I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ.
-Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt.
-Vận dụng, liên hệ vào thực tế.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV
-Hình 33 phóng to.
- Phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của HS
-Xem trước bài 21.
III. TIẾN TRÌNH BI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 20 - Trường THCS Mong Thọ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS MTB Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2012 Tiết 20
BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ.
-Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt.
-Vận dụng, liên hệ vào thực tế.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV
-Hình 33 phóng to.
- Phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của HS
-Xem trước bài 21.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên hỏi:
+ Trên ruộng của nhà em đang gieo trồng cây gì?
+ Sau khi cắt lúa thì nhà em trồng gì?
+ Thu hoạch đậu sẽ trồng cây gì?
_ Giáo viên nhận xét.
Trong một năm trên một mảnh đất ta đã trồng : lúa- đậu nành- lúa. Đây chính là hình thức của luân canh.
+ Qua đó cho biết luân canh là gì?
+ Miếng đất nào đã luân canh?
a. Dưa- ngô- đậu.
b. Đậu- đậu- lúa.
c. Lúa- đậu- lúa.
+ Người ta thường luân canh những loại cây trồng nào với nhau? Cho ví dụ.
+ Để luân canh một cách hợp lí ta cần chú ý những yếu tố nào?
+ Tại sao phải chú ý đến mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng?
+ Qua đó khi gieo trồng cần tránh hình thức nào? Vì sao?
+ Vì sao phải chú ý đến khả năng chống sâu, bệnh của mỗi loại cây trồng?
_ Giáo viên giải thích thêm, bổ sung, ghi bảng.
_ Treo hình 33, học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì?
+ Cho biết thế nào xen canh? Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết.
+ Khi xen canh cần chú ý điều gì?
+ Trên một thửa ruộng người ta trồng một nữa là ớt, một nữa là ngô, có gọi là xen canh không? Vì sao?
_ Giáo viên giải thích thêm về các yếu tố xen canh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
+ Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng?
+ Tăng vụ là gì?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh trả lời:
à Học sinh nêu :
à Học sinh nêu:
à Học sinh nêu:
_ Học sinh lắng nghe.
à Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
à Miếng đất luân canh: a,c.
à Thường luân canh:
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau.
Ví dụ: ngô với đậu nành,.
+ Luân canh giữa các cây trồng cạn với cây trồng nước.
Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay lúa- đậu- lúa,..
à Cần chú ý đến các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả năng chống sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng.
à Vì nếu gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây.
à Độc canh. Học sinh nêu ý kiến.
à Vì mỗi loại cây trồng kháng được một số loại sâu, bệnh nhất định.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Trồng xen canh ngô với đậu.
à Xen canh là trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,.
Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô xen mía,
à Mức độ chất dinh dưỡng, ánh sáng, độ sâu của rễ.
à Không phải là xen canh. Vì không trồng xen và không tăng thêm thu hoạch trên cùng diện tích.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
à Thường trồng hai vụ. Còn nhà em thì trồng 3 vụ vì nằm trong vùng bao đê.
à Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích đất
I. Luân canh, xen canh, tăng vụ:
1. Luân canh:
Là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích.
Người ta tiến hành các loại hình luân canh sau:
_ Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau.
_ Luân canh giữa cây trồng cạn với cây trồng nước.
2. Xen canh:
Trên cùng một diện tích , trồng hai loại hoa màu cùng một lúc và cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,..
3. Tăng vụ:
Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK, chia nhóm.
_ Giáo viên treo bảng con và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời:
+ Luân canh làm cho đất tăng..............và
+ Xen canh sử dụng hợp lývà
+ Tăng vụ góp phần tăng thêm
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh đọc và chia nhóm.
_ Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
à Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh.
à Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu bệnh.
à Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
_ Học sinh lắng nghe.
II. Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ.
_ Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh.
_ Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu, bệnh.
_ Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.
3.Củng cố luyện tập:
- Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào?
- Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 22.
5.Bổ sung
TRƯỜNG THCS MTB Tuần 20 Ngày soạn: 20/12/2012 Tiết 21
PHẦN 2: LÂM NGHIỆP
CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG
VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM
VỤ CỦA TRỒNG RỪNG
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Biết được vai trò quan trọng của rừng.
- Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3.Thái độ
- Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV: Hình 33,34,35 SGK phóng to.
2.Chuẩn bị của HS: Xem trước bài 22.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào?6đ
-Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?4đ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Treo tranh, yêu cầu Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng?
_ Giáo viên sửa, bổ sung.
+ Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
+ Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Vậy vai trò của rừng là gì?
GDBVMT: Nhận thức về vai trị của rừng đến mơi trường sống: làm sạch kk, điều hịa tỉ lệ oxi và khí cacbonic, điều tiết dịng nước chảy trên bề mặt và nguồn nước ngầm trong đất, chống rửa trơi, xĩi mịn, giảm tốc độ giĩ, chống cát bay,
-Nguyên nhân các thảm họa thiên tai gây thiệt hại rấy lớn về người và của, hàng nghìn ha đất bị bạc màu, bị xĩi mịn trơ sỏi đá, nhiệt độ trái đất tăng dần, mơi trường bị ơ nhiễm là vì rừng bị suy thối nghiêm trọng do việc khai thác rừng bừa bãi gây nên.
-Rừng bị suy thối khơng phải chỉ gây ảnh hưởng cục bộ một khu vực nào đĩ mà sẽ ảnh hưởng tồn cầu.
-GD ý thức trách nhiệm cho mọi người trong việc bảo vệ và phát triển rừng chính là bảo vệ mơi trường sống cho con người
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Vai trò của rừng và trồng rừng là:
+ Hình a: làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
+ Hình b: chống xói mòi, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Hình c: Xuất khẩu.
+ Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình.
+ Hình e: Phục vụ nghiên cứu.
+ Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí.
_ Học sinh lắng nghe.
à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế..
à Sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp.
à Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất.
I. Vai trò của rừng và trồng rừng:
_ Làm sạch môi trường không khí.
_ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
_ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống.
_ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
+ Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
+ Điều đó đã chứng minh điều gì?
+ Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng.
_ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc.
_ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
+ Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
+ Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
+ Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích thêm:
Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+ Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng?
+ Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?
_ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.
_ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.
à Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,mà không trồng rừng thay thế.
à Học sinh cho ví dụ:
_ Học sinh lắng nghe.
à Đáp ứng các nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Trồng rừng đặc dụng.
à Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
à Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển..)
à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
_ Học sinh lắng nghe.
à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,.
à Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời:
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
1. Tình hình rừng ở nước ta.
Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
_ Trồng rừng sản xuất.
_ Trồng rừng phòng hộ.
_ Trồng rừng đặc dụng.
3.Củng cố luyện tập
-Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
-Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 23.
5.Bổ Sung:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_20_truong_thcs_mong_tho_b.doc