Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nuôi thuỷ sản (20’)
- HS : Trả lời :
+ Môi trường nước.
+ Nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
+ Cá, tôm, mực, trai, sò, rùa, baba.
- HS quan sát tranh, trả lời :
Cung cấp thực phẩm cho con người.
Cung cấp nguyên liệu chế biến cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Làm sạch môi trường nước.
- HS: Cá basa, cá tra, tôm đông lạnh, tôm càng xanh .
Cá La hán, Cá vàng .
- HS: An sinh vật nhỏ như : Bọ gậy, vi khuẩn, mùn hữu cơ và còn báo cho người biết được trong nước có chất độc làm cá chết . I. Vai trò của nuôi thuỷ sản
Cung cấp :
Thực phẩm cho con người.
Nguyên liệu chế biến cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
Thức ăn cho chăn nuôi.
Làm sạch môi trường.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 44: Vai trò. Nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần27 Ngày soạn: 07/03/2010.
Tiết 44 Ngày dạy:.
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THUỶ SẢN
BÀI 49: VAI TRÒ - NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ được vai trò của nuôi thuỷ sản.
- Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản và ứng dụng công nghệ kĩ thuật cao trong nghề nuôi thuỷ sản.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh để lấy thông tin.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:Hình 75 SGK phóng to.
2. HS:Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nuôi thuỷ sản (20’)
- GV: YC HS trả lời câu hỏi:
+ Nuôi động vật thuỷ sản trong môi trường nào?
+ Có mấy môi trường nước nuôi thuỷ sản?
+ Kể tên các loại thuỷ sản mà em biết?
- GV: Quan sát hình 75, cho biết các vai trò của nuôi thuỷ sản?
- GV: Kể tên các sản phẩm thuỷ sản được xuất khẩu?
- GV: Kể tên các loài cá dùng làm cảnh?
- GV: Tại sao nói thuỷ sản làm sạch môi trường nước?
- HS : Trả lời :
+ Môi trường nước.
+ Nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
+ Cá, tôm, mực, trai, sò, rùa, baba....
- HS quan sát tranh, trả lời :
Cung cấp thực phẩm cho con người.
Cung cấp nguyên liệu chế biến cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu.
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Làm sạch môi trường nước.
- HS: Cá basa, cá tra, tôm đông lạnh, tôm càng xanh.
Cá La hán, Cá vàng.
- HS: An sinh vật nhỏ như : Bọ gậy, vi khuẩn, mùn hữu cơ và còn báo cho người biết được trong nước có chất độc làm cá chết .
I. Vai trò của nuôi thuỷ sản
Cung cấp :
Thực phẩm cho con người.
Nguyên liệu chế biến cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.
Thức ăn cho chăn nuôi.
Làm sạch môi trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản ở nước ta (15’)
- GV : Yêu cầu HS đọc SGK, cho biết :
+ Muốn nuôi thuỷ sản cần có điều kiện gì ?
+ Tại sao nước ta có điều kiện nuôi thuỷ sản ?
+ Hãy kể tên những thuỷ sản nuôi ở địa phương em ?
+ Thuỷ sản tươi là thế nào ?
- GV : Ứng dụng tiến bộ kĩ thuật vào những công việc gì trong chăn nuôi thuỷ sản.
-HS: Đọc nội dung mục II và trả lời:
+Vực nước và giống thuỷ sản .
+ Có nhiều ao, hồ, mặt nước lớn, biển...
+ Cá.
+ Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước chế biến ngay để làm thực phẩm .
- HS: Trả lời
II. Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản nước ta :
Khai thác tối đa về tiềm năng mặt nước và giống nuôi vốn có ở nước ta .
Cung cấp 40-50% thực phẩm tươi sạch cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Ưng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản .
3. Củng cố (5’)
- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Nhận xét- Dặn do(4’):
- Nhận xét thái độ học tập của HS.
- Dặn HS về nhà học bài, xem trước bài mới : Môi trường nuôi thuỷ sản.
5. Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_44_vai_tro_nhiem_vu_cua_nuoi_th.doc