 nguyên tố dinh dưỡng trở lên).
c. Phân vi sinh: Phân chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
-Thầy: Cho học sinh đọc SGK trang 17
-Trò: Đọc trang 17 SGK và nêu mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng suất, chất lượng nông sản.
-Xem hình 6 trang 17 trả lời ?
Hoạt động 4: Tổng kết bài học:
-Thầy: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trang 17 SGK và trả lời câu hỏi.
-Trò: Đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi.
- Xem trước bài 8, thực hành.
II. Tác dụng của phân bón:
+ Tác dụng:
- Đất phì nhiêu nhiều dinh dưỡng.
-Cây phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Chất lượng nông sản tốt
E. Dặn dò:
Đọc và tìm hiểu bài 8 : Thực hành: Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường.
====================================================
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: ..
Tuần: 7
Tiết: 7
Thực hành: Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường.
I.Mục tiêu.
Phân biệt được một số loại phân hoá hạo thông thường.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng phân tích của học sinh.
Có ý thức đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
II.Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ dùng:
Bốn mẫu phân bón thường dùng trong trồng trọt.
Bốn nghiệm ống thuỷ tinh.
Đèn cồn.
Than củi.
Kẹp sắt gắp than.
Thìa nhỏ.
Diêm hoặc bật lửa.
Nước sạch.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 8- SGK, tìm hiểu tác dụng của phân bón trong thực tế.
Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị:
Bốn mẫu phân bón thường dùng trong trồng trọt.
Bốn nghiệm ống thuỷ tinh.
Đèn cồn.
Than củi.
Kẹp sắt gắp than.
Thìa nhỏ.
Diêm hoặc bật lửa.
Nước sạch.
III. Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu bài học.
Nêu quy tắc an toàn trong lao động và vệ sinhmôi trường.
Hoạt động 2 : Quy trình thực hành.
GV giới thiệu quy trình thực hành trong SGK.
GV làm mẫu cho học sinh quan sát.
HS quan sát lắng nghe và ghi quy trình thực hành.
Phân biệt nhóm phân bón hòa tan với nhóm ít hoặc không hoà tan.
Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: Phân đạm và phân kali.
Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan: Vôi bột và phân lân.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV thao tác mẫu theo quy trònh thực hành.
Học sinh quan sát và làm theo,
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh.
Học sinh thực hiện theo quy trình thực hành vừa tìm hiểu.
Hoàn thành vào báo cáo thực hành.
Báo cáo thực hành.
Mẫu phân
Có hoà tan không
Đốt có mùi khai không
Màu sắc
Loại phân gì
1
Hoà tan.
Có mùi khai
Trắng trong
Đạm
2
Không tan
Xanh xám
Lân
3
Hoà tan
Không có mùi khai
Đỏ
Kali
4
Không tan
Trắng đục
Vôi bột
Củng cố.
Gv đánh giá bài thực hành.
GV yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, vệ sinh vị trí thực hành.
Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành theo mẫu.
GV nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh và kết quả bài thực hành.
Hướng dẫn về nhà.
Hoc kĩ bài và áp dụng vào thực tế.
Đọc và chuẩn bị trước bài: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
========================================================
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 8
Tiết: 8
Bài 9:
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
Mục tiêu.
Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Sử dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế.
Có ý thức tiết kiệm phân bón và bảo vệ môi trường trong khi sử dụng phân bón.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy trong SGK, SGV và sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 9- SGK, tìm hiểu các biện pháp bón phân trong thực tế.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trongnhững bài học trước chúng ta đã làm quen với những loại phân bón thông thường và biết được tác dụng của nó đối với cây trồng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt mà lại tiết kiệm được phân bón.
Hạot động 2: Cách bón phân.
GV hỏi: Hãy kể tên các cách bón phân mà em biết?
HS trả lời.
Gv nhận xét và kết luận chung.
GV yêu cầu học sinh làm bài tập trong SGK.
* Căn cứ vào thời kì bón người ta chia cách bón ra làm hai loại:
- Bón lót: Bón phân trước khi trồng cây.
- Bón thúc; Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi cây đang trog thời kì sinh trưởng và phát triển
* Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm các loại:
- Bón vãi.
- Bón theo hàng.
- Bón theo hốc.
- Bón trên lá.
Đáp án:
- Hình 7: Bón theo hàng: Ư 1-9 N 3
- Hình 8: Bón theo hốc: Ư 1-9 N 3
- Hình 9: Bón vãi: Ư 6-9 N 4
- Hình 10: Bón trên lá. Ư 1-2-5 N 8
Hoạt động 3: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
GV giảng giải:
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Những đặc điểm của phân hữu cơ là gì? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc?
Câu hỏi tương tự với đạm, lân, kali?
Học sinh trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và bổ sung.
Cây chỉ hấp thụ được những chất dinh dướng khi đã hoà tan. Vì vậy bón phân vào đất phải có đủ thời gian cho phân hoà tan rồi mới trồng cây.
Phân hữu cơ dùng để bón lót.
Phân đạm, kali, phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón một lượng nhỏ.
Phân lân dùn để bón lót.
Hoạt động 4: Bảo quản các loại phân bón thông thường.
Vì sao không nên để lẫn các loại phân bón với nhau.
TT- SGK T22.
Củng cố.
GV gọi hai học sinh lên bảng đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài.
Đọc và chuẩn bị trước bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
..
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 9
Tiết: 9
Bài 10.
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Mục tiêu.
Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng và vai trò của giống cây trồng.
Rèn khả năng quan sát và tư duy cho học sinh.
Có ý thức quý trọng và bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất trồng trọt ở địa phương.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bào dạy trong SGK, SGV và các tài liệu tham khảo, sưu ntầm các tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trước bài 10, tìm các giống cây trồng mới ở địa phương.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Loại phân nào dùng để bón lót, loại phân nào dùng để bón thúc? Vì sao?
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong thực tế chúng ta biết giống cay trồng là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất cây trồng. Vậy để biết rõ vai trò của giống và cách tạo ra các loại giống tốt chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Vai trò của giống cây trồng.
GV yêu cầu học sinh quan sát H 11 và hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi hình?
Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi – SGK – T23.
HS làm việc cá nhân.
GV nhận xét và nêu ra kết luận.
Giống cây trồng là một yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất cây trồng. Giống cây trồng có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong nămvà làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
Hoạt động 3: Tiêu chí của một giống cây trồng tốt.
Gv yêu cầu học sinh đọc TT và lựa chọn các tiêu chí của một giống cây trồng tốt.
HS trả lời.
GV nhận xét và kết luận chung.
Các tiêu chí của một giống cây trồng tốt là: 1-3-4-5.
Giống tốt là giống có năng suất cao và ổn định.
Hạot động 4: Một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và quan sát các hình vẽ: 12,13,14 rồi trả lời câu hỏi sau:
? Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
Gv giảng về phương pháp gây đột biến
Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Phương pháp lai.
Phương pháp gây đột biến.
Phương pháp nuôi cấy mô.
Củng cố.
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi: vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng tôt?
Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và hoàn thành bài tập về nhà.
Chuẩn bị trước bài 11 – Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
..
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 10
Tiết: 10
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
Mục tiêu.
Biết được quy trình sản xuất cây trồng và các cách bảo quản giống cây trồng.
áp dụng các biện pháp bảo quản giống cây trồng vào sản xuất trong thực tế.
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng đặc biệt là các giống cây trồng quý tại địa phương.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các hình vẽ liên quan đến nội dung bài học.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 11 SGK, tìm hiểu các biện pháp sản xuất và bảo quản các hạt giống cây trồng ở địa phương.
Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? Các tiêu chí của một giống tốt?
? Các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng.
Gv giảng ch học sinh nghe thế nào là phụ tráng?
Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và trả lời câu hỏi sau:
? Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được sản xuất trong mấy năm?
? Nội dung công việc của mỗi năm là gì?
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong 4 năm:
Gieo hạt đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt.
Lấy hạt của giống cây trồng tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt các dòng tốt hợp lại thành giống siêu nguyên chủng.
Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
Từ giống nguên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà.
Hoạt động 2: Quy trình sản xuất giống cây trồng băng phương pháp nhân giống vô tính.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 15, 16, 17 và trả lời các câu hỏi sau:
? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cành?
Tại sao khi giân cành người ta phải ngắt bớt lá?
Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilong bọc kín bầu đất?
- Giâm cành: Từ một cành cắt rời khỏi thân cành mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian cành giâm đó hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép (hoặc cành ghép) ghép vào một cây khác (gốc ghép).
- Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất.
Hoạt động 3: Bảo quản hạt giống cây trồng.
GV trình bày các phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng?
Học sinh lắng nghe và ghi bài.
Hạt giống đem bảo quản phải đạt chuẩn.
Nơi cât giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm không khí thấp, kín.
Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu mọt để có biện pháp xử lí kịp thời.
4- Củng cố.
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
5- Hướng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài.
Đọc và chuản bị trước bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.
..
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy: .
Tuần: 10
Tiết: 11
Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.
Mục tiêu.
-Biết được tác hại của sâu bệnh.
-Hiểu được khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
-Nhận biết được các dấu hiệu của cây trồng khi bị sâu bệnh phá hoại.
-Rèn kĩ năng quan sát và tư duy của học sinh.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các loại cây trồng thường xuyên để hạn chế sự phá hoại của sâu bệnh.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các hình vẽ liên quan đến nội dung bài học: Tranh vẽ mẫu cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài 12 SGK, sưu tầm các mẫu cây trồngbị sâu, bệnh phá hoại.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi hai học sinh lên bảng tự hỏi nhau về nội dung bài trước.
-Gọi học sinh khác nhận xét.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài mới.
Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh.
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: Sâu bệnh có hại như thế nào đối với cây trồng? Lấy ví dụ minh hoạ?
HS trả lời.
Gv nhận xét và kết luận về tác hại của sâu bệnh.
Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của cây: Biến dạng, chậm phát triển, thay đổi màu sắc
Khi bị sâu bệnh phá hoại năng suất cây trồng sẽ giảm mạnh.
Khi bị sâu bệnh phá hoại chất lượng nông sản cũng giảm mạnh.
Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và nêu khái niệm về côn trùng.
GV giảng về vòng đời của côn trùng.
? Trong vòng đời của côn trùng được trải qua các giai đoạn sinh trưởng bà phát triển nào?
Biến thái của côn trùng là gì? Tìm sự khác nhau giữa hai kiểu biến thái?
GV nêu khái niệm về bệnh cây.
Hs lắng nghe và ghi bài.
GV yêu cầu họ
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_19_duong_thanh_hai.doc