I. Mục tiêu:
1. Kiến thức Sản xuất thức ăn vật nuôi: Một số ppsx thức ăn giàu prôtein , giàu gluxit và thô xanh
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi.
3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tế.
II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận
III. Chuẩn bị:
-Gio vin: Hình 68 sgk, Phiếu học tập
-Học sinh: Xem trước bài 40.
IV. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định: (1/)
2.Bài cũ: (5/) -Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?
-Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
3.Bài mới : (1) Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 21 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Tiết: 38 NS: 29 /12/11 ND: 02-06/01/12
BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUƠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức Sản xuất thức ăn vật nuôi: Một số ppsx thức ăn giàu prôtein , giàu gluxit và thô xanh
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi.
3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tế.
II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận
III. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Hình 68 sgk, Phiếu học tập
-Học sinh: Xem trước bài 40.
IV. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định: (1/)
2.Bài cũ: (5/) -Chế biến và dự trữ thức ăn nhằøm mục đích gì?
-Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
3.Bài mới : (1) Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1(12’): Phân loại thức ăn:
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?
+ Thức ăn được chia thành mấy loại?
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin?
+ Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit?
+ Thế nào là thức ăn thô?
- Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chổ trống.
-Học sinh đọc và trả lời:
à Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại.
à Được chia thành 3 loại:
+ Thức ăn giàu prôtêin.
+ Thức ăn giàu gluxit.
+ Thức ăn thô.
à Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%.
à Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%.
à Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%.
-Nhóm thảo luận và điền vào bảng.
I. Phân loại thức ăn:
Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại:
-Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin.
-Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit.
-Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô.
Tên thức ăn
Thành phần ddưỡng chủ yếu ( %)
Phân loại
Bột cá Hạ Long
Đậu tương (đậu nành) (hạt)
Khô dầu lạc (đậu phộng)
Hạt ngô (bắp) vàng
Rơm lúa
46% prôtêin
36% prôtêin
40% prôtêin
8,9% prôtêin và 69% gluxit
> 30% xơ
-Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh ghi bài.
Hoạt động 1(10’): Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin:
-Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.
+ Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
+ Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?
-Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
+ Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
-Giáo viên ghi bảng.
-Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
à Tên các phương pháp sản xuất thức ăn:
+ Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá.
+ Hình 28b: nuôi giun đất.
+ Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
à Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin).
à Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi.
à Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời
-Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4).
à Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%...
-Học sinh ghi bài.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Có các phương pháp như:
-Chế biến sản phẩm nghề cá.
-Nuôi giun đất.
-Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.
Hoạt động 1(11’): Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK.
-Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK.
-Học sinh đọc.
-Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh:
-Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
-Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
Phương pháp sản xuất
Kí hiệu
Thức ăn giàu gluxit
Thức ăn thô xanh
a
b
+ Vậây 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không?
+ Các em có biết về mô hình VAC không?
-Giáo viên giảng thêm:
+ Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn.
+ Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao.
Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng.
+ Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
+ Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh.
-Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng.
à Không.
à Học sinh trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
à Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng.
-Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.
-Học sinh lắng nghe, ghi bài.
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 1(5’): Cđng cè – luyƯn tËp
1. Đúng hay sai:
a. Thức ăn có hàm lượng 14% protêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ.
c. Hạt ngô có 8,9% prôtêin và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
d. Đậu tương có 36% prôtêin thuộc loại thức ăn giàu prôtêin.
2. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin.
a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). c. Trồng thêm rau, cỏ xanh.
b. Nuôi giun đất. d. Tận dụng ngô, lạc.
3. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit:
a. Trồng ngô, sắn. c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
b. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và c.
Đáp án:
1. Đúng: a, d. 2. b. 3. d
Hoạt động 1(1’): Híng dặn HS häc b¹i ë nhµ
-Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
-Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_21_lieu_thanh_tung.doc