I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Biểu diễn được hình chiếu của các khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích các khối tròn xoay.
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
- Học ở trường, ở lớp và tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, một số tranh minh hoạ.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
15 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Phần 1: Vẽ kĩ thuật - Bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay - Vũ Quang Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 6
Bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Biểu diễn được hình chiếu của các khối tròn xoay.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích các khối tròn xoay.
- Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
- Học ở trường, ở lớp và tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, một số tranh minh hoạ.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong sinh hoat hàng ngày, chúng ta tiếp xúc một số vật dụng như: Bát, đĩa, mâm, lồi, quả bang, mũ Chúng có dạng hình gì? được làm như thế nào? Để hiểu rõ hơn, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay:
Bài 6. Bản vẽ các khối tròn xoay
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
- GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi
? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Chúng được tạo thành NTN?
- HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN?
- HS: Nghiên cứu trả lời
- GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay?
- HS: Trả lời
- GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì?
- GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
- GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.4 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
- GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.5 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập.
- GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
- HS: Trả lời.
I.Khối tròn xoay.
- Tranh hình 6.2 và mô hình
a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.
II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.
- Chiếu đứng: , đường kính, chiều cao.
- Chiếu bằng: Đường kính
- Chiếu cạnh: Đường kính, chiều cao
1.Hình trụ:
- Hình 6.3 SGK
2. Hình nón:
- Hình 6.4 SGK.
3. Hình cầu:
- Hình 6.5 SGK.
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- GV: Nhắc nhở học sinh về luyện cách vẽ 3 hình chiếu
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 7: Thực hành
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 7. Thực hành
đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
Biết cách đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn
2. Kĩ năng:
Năng cao kĩ năng vẽ các hình chiếu của khối tròn xoay
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
- Học ở trường, ở lớp và tự học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, một số tranh minh hoạ.
- Mô hình các khối tròn xoay
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi.
- Chuẩn bị A4, dụng cụ vẽ
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn ban đầu
- GV: Giới thiệu về chuẩn bị cho bài thực hành
- HS: Quan sát và lắng nghe
- GV: Phân công tiết thực hành
- GV: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV: Cho học sinh quan sát hình 7.1 và hoàn thành vào bảng 7.1
- HS: Hoàn thành bảng vào khổ A4
- GV: Cho học sinh quan sát hình 7.2 và hoàn thành vào bảng 7.2
- HS: Hoàn thành bảng vào khổ A4
HĐ2. Hướng dẫn thường xuyên
- GV: Cho hs thực hành và quan sát nhắc nhở học sinh khi làm bài
- GV: Uốn nắn và kiểm tra vệ sinh nơi thực hành
- HS: Vào vị trí và tập chung vào bài
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, compa, eke
- Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy, nháp
II. Nội dung:
Bảng 7.1
VT
BV
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
VT
KHH
A
B
C
D
Trụ
x
x
Nón cụt
x
x
Hộp
x
x
x
x
Chỏm cầu
x
III. Các bước tiến hành
- Vào vị trí và tập chung vào bài
- Làm theo trình tự các bước
- Vệ sinh khi thực hành
4. Củng cố:
- GV: Lựa chọn một số bài tiêu biểu để nhận xét và cho học sinh đánh giá chéo
- GV: Thu bài thực hành và lấy điểm
5. Nhắc nhở:
Chuẩn bị trước bài
Bài 8. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật hình cắt
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 8. kháI niệm về bản vẽ kĩ thuật
Hình cắt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
- Biết khái niệm về hình cắt
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình cắt đơn giản của ống lót
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa, một số tranh minh hoạ.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Như ta biết bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ ding trong ngành kĩ thuật, là tài liệu để người kĩ sư truyền đạt những ý tưởng mà người công nhân sản xuất ra các sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, lắp ráp, sửa chữa để bản vẽ dễ hiểu hơn người ta sử dụng các hình căt. Vật hình cắt là gì? cách vẽ ra sao. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sau hơn:
Bài 8. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Hình cắt
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung:
- GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống?
- HS: Nghiên cứu trả lời.
- GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta thường gặp những loại bản vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề gì?
- HS: Trả lời
- GV: Bản vẽ cơ khí có liên quan đến sửa chữa lắp đặt những gì?
HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
- GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể ngườita làm ntn?
-HS: Trả lời
- GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì?
- HS: Trả lời
- GV: Tại sao phải cắt vật thể?
- HS: Trả lời
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
- Là tài liệu kỹ thuật và được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất.
- Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có sự thống nhất.
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình.
- Bản vẽ xây dựng: gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc.
- Bản vẽ cơ khí: Gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc.
II.Khái niệm về hình cắt.
VD: Quả cam
Tranh hình 8.1 (SGK).
- Quan sát tranh hình 8.2
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu lại cách vẽ hình cắt
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 9. Bản vẽ chi tiết
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 9. Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm thế nào là bản vẽ chi tiết
- Biết được nội dung của một bản vẽ chi tiết
2. Kĩ năng:
- Đọc được các thông tin có trong bản vẽ chi tiết
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Bản vẽ chi tiết của ống lót.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 9. Bản vẽ chi tiết
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- GV: Cho học sinh đọc phần I
- HS: Đọc bài
- GV: Cho hs qs hình 9.1 và nêu câu hỏi
+ Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào?
+ Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào?
- HS: Trả lời
- GV: Theo em nội dung bản vẽ chi tiết bao gồm gì?
- HS: Trả lời
- GV: Hình biểu diễn của bản vẽ thể hiện gì?
- HS: Trả lời
- GV: Có những kích thước nào ở bản vẽ ?
- HS: Trả lời
- GV: Nêu các yêu cầu về mặt kĩ thuật?
- HS: Trả lời
- GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì?
- HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV: Cho học sinh quan sát bảng 9.1 và cùng đọc trình tự của bản vẽ chi tiết
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn
I.Nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Gồm hình cắt (vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh
- Biểu diễn chiều dài, đướng kính ngoài và đướng kính trong ống lót
- Bao gồm:
+Hình biểu diễn.
+Kích thước
+.Yêu cầu kỹ thuật.
+ Khung tên
a.hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình chiếu cạnh hai hình đó biểu diễn hình dạng bên trong và bên ngoài của ống lót.
b.Kích thước:
- Đường kính ngoài,đường kính trong, chiều dài
c.Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu.
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thước.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu lại cách đọc bản vẽ chi tiết
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 11. Biểu diễn ren
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 11. Biểu diễn ren
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được một số chi tiết có ren
- Biết được quy ước vẽ ren
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ về quy ước ren.
- Vẽ được ren ngoài, ren trong, ren bị che khuất.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Một số chi tiết có ren.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong thực tế, để lắp ghép các chi tiết hoặc truyền lực người ta sử dụng các mối ghép bằng ren. Ren hình thành trên mặt ngoài của trục người ta gọi là ren ngoài( ren trục) hoặc được hình thành mặt trong của lỗ người ta gọi là ren trong(ren lỗ). Vậy các ren đố được biểu diễn như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay:
Bài 11. Biểu diễn ren
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu các chi tiết có ren
- GV: Cho hs qs hình 11 sgk và nêu câu hỏi?
+ Hãy kể tên các chi tiết có ren?
+ Nêu công dụng của ren trong chi tiết đó?
- HS: QS và trả lời theo câu hỏi
HĐ2. Tìm hiểu quy ước về ren
- GV: Nêu lý do vì ren có kết cấu phức tạp nếu vẽ đúng quy trình thì mất thời gian do đó người ta sử dụng các quy ước để vẽ các loại ren
- GV: Theo em ren ngoài được hình thành thế nào?
- HS: Trả lời câu hỏi
- GV: Cho học sinh qs hình 11.2 sgk và hoàn thành các ý trong sgk
- HS: QS và làm bài tập
- GV: NX và bổ sung
- GV: Theo em ren trong được hình thành thế nào?
- HS: Trả lời câu hỏi
- GV: Cho học sinh qs hình 11.3 sgk và hoàn thành các ý trong sgk
- HS: QS và làm bài tập
- GV: NX và bổ sung
- GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh bị che khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì?
- HS: Trả lời
- GV: Rút ra kết luận
I. Chi tiết có ren
- Trục ghế, lọ mực, bóng đèn, bu lông đai ốc, đinh vít.
- Dùng truyền lực hoặc dùng lắp ghép
II. Quy ước ren
1. Ren ngoài (ren trục)
- Ren ngoài được hình thành trên mặt ngoài của chi tiết hình trụ.
- Các từ cần điền:
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
2. Ren trong (ren lỗ)
- Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ.
- Các từ cần điền:
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
3.Ren bị che khuất.
Vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và đường giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt.
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- GV: Cho hs làm bài tập trong sgk nếu còn thời gian
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 10 +13: Thực hành
Bài 10: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Bài 13: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
thực hành
Bài 10. đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Bài 13. đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nắm vững được cách đọc bản vẽ đơn giản có hình cắt
- Nắm vững được cách đọc bản vẽ đơn giản có ren
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ chi tiết có ren
- Đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Bản vẽ chi tiết vòng đai.
- Bản vẽ chi tiết côn có ren
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn ban đầu
- GV: Giới thiệu về chuẩn bị cho bài thực hành
- GV: Phân công tiết thực hành
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV: Nêu nội dung thực hành tìm hiểu cách độc bản vẽ chi tiết vòng đai và chi tiết có ren
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- GV: Đặt câu hỏi
+ Nêu tác dụng của vòng đai?
+ Giải thích kí hiệu: M, Tr, Sp trên chi tiết có ren
+ Nêu quy tắc đọc bản vẽ chi tiết?
- HS: Trả lời câu hỏi
HĐ2. Hướng dẫn thường xuyên
- GV: Cho hs thực hành và quan sát nhắc nhở học sinh khi làm bài
- GV: Uốn nắn học sinh làm bài
- HS: Làm bài theo hướng dẫn, trật tự
Bài 10. Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
Bài 13. đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, compa, eke
- Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy, nháp
II. Nội dung thực hành
- Đọc bản vẽ vòng đai
- Đọc bản vẽ chi tiết có ren
III. Các bước tiến hành
- Tác dụng của vòng đai là nối chi tiết hình trụ với chi tiết khác
- M: ren hệ met, Tr là rent hang, Sp là ren vuông
- Quy trình đọc bản vẽ bài 9
III. Các bước tiến hành
- Làm theo trình tự các bước
- Mỗi học sinh một bài
4. Củng cố:
- GV: Thu bài và nhận xét một số bài tiêu biểu
5. Nhắc nhở:
- Chuẩn bị trước:
Bài 13. Bản vẽ lắp
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 13. bản vẽ lắp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
- Biết cách đọc bản vẽ lắp.
2. Kĩ năng:
- Đọc được một số bản vẽ lắp đơn giản
- Rèn luyện khả năng quan sát và tìm hiểu sự việc xung quang
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Bản vẽ lắp bộ vòng đai
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Muốn lắp rỏp nhanh chúng và chớnh xỏc một sản phẩm nào đú ta dựa vào đõu? Đó là bản vẽ chi tiết. Vậy bản vẽ đú cho chỳng ta biết những nội dung gỡ? cỏch đọc ra sao? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay:
Bài 13. Bản vẽ lắp
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp.
- GV: Gọi 1-2 hs đọc phần I và yêu cầu học sinh qs hình 13.1 sgk và nêu câu hỏi
+ Bản vẽ lắp là gi?
+ Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào? mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào? vị trí tương đối giữa các chi tiết NTN?
- HS: Trả lời
- GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Khung tên ghi những mục gì? ý nghĩa của từng mục?
- HS: Trả lời.
HĐ2. Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp.
- GV: Cho học sinh xem bản vẽ lắp bộ vòng đai (hình 13.1 SGK ) và nêu trình tự đọc bản vẽ lắp cho học sinh biết. Yêu cầu học sinh đọc lại và ghi nhớ
- HS: Tập đọc
- GV: Yêu cầu học sinh vẽ lại hình chiếu vào vở
- HS: Thực hiện.
I. Nội dung của bản vẽ lắp.
- Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.
- Kích thước chung của bộ vòng đai.
- Kích thước lắp của chi tiết.
- Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu
- Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế
II. Đọc bản vẽ lắp.
- Bảng 13.1 SGK.
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu lại cách đọc bản vẽ lắp
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 14. Thực hành
Đọc bản vẽ lắp đơn giản
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 14. thực hành
đọc bản vẽ lắp đơn giản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn ban đầu
- GV: Giới thiệu về chuẩn bị cho bài thực hành
- GV: Phân công tiết thực hành
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV: Nêu nội dung thực hành tìm hiểu cách độc bản vẽ lắp bộ ròng rọc
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- GV: Đặt câu hỏi
+ Nêu tác dụng của vòng đai?
+ Nêu quy tắc đọc bản vẽ chi tiết?
- HS: Trả lời câu hỏi
HĐ2. Hướng dẫn thường xuyên
- GV: Cho hs thực hành và quan sát nhắc nhở học sinh khi làm bài
- GV: Uốn nắn học sinh làm bài
- HS: Làm bài theo hướng dẫn, trật tự
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, compa, eke
- Vật liệu: Giấy A4, bút chì, tẩy, nháp
II. Nội dung thực hành
- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc
III. Các bước tiến hành
- Tác dụng của ròng rọc giảm lực khi nâng chuyển các vật nặng
- Quy trình đọc bản vẽ bài 13
IV. Các bước tiến hành
- Làm theo trình tự các bước
- Mỗi học sinh một bài
4. Củng cố:
- GV: Thu bài và nhận xét một số bài tiêu biểu
5. Nhắc nhở:
- Chuẩn bị trước:
Bài 15. Bản vẽ nhà
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 15. bản vẽ nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà
- Biết được các kí hiệu đơn giản của một số bộ phận trong nhà
2. Kĩ năng:
- Đọc được bản vẽ nhà
- Rèn luyện khả năng quan sát và tìm hiểu sự việc xung quanh.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa.
- Bản vẽ nhà
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Để diễn tả được hình dạng và kết cấu của ngôi nhà, trong xây dựng người ta sửa dụng bản vẽ nhà. Trong đó, các bộ phận được biểu diễn thông qua các hình chiếu. Vậy hình chiếu nhà được biểu diễn thế nào? Các bộ phân ngôi nhà được kí hiệu ra sao? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay:
Bài 15. Bản vẽ nhà
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà.
- GV: Cho học sinh quan sát hình phối cảnh nhà một tầng sau đó xem bản vẽ nhà.
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu từng nội dung qua việc đặt các câu hỏi?
- GV: Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của ngôi nhà?
- GV: Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà, của từng phòng, từng bộ phận ngôi nhà ntn?
- HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
- GV: Treo tranh bảng 15.1 và giải thích từng mục ghi trong bảng, nói rõ ý nghĩa từng kí hiệu.
- GV: Kí hiệu 1 cánh và 2 cánh mô tả cửa ở trên hình biểu diễn ntn?
- HS: Học sinh trả lời
- GV: Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố định, mô tả cửa sổ trên các hình biểu diễn nào?
- HS: Trả lời
- GV: Kí hiệu cầu thang, mô tả cầu thang ở trên hình biểu diễn nào?
- HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà.
- GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ nhà một tầng ( Nhà trệt ) ở hình 15.1 SGK theo trình tự bảng 15.2.
- HS: QS và hoàn thành bàng 15.2 vào vở
I. Nội dung bản vẽ nhà.
- Tranh hình 15.1.
- Bản vẽ nhà là bản vẽ XD thường dùng.
- Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn ( Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt ). Các số hiệu xác định hình dạng kích thước, cấu tạo ngôi nhà.
KL: ( SGK ).
II. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
- Bảng 15.1 ( SGK ).
III. Đọc bản vẽ nhà.
Bảng 15.2 SGK
4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu lại các kí hiệu bộ phận của ngôi nhà, nêu trình tự đọc bản vẽ nhà
5. Nhắc nhở:
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị trước:
Bài 16. Thực hành
Đọc bản vẽ nhà đơn giản
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_phan_1_ve_ki_thuat_bai_6_ban_ve_cac.doc