HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV Nêu yêu cầu kiểm tra:
Em hãy cho biết khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân theo các điều kiện nào? -HS lên bảng trả lời:
-Khai thác chọn không khai thác trắng .
-Rừng có nhiều cây gỗ to, có giá trị kinh tế.
-Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của rừng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ, khoanh nuôi rừng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995.
-GV Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
-GV Em hãy cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng?
-GV nhận xét , giải thích và nêu kết luận;
Việc bảo vệ và khoanh nuôi phục hồi rừng có ý nghĩa sinh tồn đến với cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta. -HS nhớ lại bài cũ và trả lời.
-Do phá rừng bừa bãi và không bảo vệ rừng.
-Có ý nghĩa sinh tồn đến vời cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta.
-HS theo dõi và ghi bài.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 12 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 TIẾT 23
BẢO VỆ VÀ KHOANH NUƠI RỪNG
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
2/ Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng bảo vệ và khoanh nuơi rừng.
3/ Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ rừng.
II / CHUẨN BỊ:
+GV: Phĩng to hình 48; 49 SGK.
+ HS: Đọc trước bài học ở nhà.
III / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV Nêu yêu cầu kiểm tra:
Em hãy cho biết khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay phải tuân theo các điều kiện nào?
-HS lên bảng trả lời:
-Khai thác chọn không khai thác trắng .
-Rừng có nhiều cây gỗ to, có giá trị kinh tế.
-Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của rừng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ, khoanh nuôi rừng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995.
-GV Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm?
-GV Em hãy cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng?
-GV nhận xét , giải thích và nêu kết luận;
Việc bảo vệ và khoanh nuôi phục hồi rừng có ý nghĩa sinh tồn đến với cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta.
-HS nhớ lại bài cũ và trả lời.
-Do phá rừng bừa bãi và không bảo vệ rừng.
-Có ý nghĩa sinh tồn đến vời cuộc sống và sản xuất của nhân dân ta.
-HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảo vệ rừng
-GV: Quan sát hình 48, Em hãy cho biết tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào?
-Mục đích của bảo vệ rừng là gì?
-Theo em hoạt động nào của con người được coi là xâm hại tài nguyên rừng?
-Em đã làm gì để bảo vệ rừng?
-GV đối tượng nào được phép kinh doanh rừng?
- GV Em hãy cho biết biện pháp của bảo vệ rừng?
- GV nhận xét , kết luận:
* Mục đích: Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật và đất rừng hiện có.
Tạo điều kiện để rừng phát triển.
*Biện pháp: Tuyên truyền và xử lí những vi phạm luật bảo vệ rừng.
Tạo điều kiện cho nhân dân vùng núi phát triển kinh tế và tham gia tích cực vào bảo vệ rừng.
Xây dựng lực lượng bảo vệ và cứu chữa rừng.
-Gồm các loài thực vật, động vật rừng, đất có rừng và đồi trọc.
-Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật và đất rừng hiện có...
-Phá rừng bừa bãi , không có quy định...
-HS trả lời: tham gia trồng cây gây rừng...
-Cơ quan doanh nghiệp của nhà nước........
-HS nêu các biện pháp.
-HS theo doĩ và ghi bài.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khoanh nuôi và phục hồi rừng
-GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm , xác định đúng mục đích , đối tượng, biện pháp khoanh nuôi rừng và điền vào phiếu cho phù hợp.
-Gv nêu kết luận:
*Mục đích : Tạo điều kiện thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
* Đối tượng: đất đã mất rừng bỏ hoang,...
* Biện pháp: Bảo vệ, chống phá , chống cháy, tra hạt , chồng cây....
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV
Đại diện các nhóm nhận xét, trả lời.
-HS theo dõi ghi bài
TUẦN 12 TIẾT 24
PHẦN 3: CHĂN NUÔI
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI.
Bài 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
2/ Kỹ năng : HS có kỹ năng nhận biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
3/ Thái độ: Có ý thức học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II/ CHUẨN BỊ:
+GV: Phóng to hình 50 sơ đồ 7 SGK.
+HS: Đọc trước bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV Nêu yêu cầu kiểm tra:
Em hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng?
- Gv cho HS nhận xét và cho điểm.
-HS lên bảng trả lời:
Có ý nghĩa sinh tồn đối vơí cuộc sống và sản xuất của nhân dân.
-Hs nhận xét .
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò cuả chăn nuôi
-GV Treo hình 50 phóng to lên bảng ,
-Em haỹ cho biết chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì?
-Những con vật nào cho sức kéo?
-Em hãy kể tên những đồ dùng được làm từ sản phẩm chăn nuôi?
-GV nhận xét và nêu kết luận:
Ngành chăn nuôi cung cấp :
Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.....
Cung cấp phân bón...
-HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
-Thịt , trứng , sữa.
-Trâu, bò...
-Giầy dép, cặp sách.....
-HS theo dõi ghi bài:
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta.
--GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 7 SGK thảo luận và trả lời :
-Phát triển chăn nuôi toàn diện là thế nào?
-Đa dạng về loại vật nuôi là thế nào?
-Mục tiêu của ngành chăn nuôi là gì?
-GV nhận xét nêu kết luận:
Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi là phát triển toàn diện đẩy mạnh chuyển giao tiến độ kỹ thuật vào sản xuất đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
-HS quan sát sơ đồ
-Các nhóm thảo luận trả lời theo yêu cầu cảu GV
-Hs theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 4: Củng cố
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGk
- Trả lời các câu hỏi trong sách
- HS đọc SGK
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Duyệt của tổ trưởng:
Ngày 08 / 11 / 2010.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_12_ban_hay.doc