I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS nắm được một số kiến thức cơ bản của kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc rừng sau khi trồng:
- Vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng.
- Cách lập vườn, làm đất gieo ươm cây rừng.
- Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
- Gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
- Trồng cây rừng.
- Chăm sóc rừng sau khi trồng.
2. Kỹ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản suất.
- Chăm sóc và trồng cây đúng kĩ thuật.
3. Thái độ :
- Hình thành lòng say mê lao động, tích cực trồng cây gây rừng.
- Ý thức tiết kiệm hạt giống, ý thức bảo vệ rừng, làm việc cẩn thận và an toàn trong lao động.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 21: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng - Nguyễn Duy Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
PHẦN II: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I:
KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS nắm được một số kiến thức cơ bản của kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc rừng sau khi trồng:
- Vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng.
- Cách lập vườn, làm đất gieo ươm cây rừng.
- Gieo hạt và chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
- Gieo hạt và cấy cây vào bầu đất.
- Trồng cây rừng.
- Chăm sóc rừng sau khi trồng.
2. Kỹ năng :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản suất.
- Chăm sóc và trồng cây đúng kĩ thuật.
3. Thái độ :
- Hình thành lòng say mê lao động, tích cực trồng cây gây rừng.
- Ý thức tiết kiệm hạt giống, ý thức bảo vệ rừng, làm việc cẩn thận và an toàn trong lao động.
********************************
Tiết PPCT: 21
VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được
- Vai trò của rừng đối với môi trường sống, đời sống sản xuất và xã hội.
- Nhiệm vụ của trồng rừng, phát triển và bảo vệ rừng.
- Trạng thái của rừng nước ta hiện nay.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng quan sát hình vẽ, tập khái quát để nêu nhận xét và kết luận khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong việc bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh hình 34 SGK/ 55, hình 35/ 36.
Học sinh: Đọc trước thông tin bài, nghiên cứu và soạn bài theo câu hỏi SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, Trực quan, thảo luận, diễn giảng.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Rừng có vai trò rất lớn trong đời sống sản xuất của mỗi gia đình và xã hội. Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. Với thực trạng hiện nay để từ đó thấy được mỗi chúng ta phải làm gì để phát triển rừng phục vụ tốt cho cuộc sống con người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của rừng.
- GV treo tranh hình 34/ 55
HS quan sát tranh thảo luận tìm hiểu rừng có vai trò như thế nào?
- GV gợi ý hướng dẫn HS thảo luận:
+ Bảo vệ môi trường: KKhí, bụi, chất độc hại.
+ Phát triển kinh tế
+ Phòng hộ: chắn gió
+ Nghiên cứu khoa học, sinh hoạt, văn hóa: tham quan
Đại diện nhóm báo cáo.
- GV tổng kết đồng thời thông báo những nguyên nhân gây lũ lụt dẫn đến tác hại về kinh tế rất lớn cũng do tác hại phá rừng.
HS nhắc lại vai trò cơ bản của rừng
- GV ghi bảng.
HS nêu ví dụ về trồng rừng
GV dẫn chứng thêm : Trồng rừng lấy gỗ sản xuất, phòng chống các nhân tố gây hại, bảo vệ thiên nhiên, di tích lịch sử, tham quan , nghiên cứu
Câu hỏi mở rộng:
? Rừng phát triển hay bị tàn phá chỉ ảnh hường một nơi không có ảnh hưởng gì tới mọi người xung quanh đúng sai? Tại sao?
(Sai vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải một phạm vi hẹp)
Ú Vì sao nói rừng phát triển hạn chế lũ, làm cho bầu không khí trong lành? Để giải thích câu hỏi này chúng ta đi vào tìm hiểu nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng ở nước ta.
- GV treo lược đồ rừng bị tàn phá từ năm 1993 – 1995
- GV: phân tích lược đồ:
+ Rừng tự nhiên: Không phải rừng trồng.
+ Độ che phủ của rừng: Diện tích che phủ của cây so với tổng diện tích cả nước.
+ Diện tích đồi trọc: Diện tích đồi chưa được sử dụng vào sản xuất.
? Sự biến động của rừng từ năm 1943 – 1995 về diện tích, độ che phủ, diện tích đồi trọc như thế nào?
- GV mở rộng thêm: năm 1943 rừng có trữ lượng gỗ 150 m3/h chiếm 70%, năm 1993 còn khopảng 10 %. Diện tích rừng có trữ lượng gỗ 120m2/ha. Ngày nay rừng gỗ tốt chỉ còn nơi đồi núi, vùng cao.
? (Khắc sâu kiến thức) Rừng bị suy giảm do nguyên nhân nào?
(Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi, không trồng thêm rừng, đốt rừng làm nương rẫy,
nơi sinh sống, phá rừng khai hoang trồng trọt và chăn nuôi).
HS nghiên cứu thông tin nhắc lại vai trò của rừng
+ Làm sạch môi trường không khí trồng rừng
+ Chống gió bão, lũ lụt để
+ Bảo vệ và cải tạo đất phòng hộ
+ Cung cấp lâm sản, gỗ Trồng rừng sản xuất.
+ Nghiên cứu khoa học bảo vệ thiên nhiên, di tích lịch sử, tham quan Trồng rừng đặc dụng.
? Trồng các loại rừng đó đáp ứng nhiệm vụ gì?
- GV tóm tắt ghi bảng
- GV thông báo: Căn cứ vào địa hình, tình hình sản xuất ở địa phương mà trồng những loại rừng cho phù hợp.
Ví dụ: Rừng ngập mặn ven biển, nhiệm vụ của trồng rừng là phòng hộ (đước, tràm) nhằm chắn sóng, bảo vệ đê
Liên hệ: Ở địa phương em nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu? (rừng sản xuất)
? Vì sao?( Dùng sản xuất gỗ, tre, nứa, cây đặc sản )
I. Vai trò của rừng
- Bảo vệ môi trường: làm sạch môi trường không khí
+ Điều hòa tỉ lệ oxi và khí cacbonic.
+ Điều tiết dòng nước chảy trên bề mặt và độ ẩm của đất.
- Phòng hộ
+ Chắn gió, cát, bụi bay.
+ Hạn chế tốc độ dòng nước chảy, chống rửa trôi, xói mòn đất.
+ Chống lũ lụt.
- Phát triển kinh tế
+ Cung cấp nguyên liệu cho lâm sản phục vụ cho gia đình , giao thông, xã hội.
+ Làm công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu.
- Nghiên cứu khoa học, sinh hoạt, văn hóa:
+ Phục vụ nghiên cứu: động vật rừng
+ Di tích lịch sử, phục vụ du lịch, giải trí
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta
1. Tình hình rừng ở nước ta:
Diện tích rừng và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc còn quá lớn so với diện tích có thể trồng rừng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
- Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu (gỗ, lâm sản khác) phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Trồng rừng phòng hộ: Chống gió bão, lụ lụt, cát bay, bảo vệ, cải tạo đất.
- Trồng rừng đặc dụng: Nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử, du lịch, bảo tồn thiên nhiên.
4. Củng cố và luyện tập
- 1 HS đọc mục em có thể chưa biết SGK/57
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK/56
- Rừng có vai trò như thế nào đối với môi trường sống ( HS trả lời phần I )
- Đánh dấu nhân vào các ô em cho là phù hợp.
Các loại rừng
Vai trò
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Rừng đặc dụng
1. Chắn gió
2. Cung cấp lâm sản
3. Thải oxi, lấy khí cacbonic
4. Phục vụ du lịch
5. Bảo tồn nguồn gen
6. Chống sạt lở
7. Điều hòa lượng nước
Đáp án: Rừng phòng hộ: 1 , 3, 6, 7
Rừng sản xuất: 2, 3
Rừng đặc dụng: 3, 4, 5
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài dựa vào câu hỏi SGK/ 57
- Chuẩn bị: đọc trước thông tin bài “Làm đất gieo ươm cây rừng”
( Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập hoặc vở bài soạn)
V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_21_vai_tro_cua_rung_va_nhiem_vu.doc