1.Kiến thức : Nhận biết được một số dạng thuốc thường gặp: dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng sữa, dạng nhũ dầu.
2.Kỹ năng: Biết đọc nhãn hiệu của thuốc
3.Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc và bảo vệ môi trường
II/ Chuẩn bị :
- GV : + Một số mẫu thuốc trừ sâu, bệnh của một số dạng.
+ Tranh phóng to hình 24 SGK.
- HS : + Xem trước nội dung bài ở nhà và tìm hiểu thông tin về một số loại thuốc có ở gia đình. + Sưu tầm tranh, ảnh về một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại.
III/ Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
3. Bài mới :
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 11+12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 20/10/2012
Tiết : 11 Ngày dạy :
Bài 14 : Thực hành : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I/ Môc tiªu cña bµi häc :
1.Kiến thức : Nhận biết được một số dạng thuốc thường gặp: dạng bột, dạng bột thấm nước, dạng sữa, dạng nhũ dầu.
2.Kỹ năng: Biết đọc nhãn hiệu của thuốc
3.Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc và bảo vệ môi trường
II/ Chuẩn bị :
- GV : + Một số mẫu thuốc trừ sâu, bệnh của một số dạng.
+ Tranh phóng to hình 24 SGK.
- HS : + Xem trước nội dung bài ở nhà và tìm hiểu thông tin về một số loại thuốc có ở gia đình. + Sưu tầm tranh, ảnh về một số loại thuốc trừ sâu, bệnh hại.
III/ Các bước lên lớp :
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra )
Bài mới :
HĐGV
HĐHS
Nội Dung
HĐ1: Tổ chức thực hành.
- GV phân chia nhóm và vị trí TH cho các nhóm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhận biết được độ độc của thuốc.
+ Nhận biết được các dạng thuốc.
+ Đọc được nhãn của thuốc
- GV nhắc nhở HS thực hành nghiêm túc và giữ an toàn vệ sinh trong quá trình TH
- HS chia nhóm và nhận vị trí GV đã phân công.
- Đưa sự chuẩn bị cho GV kiểm tra.
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ của GVgiao cho.
- Lắng nghe.
I/ Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
HĐ2: Giới thiệu nội dung thực hành
- GV: Độ độc của thuốc được phân biệt dựa vào kí hiệu và biểu tượng trên nhãn thuốc.
- Sử dụng hình vẽ minh họa cho 3 độ độc của thuốc cho HS QS
- GV Chốt ý.
(?) Tên một số loại thuốc gồm những yếu tố nào?
- Hướng dẫn HS tên thuốc ghi trong SGK.
- GV sử dụng mẫu thuốc và Y/C HS xác định tên thuốc và độ độc của thuốc
* Lưu ý : Chữ viết tắt của dạng thuốc
+ Thuốc bột : D, BR, B.
+ Thuốc bột thấm nước : BTN, WP, DF, WDG.
+ Thuốc hạt : G, GR, H.
+ Thuốc bột hoà tan trong nước : SP, BHN.
+ Dạng sữa : EC, ND.
+ Dạng nhũ dầu : SC.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng thuốc hóa học:Khi sử dụng thuốc hóa học dễ gây ảnh hưởng tới môi trường đất, nước, không khí.
- Lắng nghe và ghi nhận kiến thức.
- Quan sát nắm thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Tên thuốc gồm : Tên sản phẩm, hàm lượng chất xúc tác, dạng thuốc.
- Hs đọc tên các loại thuốc có trong SGK.
- Xác định tên thuốc, độ độc của thuốc.
- Lắng nghe và khắc ghi kiến thức.
- Lắng nghe, nắm kiến thức
II/ Nội dung thực hành.
1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại.
a. Phân biệt độ độc.
- Nhóm độc 1 “ Rất độc”
- Nhóm độc 2 “ Độc cao”
- Nhóm độc 3 “ Cẩn thận”
b. Tên thuốc.
Gồm : - Tên sản phẩm
- Hàm lượng chất td.
- Dạng thuốc.
VD:Thuốc trừ nấm AnVil 25EC
Thuốc trừ nấm AnVil : Tên sp
25 : hàm lượng chất tác dụng 25%.
EC : Dạng sữa.
HĐ3: Tiên hành TH
- Y/C HS bắt đầu thực hành.
- Treo tranh phóng to ghi một vài dạng thuốc và Y/C các nhóm xác định đúng tên thuốc , nhóm độc.
- QS , nhắc nhở các nhóm TH.
- Hướng dẫn những nhóm thực hiện còn lúng túng.
- Các nhóm bắt đầu TH và thực hiện theo Y/C của GV và ghi kết quả TH.
- Sữa chữa khi GV uốn nắn.
III/ Thực hành.
- Các nhóm xác định tên thuốc và độ độc của thuốc.
- Ghi lại kết quả thực hành
HĐ4 : Đánh giá kết quả.
- Y/C các nhóm nộp lại bảng tường trình ghi kết quả TH
- Đưa ra kết quả đúng.
- Nhận xét tinh thần HS tham gia tiết TH
- Việc dọn vệ sinh
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau thông qua sự hướng dẫn của GV.
IV/ Đánh giá kết quả.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại cách xác định tên thuốc, độ độc của thuốc.
Nhắc nhở HS dọn dẹp vệ sinh
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
Duyệt tuần 11 25/10/2012
Nguyễn Văn Hiếu
IV. Rút kinh nghiệm :
.
Tuần 12 Ngày soạn : 30/10/2012
Tiết : 12 Ngày dạy :
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài kiểm tra
Thông qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của HS. Từ đó GV đề ra các biện pháp dạy học thích hợp đối với từng đối tượng HS, cải tiến phương pháp dạy và học theo hướng tích cực.
II. Chuẩn bị :
GV : + Ma trận đề.
Chủ đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Vai trò của trồng trọt
Nêu được VD về vai trò cuả ngành trồng trọt
1C
2đ=20%
1C C1
2đ=20%
1C
2đ=20%
Vai trò của đất và thành phần của đất trồng
Biết được các thành phần của đất trồng
1C
0,5đ=5%
1C C2
0,5đ=5%
1C
0,5đ=5%
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
Hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
1C
2đ=20%
1C C2
2đ=20%
1C
2đ=20%
Tác dụng của phân bón
Biết được các nhóm phân chính
Nêu tác dụng của phân bón
2C
2,5đ=25%
1C C1
0,5đ=5%
1C C3
2đ=20%
2C
2,5đ=25%
Cách sử dụng các loại phân bón
Biết cách sử dụng các loại phân bón thông thường
1C
1đ=10%
1C C7
1đ=10%
1C
1đ=10%
Th:Nhận biết một số loại thuốc, nhãn thuốc trừ sâu, bệnh hại
Nhận biết độ độc của thuốc trừ sâu, bệnh hại
1C
0,5đ=5%
1C C5
0,5đ=5%
1C(C5)
0,5đ=5%
Sâu, bệnh hại cây trồng
Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh cho cây trồng
Biết được gđoạn nào sâu cuốn lá phá hại nhiều nhất.
2C
1đ=10%
1C C6
0,5đ=5%
1C C3
0,5đ=5%
2C
1đ=10%
Phòng trừ sâu, bệnh hại
Nêu được nội dung biện pháp thủ công
1C
0,5đ=5%
1C C4
0,5đ=5%
1C
0,5đ=5%
Tổng
4C
2,5đ=25%
2C
1đ=10%
2C
4đ=40%
1C
0,5đ=5%
1C
2đ=20%
10C 10đ=100%
+ Đề kiểm tra.
- HS : ổn dịnh lớp
III . Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp :.
Phát đề kiểm tra.
Thu bài kiểm tra.
Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài mới
Trường THCS Hưng Phú
Họ và tên :
Lớp :7A ..
ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT
Môn: Công Nghệ 7
Điểm
Lời phê
Đề 01
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4Đ ): Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1 (0.5đ): Phân bón gồm 3 nhóm, đó là :
a. Phân chuồng, phân xanh, vi sinh. b. Phân lân, hữu cơ, đạm
c. Phân hoá học, kali, vi lượng. d. Phân hóa học, hữu cơ, vi sinh.
Câu 2 (0.5đ): Đất trồng gồm các thành phần nào?
a. Phần rắn, phân vô cơ, phần hữu cơ b. Phần Khí, phần lỏng, phần hữu cơ
Phần rắn, phần khí và phần lỏng d. Phần khí, phần lỏng, phần vô cơ
Câu 3 (0.5đ): Trong vòng đời của Sâu cuốn lá thì giai đoạn nào chúng phá hại cây trồng nhiều nhất?
a. Trứng b. Nhộng c. Sâu trưởng thành d. Sâu non
Câu 4 (0.5đ) : Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ những cành, lá bị bệnh.Đó là nội dung của biện pháp :
a. Biện pháp hoá học b. Biện pháp thủ công
c. Biện pháp sinh học d. Biện pháp canh tác.
Câu 5 (0.5đ) : Cho hình vẽ sau :
Hình vẽ bên minh hoạ cho nhóm độc nào ?
a. Nhóm cẩn thận b. Nhóm độc cao
c. Nhóm rất độc d. Nhóm không độc
Câu 6 (0.5đ) : Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh cây:
a. Vi khuẩn b. Vi rus . Rầy nâu d. VSV và điều kiện sống bất lợi
Câu 7 (1đ) : Hãy chọn số thứ tự cuả các ý ở cột A ghép với các ý ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
Lựa chọn
1. Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
a. Đạm, lân, kali
2. Phân hóa học gồm
b. Ít hoặc không tan
c. Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay
B/ PHẦN TỰ LUẬN (6 Đ )
Câu 1: Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Cho VD minh họa. (2đ)
Câu 2: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? (2đ)
Câu 3: Phân bón vào đất có tác dụng gì? (2đ)
Đề 02 :
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4Đ ): Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1 (0.5đ): Phân bón gồm 3 nhóm, đó là :
a. Phân hóa học, hữu cơ, vi sinh b. Phân lân, hữu cơ, đạm
c. Phân hoá học, kali, vi lượng. d. Phân chuồng, phân xanh, vi sinh.
Câu 2 (0.5đ): Đất trồng gồm các thành phần nào?
a. Phần rắn, phân vô cơ, phần hữu cơ b. Phần rắn, phần khí và phần lỏng
Phần Khí, phần lỏng, phần hữu cơ d. Phần khí, phần lỏng, phần vô cơ
Câu 3 (0.5đ): Trong vòng đời của Sâu cuốn lá thì giai đoạn nào chúng phá hại cây trồng nhiều nhất?
a. Trứng b. Sâu non c. Sâu trưởng thành d. Nhộng
Câu 4 (0.5đ) : Dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ những cành, lá bị bệnh.Đó là nội dung của biện pháp :
a. Biện pháp hoá học b. Biện pháp sinh học
c. Biện pháp thủ công d. Biện pháp canh tác.
Câu 5 (0.5đ) : Cho hình vẽ sau :
Hình vẽ bên minh hoạ cho nhóm độc nào ?
a. Nhóm không độc b. Nhóm độc cao
c. Nhóm rất độc d. Nhóm cẩn thận
Câu 6 (0.5đ) : Nguyên nhân nào sau đây gây ra bệnh cây:
a. Vi khuẩn b. Vi rus . Rầy nâu d. VSV và điều kiện sống bất lợi
Câu 7 (1đ) : Hãy chọn số thứ tự cuả các ý ở cột A ghép với các ý ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
Lựa chọn
1. Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
a. Đạm, lân, kali
2. Phân hóa học gồm
b. Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay
c. Ít hoặc không tan
B/ PHẦN TỰ LUẬN (6 Đ )
Câu 1: Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Cho VD minh họa. (2đ)
Câu 2: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? (2đ)
Câu 3: Phân bón vào đất có tác dụng gì? (2đ)
IV. Đáp án và thang điểm :
Phân trắc nghiệm :
C1. Phân hóa học, hữu cơ, vi sinh. 0,5đ
C2. Phần rắn, phần lỏng, phần khí. 0,5đ
C3. Sâu non 0,5đ
C4. Biện pháp thủ công 0,5đ
C5. Nhóm cẩn thận 0,5đ
C6. VSV và điều kiện sống bất lợi 0,5đ
C7. 1.c 2.a và 1.b 2.a
B. Phần tự luận
Câu 1 : 2 điểm
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống con người ( Lúa, ngô, khoai,)
Cung cấp nông sản cho xuất khẩu ( Gạo, chè, cà phê, cao su,)
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến ( Cam, vải, mít)
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi (Thóc, gạo, cám, rau,)
Câu 2 : 2điểm:
Vì dân số tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng (1đ), mà diện tích đất trồng có hạn, do đó phải sử dụng đất hợp lí.(1đ)
Câu 3 : 2 điểm Phân bón có tác dụng là :
+ Làm tăng năng suất và chất lượng nông sản ( 1đ )
+ làm tăng độ phì nhiêu của đất. ( 1đ )
V. Tổng kết.
Lớp
Sĩ Số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
7/1
7/2
7/3
7/4
7/5
7/6
7/7
Tổng
Duyệt tuần 12 01/11/2012
Nguyễn Văn Hiếu
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_1112.doc