Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 8, Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Hoàng Xuân Lỳ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được vai trò của giống cây trồng.

 - Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt.

 - Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất.

 II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 Giáo án; Hình 11,12,13,14 SGK phóng to

 2. Học sinh:

 Đồ dùng học tập

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 8, Bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Hoàng Xuân Lỳ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/9/2013 Lớp 7B. Tiết TKB:..Ngày giảng: .. Sĩ số:..vắng: ............ TIẾT 8. BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng. - Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt. - Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án; Hình 11,12,13,14 SGK phóng to 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) Hỏi: Hãy ghép các loại phân tương ứng vào các nhóm trong bảng sau? Bảng câu hỏi + đáp án. Loại phân bón Các nhóm phân Ghép Điểm a/ Cây muồng muồng b/ Phân lợn c/ DAP d/ Supe lân e/ Cây điền thanh g/ Urê h/ Khô dầu dừa i/ Nitragin k/ Phân NPK l/ Bèo dâu 1. Phân hữu cơ 2. Phân hóa học 3. Phân vi sinh 1 - b, h, 2 - c, d, g, k 3 - a, e, i, l 2 đ 4 đ 4 đ 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: ( 1’) Ông cha ta thường có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (15’) Vai trò của giống cây trồng GV treo tranh và hỏi: Hỏi: Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng trọt ? Hỏi: Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì ? Hỏi: Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối với các vụ gieo trồng trong năm ? Hỏi: Nhìn hình 11c sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng ? GV chốt lại kiến thức, ghi bảng. HS quan sát vàt rả lời: Trả lời: Giống cây trồng có vai trò: + Tăng năng suất. + Tăng vụ. + Thay đổi cơ cấu cây trồng. Trả lời: Giống cây trồng là yếu tố quyết định đối với năng suất cây trồng. Trả lời: Có tác dụng tăng các vụ gieo trồng trong năm. Trả lời: Làm thay đổi cớ cấu cây trồng trong năm. HS ghi bài. I. Vai trò của giống cây trồng: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm. Hoạt động 2:: (5’) Tiêu chí của giống cây trồng GV Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận 5 tiêu chí để chọn ra những giống cây trồng tốt. Hỏi: Có bao nhiêu tiêu chí Hỏi: Tại sao tiêu chí 2 không phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt? Hỏi: Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh? GV Tổng kết, ghi bảng. HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. Trả lời: 3 tiêu chí 1, 2, 3. Trả lời: Giống có năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà giống có năng suất cao và ổn định mới là giống tốt. Trả lời: Nếu giống không chống chịu được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và phẩm chất nông sản thấp. HS ghi bài. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. - Có chất lượng tốt. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. Hoạt động 3: (15’) Phương pháp chọn tạo giống cây trồng GV Yêu cầu học sinh quan sát hình 12 và kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm Hỏi: Thế nào là phương pháp chọn lọc ? GV nhận xét, ghi bảng. GV Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: Hỏi: Cây dùng làm bố có chứa gì? Hỏi: Cây dùng làm mẹ có chứa gì? Hỏi: Thế nào là phương pháp lai? Hỏi: Thế nào là phương pháp gây đột biến ? Hỏi: Theo em trong 2 phương pháp trên thì phương pháp nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay ? GV chốt lại kiến thức HS quan sát và thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Trả lời: Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. HS lắng nghe, ghi bài. HS quan sát và trả lời: Trả lời: Có chứa hạt phấn. Trả lời: Có chứa nhụy. Trả lời: Lấy phân hoa cuả cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. Trả lời: Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hố học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. Trả lời: Đó là phương pháp chọn lọc. HS lắng nghe và ghi bài III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc: - Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. 2. Phương pháp lai: Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống. 3. Phương pháp gây đột biến: - Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm, nụ hoa, hạt phấn) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. 3. Nhận xét: ( 1’): Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. 4. Dặn dò: (1’): Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 11. Phê duyệt của tổ chuyên môn

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_8_bai_10_vai_tro_cua_giong_va_p.doc