Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 44, Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản

MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản.

- Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ :

- Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái.

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên :

- Hình 76, 77, 78 SGK phóng to.

- Bảng con + phiếu học tập.

2. Học sinh :

- Xem trước bài 50.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Kiểm tra bài cũ : (4/)

- Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội ?

- Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 21/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 44, Bài 50: Môi trường nuôi thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 29 vắng:....... Lớp 7B. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 30 vắng:....... Lớp 7C. Tiết TKB:.... Ngày giảng:..... tháng 04 năm 2012. Sĩ số: 15 vắng:....... TIẾT 44. BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản. - Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Hình 76, 77, 78 SGK phóng to. - Bảng con + phiếu học tập. 2. Học sinh : - Xem trước bài 50. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ : (4/) - Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội ? - Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài mới (1/) - Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các lồi thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào ? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (10/) Tìm hiểu đặc điểm của nước nuôi thủy sản + Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? + Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm ? - Nước có khả năng hòa tan các chất đạm, muối - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Có khả năng hồ tan các chất hữu cơ và vô cơ. I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản - Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ. + Nước có khả năng gì ? + Theo em, oxi trong nước do đâu mà có ? + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn ? - Điều hòa nhiệt độ. - Do oxi không khí hồ tan vào nước. - Khí cacbonic nhiều hơn. - Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước. - Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao. HOẠT ĐỘNG 2: (20/) Tìm hiểu Tính chất của nước nuôi thủy sản + Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào ? + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá ? + Nhiệt độ thích hợp để tôm, cá là bao nhiêu ? + Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu ? + Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tôm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tôm, cá ? + Độ trong là gì ? + Dựa vào độ trong ta xác định được điều gì ? + Độ trong tốt nhất là bao nhiêu ? + Nước có nhiều màu khác nhau là do đâu ? + Nước màu xanh đọt chuối là tốt hay xấu ? Giải thích ? + Vì sao không thể nuôi được thủy sản trong ao hồ có nước màu đen, hôi thối ? + Nước có màu tro đục, xanh đồng nói lên lên điều gì ? - Yêu cầu học sinh cho từng ví dụ về màu nước. + Nước có những hình thức chuyển động nào ? + Hãy nêu lên các ví dụ để phân biệt được 3 hình thức chuyển động của nước. - Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước. - Ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. - Tôm: 25- 350C còn cá: 20- 300C. - Chủ yếu là do ánh sáng mặt trời. - Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tôm, cá hoạt động kém và có thể chết. - Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Tốt nhất cho tôm, cá là 20-30cm. + Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng - Tốt, nước màu này chứa nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ tiêu. - Vì nước này có nhiều khí độc như CH4, H2S làm tôm, cá bị nhiễm độc và chết. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Học sinh cho ví dụ. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Học sinh cho ví dụ. II. Tính chất của nước nuôi thủy sản 1. Tính chất lí học a. Nhiệt độ - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Mỗi lồi cá tôm đều thích ứng ở nhiệt độ nhất định. b. Độ trong - Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuôi thủy sản. Độ trong được xác định bới mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. c. Màu nước Nước có 3 màu chính: - Màu nõn chuối hoặc xanh lục: có nhiều thức ăn. - Nước có màu tro đục. xanh đồng: ít thức ăn. - Nước có màu đen. Mùi thối: có nhiều khí độc. + Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá ? + Nước chuyển động đều, liên tục sẽ giúp điều gì đôi với thủy sản ? + Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào ? + Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu nào ? + Khí oxi có trong nước là do đâu ? + Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu ? + Khí cacbonic có trong nước là đo đâu ? + Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể sống được ? + Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì ? + Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào ? - Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Tính chất hóa học: - Trong nước có 2 loại khí hòa tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l. - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - Học sinh quan sát và trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. d. Sự chuyển động của nước - Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy. 2. Tính chất hóa học a. Các chất khí hòa tan: - Có nhiều loại khí hòa tan như: O2 và khí CO2 b. Các muôi hòa tan: sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón. c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9. 3. Tính chất sinh học - Trong các vùng nước nuôi thủy sản có cả động vật và thực vật sinh sống. HOẠT ĐỘNG 3: (5/) Tìm hiểu Biện pháp cải tạo nước và đáy ao + Những ao nào cần được cải tạo ? + Cải tạo nước nhằm mục đích gì ? + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết ? + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào ? - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung - Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ... - Học sinh suy nghĩ trả lời - Cá nhân trả lời, lớp bổ sung III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao 1. Cải tạo nước ao (SGK) 2. Cải tạo đáy ao (SGK) 3. Củng cố - Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời. 4. Nhận xét – dặn dò  - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_44_bai_50_moi_truong_nuoi_thuy.doc