I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
_ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
_ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ.
Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
_ Hình 54 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 8 phóng to + bảng con
_ Phiếu học tập
2. Học sinh.
Xem trước bài 32
*Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
10 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 24 - Nguyễn Thanh Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 Ngày soạn :
Tuần 24 Ngày giảng:
GV:Nguyễn Thanh Thuận
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
CỦA VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
_ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
_ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
_ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ.
Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên.
_ Hình 54 SGK phóng to.
_ Sơ đồ 8 phóng to + bảng con
_ Phiếu học tập
2. Học sinh.
Xem trước bài 32
*Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm diện sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
_ Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Hãy cho ví dụ.
_ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: (1 phút)
Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non è trưởng thành è sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới.
b. Vào bài mới
* Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK
_ Giáo viên giảng:
Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau
_ Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể?
+ Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì?
+ Sự sinh trưởng là như thế nào?
_ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và cho biết:
+ Thế nào là sự phát dục?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vd và giải thích cho học sinh về sự sinh trưởng và phát dục của buồng trứng
+ Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớùn dần èsinh trưởng của buồng trứng
+ Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứngè sự phát dục của buồng trứng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát dục
_ Học sinh đọc thông tin mục I.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng
àGọi là sự sinh trưởng
à Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
_ Học sinh ghi bài
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
_ Học sinh đọc và nghe giáo viên giải thích
_ Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
1. Sự sinh trưởng:
Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể
2. Sự phát dục:
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi
sự sinh trưởng
sự phát dục
_ Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
_ Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg
_ Gà trống biết gáy
_ Gà mái bắt đầu đẻ trứng
_ Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa
_ Giáo viên sửa chữa và bổ sung:
+ Nhìn vào hình 24 mào con ngan lớn nhất có đặc điểm gì?
+ Con gà trống thành thục sinh dục khác con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào?
+ Vậy em có biết sự thay đổi về chất là gì không?
_ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho học sinh
_ Tiểu kết, ghi bảng
à Mào rõ hơn con thứ hai và có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục sinh dục
à Mào đỏ, to, biết gáy
à Là sự thay đổi về bản chất bên trong cơ thể vật nuôi
_ Học sinh ghi bài
* Hoạt động 2: Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
_ Giáo viên treo sơ đồ 8 và trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy quan sát sơ đồ 8 và cho biết sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi có những đặc điểm nào?
+ Cho ví dụ về sinh trưởng không đồng đều ở vật nuôi.
+ Cho ví dụ các giai đoạn sinh trưởng và phát dục của gà.
+ Cho ví dụ minh họa cho sự phát triển theo chu kì của vật nuôi.
_ Giáo viên tổng kết, ghi bảng
Cho các vd:
à Có 3 đặc điểm:
_ Không đồng đều
_ Theo giai đoạn
_ Theo chu kì (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí)
à Sự tăng cân, tăng chiều cao, chiều rộng của cơ thể không như nhau ở các lứa tuổi
à Phôi trong trứng => ấp trứng (21ngày) => gà con (1 - 6 tuần) => gà dò(7 - 14 tuần) => gà trưởng thành
à Lợn có thời gian 21 ngày, ngựa 23 ngày, gà vịt hàng ngày
_ Học sinh ghi bài
Sinh trưởng a,b (không đều), chu kì: c, giai đoạn: d
II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Có 3 đặc diểm:
_ Không đồng đều
_ Theo giai đoạn
_ Theo chu kì: (trong trao đổi chất, hoạt động sinh lí)
* Hoạt động 3:Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Sự sinh trưởng và phát dục vật nuơi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào?
+ Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiển một số đặc điểm di truyền của vật nuơi?
+ Hãy cho một số ví dụ về điều kiện ngoại cảnh tác động đến sinh trưởng và phát dục của vật nuơi .
+ Cho biết bị của ta khi chăm sĩc tốt thì cĩ cho sữa giống như bị sữa Hà Lan khơng? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết ghi bảng.
_ Học sinh đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
à Chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh (như nuơi dưỡng,chăm sĩc)
à Áp dụng biện pháp chọn giống, chọn ghép con đực với con cái cho sinh sản.
à Như: Thức ăn,chuồng trại,chăm sĩc,nuơi dưỡng,khí hậu
à Khơng, do di truyền quyết định. Phải biết kết hợp giữa giống tốt + Kỹ thuật nuơi tốt
_ Học sinh ghi bài.
III.Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi
Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi. Nắm được các yếu tố này con người cĩ thể điều khiển sự phát triển của vật nuơi theo ý muốn.
4. Củng cố: (3phút)
_ Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ?
_ Nêu đặc điểm của sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
_ Cĩ mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi?
* Đúng hay sai
a. Sinh trưởng là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
b.Sinh trưởng, phát dục cĩ 3 đặc điểm: Khơng đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì.
c. Phát dục là sự tăng về kích thước,số lượng các bộ phận của cơ thể.
d.Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi.
Đáp án: Đ: b,d
5/Dặn dị: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33.
IV/Rút kinh nghiệm
Tiết 29 Ngày soạn :
Tuần 24 Ngày giảng:
GV:Nguyễn Thanh Thuận
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUƠI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuơi.
_ Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuơi đang dùng ở nước ta.
_ Hiểu được vai trị và các biện pháp quản lí giống vật nuơi.
2.Kỹ năng:
Cĩ được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuơi.
3.Thái độ:
Cĩ ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuơi.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Sơ đồ 9 SGK phĩng to
_ Bảng con và phiếu học tập
2. Học sinh:
Xem trước bài 33
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
_ Cho biết các đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi.
_ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuơi?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:(2 phút)
Để cĩ được một giống vật nuơi tốt cĩ năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống khơng tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuơi? Ta vào bài mới.
b.Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Khái niệm về chọn giống vật nuơi
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cần đạt
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thơng tin mục I.SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chọn giống vật nuơi?
_ Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuơi: như chọn giống gà Ri ngày càng tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn giống như: chọn lợn giống phải là: con vật trịn mình, lưng thẳng, bụng khơng sệ, mơng nở,Em cĩ thể nêu 1 ví dụ khác về chọn giống vật nuơi :
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng
Học sinh đọc thơng tin và trả lời các câu hỏi:
à Là căn cứ vào mục đích chăn nuơi để chọn những vật nuơi đực và cái giữ lại làm giống.
à Học sinh suy nghĩ và cho ví dụ.
_ Học sinh nghe và ghi bài.
.Khái niệm về chọn giống vật nuơi:
Căn cứ vào mục đích chăn nuơi, lựa chọn những vật nuơi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuơi
* Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuơi
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chọn lọc hàng loạt?
+ Em cĩ thể cho một số ví dụ về chọn lọc hàng loạt?
+ Thế nào phương pháp kiểm tra năng suất?
+ Hiện nay người ta áp dụng phương pháp kiểm tra năng suất đối với những vật nuơi nào?
+ Trong phương pháp kiểm tra năng suất lợn giống dựa vào những tiêu chuẩn nào?
+ Nêu lên ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trên.
_ Giáo viên giảng thêm
Cĩ nhiều phương pháp chọn giống khác nhau nhưng sử dụng phổ biến là phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất.
_ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh.
_ Tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuơi để chọn lựa từ trong đàn vật nuơi những cá thể tốt nhất làm giống.
à Học sinh cho ví dụ.
à Các vật nuơi tham gia chọn lọc được nuơi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem ra so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ làm giống.
à Đối với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn 90 - 300 tuổi ngày.
à Căn cứ vào cân nặng, mức tiêu tốn thức ăn, độ dày mở lưng để quyết định chọn lọn giống.
à Phương pháp:
+ Phương pháp chọn lọc hàng loạt cĩ:
* Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật cịn thấp.
* Nhược điểm là độ chính xác khơng cao.
+ Phương pháp kiểm tra năng suất cĩ:
* Ưu điểm là cĩ độ chính xác cao hơn
* Nhược điểm là khĩ thực hiện.
_ Học sinh lắng nghe.
_Học sinh ghi bài.
II.Một số phương pháp chọn giống vật nuơi:
1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt:
Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuơi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống.
2.Phương pháp kiểm tra năng suất :
Các vật nuơi được nuơi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống .
* Hoạt động 3: Quản lí giống vật nuơi.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Quản lí giống vật nuơi nhằm mục đích gì?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
_ Giáo viên treo sơ đồ 9, yêu cầu học sinh chia nhĩm, quan sát và hồn thành yêu cầu trong SGK.
+ Cho biết các biện pháp quản lí giống vật nuơi.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Nhằm mục đích giữ cho các giống vật nuơi khơng bị pha tạp về di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuơi.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Nhĩm quan sát, thảo luận và hồn thành bài tập.
_ Cử đại diện nhĩm trà lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung:
_ Phải nêu được
à Cĩ 4 biện pháp:
+ Đăng kí Quốc gia các giống vật nuơi
+ Chính sách chăn nuơi
+ Phân vùng chăn nuơi
+ Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuơi gia đình.
_ Học sinh lắng nghe, ghi bài.
III. Quản lí giống vật nuơi:
_ Mục đích: nhằm giữ cho các giống vật nuơi khơng bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuơi.
_ Cĩ 4 biện pháp:
+ Đăng kí Quốc gia các giống vật nuơi
+ Phân vùng chăn nuơi
+ Chính sách chăn nuơi
+ Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuơi gia đình.
4.Củng cố:(5phút)
1. Chọn câu trả lời đúng.
a) Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của vật nuơi.
b) Quản lí giống vật nuơi là các giống pha tạp với nhau để cĩ giống mới.
c) Chọn lọc hàng loạt dựa vào kiểu gen từng cá thể.
d) Kiểm tra năng suất là phương pháp dựa vào năng suất của vật nuơi, lựa ra nhưng con tốt để làm giống.
2. Hãy chọn các từ, cụm từ đã cho sẵn để điền vào chổ trống trong các biện pháp quản lí giống vật nuơi theo thứ tự từ cao đến thấp.
Đăng kí Quốc gia các giống vật nuơi
Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuơi gia đình
Chính sách chăn nuơi
Phân vùng chăn nuơi
a)
b)
c)
d)
Đáp án: 1 – a, d
2. (a) Đăng kí Quốc gia các giống vật nuơi
(b) Chính sách chăn nuơi
(c) Phân vùng chăn nuơi
(d) Qui định sử dụng đực giống trong chăn nuơi gia đình.
5/Dặn dị: ( 2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh .
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 34.
IV/Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_24_nguyen_thanh_thuan.doc