1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
- HS hiểu được nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng quan sát, phân tích .
- HS thực hiện thành thạo được kĩ năng vận dụng liên hệ thực tế
1.3. Thái độ:
- Thói quen :Giáo dục ý thức bảo vệ và phát triển các giống vật nuôi.
- Tính cách :Tự tin trong việc tìm hiểu vai trò , nhiệm vụ giống vật nuôi.
2/ Nội dung học tập:
- Vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ của chăn nuôi.
3. Chuẩn bị
3.1/ Giáo viên:
- Sơ đồ 7 SGK/82 .
3.2/ Học sinh:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Tìm hiểu và soạn bài 30.
- Liên hệ thực tế chăn nuôi tại địa phương.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh.1’
7ª4: .
7ª5: .
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22, Tiết 23: Vai trò, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23
Tuần 22
ND:
Bài 30 – VAI TRÒ, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết được vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi
- HS hiểu được nhiệm vụ cơ bản của ngành chăn nuôi nước ta trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng quan sát, phân tích .
- HS thực hiện thành thạo được kĩ năng vận dụng liên hệ thực tế
1.3. Thái độ:
- Thói quen :Giáo dục ý thức bảo vệ và phát triển các giống vật nuôi.
- Tính cách :Tự tin trong việc tìm hiểu vai trò , nhiệm vụ giống vật nuôi.
2/ Nội dung học tập:
- Vai trò của chăn nuôi và nhiệm vụ của chăn nuôi.
3. Chuẩn bị
3.1/ Giáo viên:
- Sơ đồ 7 SGK/82 .
3.2/ Học sinh:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Tìm hiểu và soạn bài 30.
- Liên hệ thực tế chăn nuôi tại địa phương.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số học sinh.1’
7ª4:..........
7ª5: .....
4.2. Kiểm tra miệng: 6’
Bài cũ/Câu 1: Xen canh là gì? Tác dụng của xen canh? 8đ
1/ Xen canh là: 4 đ
- Trồng 2 loại cây trồng khác nhau trên cùng 1 đơn vị diện tích.
Tác dụng của xen canh: 4đ
Tận dung được nguồn ánh sáng, đất và giảm sâu, bệnh hại.
Bài mới /Câu 2: Chăn nuôi có vai trò gì mà em biết được? 2 đ
2/ Chăn nuôi có vai trò: 2 đ
- Cung cấp lương thực, thực phẩm, sức kéo
4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3’
Chăn nuôi có chức năng chuyển hóa sản phẩm và phế phẩm của ngành nông nghiệp, công nghiệp thành sản phẩm của vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Vậy để chăn nuôi cho năng suất cao chất lượng tốt ta cần có giống tốt hay chăm sóc tốt. Để trả lời câu hỏi này chúng ta đi vào tìm hiểu bài: “ Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi. giống vật nuôi”
* Hoạt động 2: Vai trò của chăn nuôi. 15’
- MT: Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
- GV: Chăn nuôi có 1 vai trò rất quan trọng trong tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
GV: Giới thiệu 1 số mẫu vật có nguồn gốc từ sản phẩm chăn nuôi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh H50 ở SGK.
HS giới thiệu vật mẫu đã chuẩn bị và quan sát tranh hình 50/ SGK81
HS các nhóm thảo luận xác định vai trò của chăn nuôi.
? Giữa ngành chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ như thế nào? Hỗ trợ gì cho nhau ?
Các nhóm báo cáo – bổ sung
- GV nhận xét, tổng kết.
- GV mở rộng về thực tế các ngành công nghiệp nhẹ tại Việt Nam.
HS liên hệ một số con vật : ngan, ngỗng, bò, vịt, chó mèo, dê, thỏ, cừu, voi để xác định vai trò của chăn nuôi.
- HS liên hệ thực tế trồng trọ và chăn nuôi tại gia đình.
Hoạt động 3: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta 15’
- MT:Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi trong thời gian tới.
- GV treo sơ đồ 7 SGK/8 2 và hướng dẫn HS tìm hiểu.
? Ngành chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?
@ 3 nhiệm vụ.
? Phát triển chăn nuôi toàn diện là như thế nào?
ªLiên hệ qui mô chăn nuôi ở địa phương
HS giải thích từ “Chuyển giao”
@ Trao đổi giữa người tiêu dùng và sản xuất
? Hãy kể những chuyển giao cụ thể?
HS Liên hệ thực tế cho biết thế nào là tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí
Mục tiêu đẩy mạnh của ngành chăn nuôi nước ta là gì?
@ Tăng nhanh số lượng và chất lượng sản phẩm.
GV giáo dục bảo vệ môi trường cho HS: Vật nuôi có 1 vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người, chúng ta cần bảo vệ và phát triển chúng.
I. Vai trò của chăn nuôi.
- Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người (thịt, trứng, sữa)
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ: lông gia cầm, sừng, da, xương, chế biến thịt trứng sữa, văc-xin
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt và chăn nuôi một số loài thủy sản.
- Cung cấp sức kéo cho trồng trọt và giao thông vận tải (kéo xe), thể thao (Đua ngựa đấu bò, chọi trâu . . . )
- Góp phần tăng thu nhập kinh tế cho gia đình, sử dụng hợp lí sức lao động, tận dụng hết sản phẩm của trồng trọt (rau, cám, rơm, rạ )
II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta
1. Nhiệm vụ 1 : Phát triển chăn nuôi toàn diện
- Đa dạng về vật nuôi.
- Đa dạng về qui mô chăn nuôi.
2. Nhiệm vụ 2 : Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Làm thức ăn hỗn hợp.
- Nhận giống ngoại, giống mới cho năng xuất cao.
- Tiêm phòng, chữa trị, chăm sóc.
- Thu mua, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
3. Nhiệm vụ 3 : Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí.
- Đào tạo cán bộ nông nghiệp phục vụ đời sống nhân dân.
- Cho nhân dân vay vốn phát triển chăn nuôi.
4.4. Tổng kết:4’
Câu 1/ Yêu cầu HS hoàn thành BT: Chọn ý đúng với nhiệm vụ của ngành chăn nuôi
a. Cung cấp thịt trứng sữa.
b. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí.
c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ.
d. Phát triển chăn nuôi toàn diện.
g. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ KHKT.
h. Tăng nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
ĐA: b, d, g
Câu 2/ Nhiệm vụ của chăn nuôi?
ĐA:
- Nhiệm vụ 1 : Phát triển chăn nuôi toàn diện
- Nhiệm vụ 2 : Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Nhiệm vụ 3 : Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lí.
4.5. Hướng dẫn tự học:2’
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Viết sơ đồ nhiệm vụ phát triền chăn nuôi.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 31:
+ Thế nào là 1 giống vật nuôi?
+ Phân loại giống vật nuôi?
+ Điều kiện công nhận giống vật nuôi?
+ Vai trò của giống vật nuôi?
5/ PHỤ LỤC
Tiết 24Tuần 22
Bài 30 – GIỐNG VẬT NUÔI
ND:
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết được khái niệm giống và phân loại giống vật nuôi. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
- HS hiểu dược những điều kiện để công nhận 1 giống vật nuôi.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng quan sát, phân tích, vận dụng.
- HS thực hiện thành thạo được kĩ năng tìm hiểu về giống vật nuôi
1.3. Thái độ:
-Thói quen : Giáo dục ý thức bảo vệ và phát triển các giống vật nuôi.
Tính cách : Tự tin trong học tập
2/Nội dung học tập:
- Khái niệm giống vật nuôi.
3. Chuẩn bị
3.1/ Giáo viên:
- Tranh ảnh 1 sồ giống vật nuôi.
- Bảng phụ bài tập.
3.2/ Học sinh:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Tìm hiểu và soạn bài mới.
- Viết sơ đồ nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi.
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’.
7ª4:..........
7ª5: .....
4.2. Kiểm tra miệng: 6’
Câu 1/ Vai trò của chăn nuôi trong đời sống? 8đ
Câu 2/ Vai trò của giống vật nuôi? 2đ
ĐA: 1/ Vai trò của chăn nuôi trong đời sống: 8đ
- Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt và chăn nuôi một số loài thủy sản.
- Cung cấp sức kéo cho trồng trọt và giao thông vận tải.
- Góp phần tăng thu nhập kinh tế cho gia đình, sử dụng hợp lí sức lao động, tận dụng hết sản phẩm của trồng trọt .
2/ Vai trò của giống vật nuôi: 2đ
- Quyết định năng suất chăn nuôi.
- Quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 2’
Giống vật nuôi có 1 vai trò rất quan trọng trong chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì? Đây chính là nội dung bài học.
Hoạt động 2:Khái niệm về giống vật nuôi 20’
- MT: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi:
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ và quan sát hình 51, 52, 53 SGK /83.
GV: Treo bảng phụ bài tập và hướng dẫn HS cách thực hiện:
1/ Các giống vật nuôi có đặc điểm chung gì?
2/ Các con vật cùng giống có chung nguồn gốc không?
3/ Đặc điểm ngoại hình, thể chất, tính năng sản xuất của những con khác giống như thế nào?
4 Đặc điểm con thuần chủng có giống bố mẹ không? Vì sao?
HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
HS: Các nhóm báo cáo, nhận xét.
GV: Hoàn chỉnh:
1/ Cùng chung nguồn gốc.
2/ Không.
3/ Khác nhau
4/ Giống nhau vì bố mẹ sinh ra nó
? Thế nào là giống vật nuôi?
- GV bổ sung hoàn chỉnh – kết luận
HS làm bài tập: Điền vào chỗ trống SGK /83 :
1/ Ngoại hình .
2/ Năng xuất.
3/ Chất lượng sản phẩm.
GV: Treo bảng phụ bài tập ở SGK/ 84 và hướng dẫn HS thực hiện.
HS làm BT SGK/84: HS tự chọn giống và đặc điểm ngoại hình điền vào bảng:
Tên giống vật nuôi
Đđiểm ngoại hình
dễ nhận biết nhất
- Vịt cỏ
Tầm vóc nhỏ, nhanh nhẹn, lông nhiều màu.
Lợn ỉ
Lông đen, mặt ngắn, mõm ngắn, tráng có nhiều nếp nhăn.
Lợn Landrat
Thân hình nhỏ bé, đầu nhỏ, chân thấp, ngực sâu, màu lông không đồng nhất.
- GV nêu một số ví dụ để HS có căn cứ dễ xác định, phân loại
Lợn móng cái
Bò u
Gà tre, gà ác, gà ri.
Lợn hướng nạc, Lợn Lanđrat.
- Qua đó GV yêu cầu HS phân loại giống vật nuôi bằng cách điền các chữ a, b, c, d
a. Phân loại theo địa lí
b. Phân loại theo hình thái, ngoại hình.
c. Phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống.
d. Phân loại theo hướng sản xuất.
HS đối chiếu ví dụ với thông tin SGK trả lời các câu hỏi:
? Có bao nhiêu cách phân loại giống?
@ Nhiều cách.
- GV diễn giảng cách phân loại giống:
+ Nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên tên vật nuôi đó gắn với tên địa phương đó phân loaị theo địa lí.
+ Phân loại theo hình thái, ngoại hình: Dựa vào hình dáng, màu sắc, lông, da.
+ Giống được phân chia thành giống nguyên thủy, giống quá độ, giống gây thành.
+ Giống vật nuôi địa phương của nước ta thường thuộc giống nguyên thủy.
+ Tuỳ tình hình kinh tế gia đình, địa phương. Ta sẽ chọn giống vật nuôi theo hướng sản xuất.
* Hoạt động 3 :Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi 15’
- MT: Tìm hiểu vai trò giống trong chăn nuôi.
- GV treo bảng tham khảo năng xuất chăn nuôi
I. Khái niệm về giống vật nuôi
1/ Thế nào là giống vật nuôi
- Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di truyền, những con vật cùng giống sẽ có cùng đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất. Những đặc điểm đó được truyền lại cho đời sau.
2/ Phân loại giống vât nuôi
Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi:
Theo địa lí.
Theo hình thái ngoại hình.
Theo mức độ hoàn thiện của giống.
Theo hướng sản xuất.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi
Giống vật nuôi
K lượng thịt (kg)
Năng xuất trứng (quả)
Năng xuất sữa (kg)
Tỉ l ệ % mở trong sữa
Lơn lanđrat
350
Lợn ỉ
50-60
Vịt CVSufem
170-180
Vịt Khakicaptell
240-600
Bò Hà Lan
5500-6000
Bo vàng VN
300-400
3,8-4%
? Khối lượng thịt tối đa của lợn Lanđrat và lợn ỉ khác nhau do yếu tố nào quyết định?
@ Giống yếu tố di truyền.
? Năng xuất (thịt, trứng, sữa) do yếu tố nào quyết định?
@ Giống.
? Yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng đến năng xuất?
@ Thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc.
? Giống vật nuôi quyết định được các yếu tố nào trong chăn nuôi?
@ Năng xuất, chất lượng sản phẩm.
- GV kết luận ghi bảng
? Muốn chăn nuôi có hiệu quả ta phải chọn giống như thế nào?
@ Chọn giống vật nuôi phù hợp.
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.4.Tổng kết 4’
Câu 1/ Thế nào là 1 giống vật nuôi?
ĐA: Giống vật nuôi là những con vật có cùng nguồn gốc về đặc điểm di truyền, những con vật cùng giống sẽ có cùng đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất. Những đặc điểm đó được truyền lại cho đời sau.
Câu 2/ Giống vật nuôi được phân loại như thế nào?
ĐA:
- Theo địa lí.
Theo hình thái ngoại hình.
Theo mức độ hoàn thiện của giống.
Theo hướng sản xuất.
Câu 3/ Vai trò của giống vật nuôi? Ví dụ?
ĐA: Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
VD:Gà Logo cho 270 quả/ con/ năm.
Gà ri cho 90 quả/ con/ năm.
4.5. Hướng dẫn tự học: 2’
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Liên hệ 1 số giống vật nuôi ở địa phương.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu và soạn các yêu cầu của bài 32:
+ Phân biệt sự sinh trưởng và sự phát dục vật nuôi?
+ Đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục ?
5/ PHỤ LỤC
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_22_tiet_23_vai_tro_nhiem_vu_pha.doc