I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : Hiểu được mục đích và biết được phương pháp chế biến, dự trử thức ăn cho Vật nuôi .
2) Kỷ năng : Biết cách chế biến và bảo quản một số thức ăn cho vật nuôi trong GĐ
3) Thái độ : Có ý thức tiết kiệm các loại thức ăn cho VN.
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK, SGV, Soạn GÁn .
Bảng phụ : Sơ đồ hình 66 sgk .
HS : Đọc trước SGK bài 39 : Chế biến và dự trử thức ăn cho vật nuôi .
III/ Các hoạt động dạy học :
1- On định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
2- Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ):
Câu hỏi Trả lời
1- Các chất D2 trong thức ăn được cơ thể VN tiêu hoá ntn ? 1- Các chất D2 trong thức ăn được cơ quan tiêu hoá của VN biến đổi thành : Axit Amin ,Glyxerin + Axit béo ,
Glucô ( Đường đơn ) ,Ion khoáng ,Vitamin . Được cơ thể háp thụ vào máu .
2- Vai trò của các chất D2 trong thức ăn đối với cơ thể VN ? 2- Các chất D2 sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để tạo ra năng lượng cho VN làm việc, phát triển và tạo ra SP chăn nuôi : Thịt, trứng, sữa, da, lông . . .
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 34, Bài 39: Chế biến và dự trử thức ăn cho vật nuôi - Trường THCS Bình Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 11 / 3 / 2008 Tuần 26
Tiết 34 Bài 39 : CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỬ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI .
I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : Hiểu được mục đích và biết được phương pháp chế biến, dự trử thức ăn cho Vật nuôi .
2) Kỷ năng : Biết cách chế biến và bảo quản một số thức ăn cho vật nuôi trong GĐ
3) Thái độ : Có ý thức tiết kiệm các loại thức ăn cho VN.
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK, SGV, Soạn GÁn .
Bảng phụ : Sơ đồ hình 66 sgk .
HS : Đọc trước SGK bài 39 : Chế biến và dự trử thức ăn cho vật nuôi .
III/ Các hoạt động dạy học :
1- Oån định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ):
Câu hỏi
Trả lời
1- Các chất D2 trong thức ăn được cơ thể VN tiêu hoá ntn ?
1- Các chất D2 trong thức ăn được cơ quan tiêu hoá của VN biến đổi thành : Axit Amin ,Glyxerin + Axit béo ,
Glucô ( Đường đơn ) ,Ion khoáng ,Vitamin . Được cơ thể háp thụ vào máu .
2- Vai trò của các chất D2 trong thức ăn đối với cơ thể VN ?
2- Các chất D2 sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để tạo ra năng lượng cho VN làm việc, phát triển và tạo ra SP chăn nuôi : Thịt, trứng, sữa, da, lông . . .
Tiến trình tiết dạy :
Vào bài (1ph) : Chế biến và dự trử thức ăn cho VN là một trong những công việc quan trọng trong việc chủ động nuôi dưỡng , chăm sóc trong chăn nuôi .
Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
14 ph
16 ph
HĐ 1 : Tìm hiểu mục đích của chế biến và dự trử thức ăn cho VN
? Người nuôi lợn thường nấu chín các loại thức ăn như cám, rau,thức ăn thừa . . . nhằm mục đích gì ?
? Khi cho gà ăn rau thường phải thái nhỏ mới cho ăn, nhằm mục đích gì ?
? Khi bổ sung đậu tương vào thức ăn cho VN, người CN phải rang chín và xay nhỏ mới cho ăn, nhằm mục đích gì ?
GV:Trong đậu tương sống có chất ức chế Enzim tiêu hoá Pr (tripsin . . . ) .
? Mục đích của chế biến thức ăn là gì ?
? Vào mùa gặt người nông dân thường đánh rơm thành từng đống nhằm mục đích gì ?
? Để có thóc, ngô, khoai . . . cho VN ăn quanh năm, vào mùa thu hoạch người nông dân thường phải làm gì ?
? Vậy dự trử thức ăn nhằm mục đích gì ?
HĐ 2 :Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trử thức ăn :
GV: treo bảng phụ các P2 chế biến thức ăn cho VN .
Các em thảo luận nhóm tìm nội dung bằng cách dựa vào H.66 sgk chọn hình ảnh thể hiện phù hợp các P2 chế biến .
GV gọi HS đại diện nhóm nêu nội dung đáp án ,
Gọi một HS khác lên hoàn thành bảng phụ .
GV gọi HS khác nhận xét , bổ sung .
GV treo nội dung đáp án .
HS: Giảm thể tích thức ăn, diệt các loại mầm bệnh, tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng .
HS: Phù hợp với Ctạo mỏ gà, vịt . . . ( thiếu răng )
HS: Tạo mùi thơm, phân huỷ chất độc trong đậu tương .
HS: =>
HS: Dự trử cho trâu, bò ăn dần .
HS: Ngô, thóc : phơi khô .
Khoai lang : thái nhỏ, phơi
Tất cả cho vào chum, vại để bảo quản .
HS =>
HS hoạt động nhóm dựa vào H.66 sgk hoàn thành nội dung BT .
HS đại diện nhóm nêu nội dung đáp án .
HS khác lên hoàn thành nội dung bảng phụ .
HS khác nhận xét và bổ sung .
1/ Mục đích của chế biến và dự trử thức ăn :
a) Chế biến thức ăn :
Chế biến thức ăn để làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá, làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc .
b) Dự trử thức ăn :
Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có nguồn thức ăn cho vật nuôi .
1/ Các phương pháp chế biến và dự trử thức ăn :
a) Các phương pháp chế biến thức ăn :
P2 chế biến TĂ vật nuôi
Hình ảnh thể hiện
- Phương pháp Vật lý
- Phương pháp Hoá học
- Phương pháp Sinh học
- Phương pháp Hỗn hợp
1 , 2 , 3 .
6 , 7 .
4 .
5 .
? Vậy chế biến thức ăn cho VN bao gồm những P2 nào ?
GV: Có nhiều P2 dự trử TĂ ; Trong CN thường SD 2 P2 :
Phơi khô và ủ xanh .
Các em hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành bảng sau :
GV treo ND bảng khuyết
GV gọi HS đại diện nhóm trả lời và HS khác nhận xét và bổ sung
GV treo nội dung đáp án :
HS: =>
HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành nội dung bảng
HS đại diện nhóm nêu ND bài tập và HS khác nhận xét và bổ sung .
- P2 Vật lý : cơ, nhiệt .
- P2 hoá học :Đường hoá, kiềm hoá .
- P2 sinh học : Ủ men .
- P2 hỗn hợp : Tạo thức ăn hỗn hợp .
b) Một số P2 dự trử thức ăn :
P2 dự trử Thức ăn
Hình ảnh thể hiện
- Phương pháp làm khô
- Phương pháp ủ xanh
a , b , c .
d .
6 ph
? Dự trử TĂ cho VN bao gồm những P2 nào ?
HĐ 3 : Củng cố :
1- Chọn câu đúng sau :
I- P2 chế biến TĂ cho VN bao gồm :
a) Vật lý, hoá học, sinh học, ủ xanh .
b) Vật lý, phơi khô, sinh học, ủ men .
c) Vật lý, hoá học, sinh học, phơi khô .
d) Vật lý, hoá học, sinh học, hỗn hợp .
II- P2 dự trử TĂ cho VN bao gồm :
a) Phơi, sấy , cắt thái, nghiền nhỏ .
b) Rang, hấp, phơi , nghiền nhỏ .
c) Làm khô, ủ xanh .
d) Cắt thái, nghiền nhỏ, ủ men .
2- Vì sao phải chế biến và dự trử TĂ cho VN ?
HS =>
Câu 1-
I- d
II- c
Câu 2-
Chế biến thức ăn để làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá, làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc .
Dự trử :
Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có nguồn thức ăn cho vật nuôi .
- Làm khô : Phơi , sấy
- Ủ xanh .
IV/ Công việc chuẩn bị ở nhà ( 1 ph ) :
Học kỹ bài ghi và SGK .
Đọc trước bài 40 : Sản xuất thức ăn vật nuôi ; Làm BT ở bài 40 trang 107 sgk .
V/ Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_34_bai_39_che_bien_va_du_tru_th.doc