A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: tính chất của đất, thành phần của đất, vai trò của giống, cách sử dụng phân bón.
2. Kĩ năng.
- Lựa chọn, trình bày, suy luận, liên hệ.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, tích cực làm bài.
B. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Đề, đáp án và thang điểm.
2. Học sinh.
- Bài cũ.
C. Phương pháp.
D. Nội dung kiểm tra.
1. Ma trận.
2. Thiết kế đề theo ma trận
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/10/2012
Ngày giảng: 12/10/2012.
TIẾT 14: KIỂM TRA
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Kiểm tra nội dung kiến thức trọng tâm: tính chất của đất, thành phần của đất, vai trò của giống, cách sử dụng phân bón.
2. Kĩ năng.
- Lựa chọn, trình bày, suy luận, liên hệ.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, tích cực làm bài.
B. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Đề, đáp án và thang điểm.
2. Học sinh.
- Bài cũ.
C. Phương pháp.
D. Nội dung kiểm tra.
1. Ma trận.
2. Thiết kế đề theo ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
- Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt.
- Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
1. Nêu được các vai trò của trồng trọt.
1. Nêu được các VD về vai trò của trồng trọt.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm
2
1
3
30%
- Tính chất của đất trồng.
1. Trình bày được thành phần cơ giới, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng, độ phì nhiêu của đất.
Số câu hỏi
4
4
Số điểm
1
1
10%
- Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
1. Nêu được các cách bón phân.
1. Phân loại được những loại phân bón thông thường.
2.Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
1. Nêu được ưu, nhược điểm của các cách bón phân.
Số câu hỏi
0,5
4
1
0,5
6
Số điểm
1
1
3
1
6
60%
TS câu hỏi
5
5
1
11
TS điểm
4
4
2
10
Đề bài
I. Trắc nghiệm(2điểm)
Câu1 (1 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời em chọn là đúng nhất.
1. Để chia đất thành: đất chua, đất kiềm. đất trung tính người ta căn cứ vào
A. Tỉ lệ của các hạt cát, limon, sét. B. Độ pH
C. Độ phì nhiêu. D. Khả năng giữ nước và các chất dinh dưỡng của đất.
2. Thành phần của đất trồng gồm:
A. Khí, lỏng, chất vô cơ B. Lỏng và rắn
C. Khí và rắn D. Khí, lỏng và rắn
3. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất thịt là.
A. Tốt B. Khá.
C. Trung bình. D. Yếu.
4. Đất trung tính có trị số pH là.
A. pH 7,5 C. pH = 6,6 – 7,5 D. pH= 6,5
Câu 2: (1 điểm) Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng.
A
B
Nối
1. Phân chuồng ( chất thải của giá súc, gia cầm và chất độn chuồng ) thuộc loại
a.Bãn thúc.
1 ->....
2. Phân đạm, lân, kali là
b.Bãn lót
2 ->.....
3. Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hoá đạm là
c. phân hoá học.
3 ->....
4. Phân đạm, kali thường dùng để .
d. phân hữu cơ.
4 ->....
e. phân vi sinh
II. Tự luận.(8điểm)
Câu 1 (3điểm): Trình bày vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người ? Lấy 1 ví dụ thể hiện vai trò của trồng trọt ?
Câu 2 (3 điểm): Trình bày tác dụng của phân bón ? Ở gia đình em thường có loại phân nào không phải mua ? Nêu cách bảo quản loại phân bón đó ?
Câu 3( 2 điểm): Trình bày ưu điểm, nhược điểm của cách bón vãi ? Cách bón vãi thường áp dụng bón cho loại cây trồng nào ?
Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
1. B
2. D
3. C
4. C
1 + d
2 + c
3 + e
4 + a
2
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,25
0,25
0,25
0,25
II. Tự luận
Câu 1
Câu 2
Câu 3
- Cung cấp lương thưc, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu.
-VD:
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Gia đình em thường có phân hữu cơ không phải mua.
- Phân hữu cơ (phân chuồng ) có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn trát kín bên ngoài.
* Bón vãi.
- Ưu điểm.
+ Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
+ Dễ thực hiện, cần ít công lao động.
+ Chỉ cần dụng cụ đơn giản.
- Nhược điển.
+ Chỉ bón được lượng nhỏ phân bón.
8
3
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
3
1,5
0,5
1
2
0,5
0,5
0,5
0,5
* Củng cố và hướng dẫn học bài (1 phút).
1. Củng cố.
- GV nhận xét qua thái độ và bài làm của học sinh.
2. Hướng dẫn học bài.
- Về nhà nghiên cứu trước bài 15: Làm đất và bón phân lót .
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_14_kiem_tra.doc