I. mục tiêu:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
-Nắm được cấu tạo, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
-Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
II chuẩn bị:
Gv: một số loại dây dẫn điện, một số loại vật lệu cách điện. Một số thiết bị điện được sản xuất bằng các loại vật liệu dẫn điện và cách điện.
Hs chuẩn bị một số vật liệu của mạng điện.
III tiến trình lên lớp:
a>ổn định tổ chức:
b>kiểm tra bài cũ: ?nêu cấu tạo và tác dụng của dây cáp điện? Dây cáp điện dùng trong trường hợp nào?
c>bài mới:
37 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 2-17 - Lê Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:03/09/09
Ngày dạy:10/09(9A); 12/09(9B)
Kiểm tra: 05/09/09
Công nghệ 9: lắp đặt mạng điện trong nhà
Tiết 2: vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
Mục tiêu:
-Học sinh biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
-Nắm được công thức tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
-Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.
II. Chuẩn bị:
Gv một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện. Một số mẫu vật liệu cách điện và dẫn điện, dẫn từ. Một số vật cách điện của mạng điện.
Phiếu trả lời các câu hỏi.
Hs sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III.Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
kiểm tra: ?hãy nêu yêu cầu để trở thành người thợ điện?
Bài mới:
ĐVĐ: vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây cáp điện, dây dãn điện và nhiều vật liệu cách điện. Dây cáp điện và dây dẫn điện được dùng để truyền tải điện năng và phân phối đến đồ dùng điệng. để đảm bảo cho mạng điện làm việc hiệu quả và an toàn cho người và mạng diện người ta phải dùng vật liệu cách điện.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
Gv đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp cho học sinh quan sát.
?Em hãy cho biết dây dẫn và dây cáp phân biệt như thế nào?
Hs thảo luận rút ra kết luận: cáp điện bao gồm nhiều dây dãn điện được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
? em hãy quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
Hs thảo luận theo nhóm:
Cấu tạo gồm lõi cáp 1; vỏ bọc cách điện 2; vỏ bảo vệ 3; lõi cáp thường bằng đồng hoặc nhôm; vỏ cách điện thường làm bằng cao su thiên nhiên, tổng hợp PVCVỏ bảo vệ phải phù hợp với môi trường chịu nhiệt chịu mặn ăn mòn
Gv cho hs quan sát tranh hình 2.4 trong sgk. Tìm hiểu mạch cung cấp điện vào nhà và trả lời câu hỏi.
?Dây cáp điện dùng để làm gì?
Dùng trong trường hợp nào?
Hs: dùng để lắp đặt đường dây hạ áp, dẫn điện từ trạm phân phối điện đến mạng điện trong nhà và nơi sản xuất.
Gv giải thích thêm: tuỳ theo yêu cầu sử dụng có thể dùng các loại dây cáp điện khác nhau (cáp một lõi hay nhiều lõi, tiết diện nhỏ hay to, bọc cách điện theo điều kiện làm việc.)
? khi thiết kế sử dụng dây cáp điện cần lưu ý điều gì?
Hs: -chất cách điện để phù hợp với môi trường.
- cấp điện áp để phù hợp với số lõi dây và tiết diện, tránh lãng phí.
-chất liệu làm lõi: phù hợp với độ dẫn điện và cách đi dây phù hợp (ngầm, nổi, trên cao)
Gv kết luận:cấu tạo, phạm vi sử dụng của dây cáp điện đối với mạng điện trong nhà như thế nào xem trong sgk.
I. Dây cáp điện.
1> định nghĩa (sgk)
2>cấu tạo: gồm lõi cáp có vỏ bảo vệ, vỏ cách điện.
- Lõi cáp thường làm bằng đồng hoặc bằng nhôm.
- Vỏ cách điện thường làm bằng cao su tự nhiên, tổng hợp, polyvinylchloride (PVC)
- Vỏ bảo vệđược chế tạo với môi trường .
3>sử dụng dây cáp điện.
Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp, dẫn điện từ nơi trạm phân phối điện đến nơi sản xuất và mạng điện trong nhà.
* khi sử dụng dây cáp điện cần lưu ý:
-chất cách điện.
-cấp điện áp.
-chất liệu làm lõi.
IV.củng cố: gv hệ thống kiến thức của bài học. Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: em hãy nêu cấu tạo của dây cáp điện? Khi sử dụng dây cáp điện cần lưu ý những gì?
V. hướng dẫn, dặn dò: học bài và chuẩn bị bài mới.
VI.rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 06/09/09
Ngày dạy: 17/09(9A); 19/09(9B)
Kiểm tra: 12/09/09
Tiết 3: vật liệu điện trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
I. mục tiêu:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
-Nắm được cấu tạo, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
-Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
II chuẩn bị:
Gv: một số loại dây dẫn điện, một số loại vật lệu cách điện. Một số thiết bị điện được sản xuất bằng các loại vật liệu dẫn điện và cách điện.
Hs chuẩn bị một số vật liệu của mạng điện.
III tiến trình lên lớp:
a>ổn định tổ chức:
b>kiểm tra bài cũ: ?nêu cấu tạo và tác dụng của dây cáp điện? Dây cáp điện dùng trong trường hợp nào?
c>bài mới:
Hoạt động của thầy -trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện:
Gv đưa cho hs một số dây dẫn điện và yêu cầu học sinh theo dõi sgk hình 2.1.
? em hãy kể tên một số dây dẫn mà em biết.
Hs: dây trần, dây bọc cách điện, dây dẫn lõi một sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi
Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.
Phân loại dây dẫn theo bảng 2.1
Hs phân loại và ghi vào bang 2.1.
Gv thống nhất kết quả.
? dựa vào đâu mà ta phân loại được dây dẫn điện.
Hs: căn cứ vào lớp vỏ cách điện. Vào số lõi dây và số sợi dây.
? em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn.
Hs: lõi là phần trong của dây dẫn, lõi có thể có một hoặc nhiều sợi.
Gv cho hs làm phần điền từ vào chỗ trống:
Hs điền từ.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 2.2 và đưa ra dây dẫn điện cho hs quan sát.
?em hãy cho biết cấu tạo của dây dẫn điện?
Hs trả lời.
Gv ghi bảng.
?tại sao dây dẫn điện thường phải có vỏ bọc cách điện. Có trường hợp vào không có vỏ bọc cách điện không, cho ví dụ.
?tại sao lớp vỏ dây dẫn thường phải có nhiều màu sắc khác nhau?
Hs: để dễ phân biệt khi sử dụng đạc biệt là đi dây ngầm.
? khi lắp đặt mạng điện trong nhà có thể sử dụng bất cứ loại dây dẫn nào được không? tại sao?
Hs: tuỳ theo yêu cầu sử dụng cần có thiết kế của mạng điện, phải căn cứ vào thiết kế mà chọn dây thích hợp, tránh lãng phí.
Gv cho học sinh tìm hiểu kí hiệu và tên gọi của dây dẫn điện. Giải thích ý nghĩa các kí hiệu.
II. dây dẫn điện:
1.Phân loại:
dây dẫn trần.(d)
Dây dẫn bọc cách điện (a;b;c)
Dây dẫn lõi nhiều sợi (b;c)
Dây dẫn lõi một sợi (a)
2.cấu tạo:
- lõi vật liệu chế tạo băng đồng, nhôm. một sợi hay nhiêu sợibện vào nhau.
- vỏ cách điện thường làm bằng cao su
- vỏ bảo vệ cơ học.
3. sử dụng dây dẫn điện.
Tên gọi
kí hiệu
ý nghĩa kí hiệu
Kiểu xê si
U
H
A
N
Cáp theo tiêu chuẩn UTE
Xê si
Xê si thông dụng
Xê si khác
điện áp định mức
250V
300/350V
300/500V
0,6/1kV
250V
0,3Kv
0,5kV
1kV
Loại lõi
Không có chữ
A
S
Lõi đồng cứng hoặc mềm.
Nhôm
Lõi mềm
Vỏ cách điện
V
R
X
PVC (cách điện tổng hợp)
Cao su lưu hoá
Polyêtylen mạng
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại
V
R
2
N
PVC
Cao su lưu hoá
Vỏ bảo vệ dây
Polychioloroprene
Vỏ bảo vệ cơ học kim loại
P
F
Vỏ chì
Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
Cáp tròn
Cáp dẹt
Hoạt động 2:tìm hiểu về vật liệu cách điện.
? thế nào là vật liệu cách điện?
Hs thảo luận trả lời.
Là vật liệu dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau, giữa phần dẫn điện với phần không mang điện khác.
!yêu cầu học sinh làm bài tập đánh dấu trong sgk.
Puli sứ x; vỏ đui đèn x; ống luồn dây dẫn x
Vỏ cầu chì x; mi ka x; thiếc o.
Gv: ?để đảm bảo cách điện tốt an toàn cho người sử dụng, vật liệu cách điện cần có các yêu cầu gì?
III vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau, giữa phần dẫn điện với phần không mang điện khác.
*Yêu cầu: vật liệu phải có độ cách điện cao; chịu được nhiệt; chống ẩm tốt; có độ bền cơ học cao.
IV: củng cố: hãy trả lời các câu hỏi cuối bài.
Yêu cầu hs về nhà làm một bản sưu tầm dây cap, dây dẫn và các vật cách điện trong mạng điện gia đình.
V. rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 17/09/09.
Ngày dạy: 22/09(9A); 24/09(9B)
Kiểm tra: 19/09/09.
Tiết 4:
Dụng cụ điện dùng trong lắp đặt mạng điện (tiết 1).
I . Mục tiêu:
- Học sinh biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Học sinh biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện (nếu có).
- Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện (nếu có).
Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan
Bảng phụ 3.2, 3.3/sgk.
Học sinh đọc trước bài mới.
III.Tiến trình lên lớp:
Ôn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo của dây dẫn điện? So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện?
Bài mới:
ĐVĐ: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gồm đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí. Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lượng đo, cơ cấu đo, cấp chính xác trong bài này chúng ta chỉ xét đồng hồ đo điện áp, dòng điện, điện trở
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
? Kể tên các loại đồng hồ đo điện mà em đã được học trong bài thực hành máy biến áp ở lớp 8?
Hs: ampe kế, oát kế, ôm kế, vôn kế, đồng hồ vạn năng.
Gv tuỳ theo yêu cầu cần đo đại lượng nào mà người ta sử dụng đồng hồ đo điện tương ứng.
Hs hoạt động nhóm: ? Đánh dấu x vào tên các đại lượng đo của đồng hồ đo điện.
Học sinh làm vào vở bài tập.
Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì?
Học sinh trả lời: Nhờ có đồng hồ đo điện mà chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
?Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế?
Học sinh trả lời: Trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng trong mạch điện.
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?
Hs trả lời: Lắp công tơ điện ở mạng điện trong nhà với mục đích đo điện năng tiêu thụ.
Gv cho học sinh quan sát bảng 3.2 và 3.3/sgk yêu cầu học sinh gấp sách lại làm việc cá nhân:
Hãy điền tên đồ dùng đo điện, đại lượng cần đo của những đồ hồ đó và kí hiệu vào bảng sau:
( Gv đưa ra bài tập và học sinh làm trên bảng).
Gv phát cho mỗi nhóm một đồng hồ đo điện.
? Hãy giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó.
Hs tìm hiểu kĩ đồng hồ đo điện mà giáo viên giao cho.
Đồng hồ đo điện:
Công dụng:
* Các đại lượng đo của đồng hồ đo điện là:
Cường độ dòng điện: x
Điện trở mạch điện: x
Đường kính dây dẫn: o
Công suất tiêu thụ của mạng điện: x
Cường độ chiếu sáng: o
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện: x
Điện áp: x.
=>Công dụng của đồng hồ đo điện là: Nhờ có đồng hồ đo điện mà chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
2. Phân loại: (sgk).
3. Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Kí hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oát kế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Điện năng tiêu thụ của mạng điện
KWh
Ôm kế
Điện trở mạch điện
W
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
IV. Hướng dẫn. Dặn dò:
Về nhà chuẩn bị một số dụng cụ cơ khí cho tiết sau.
Làm bài tập cuối bài, đọc và chuẩn bị tiết sau.
V.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 24/09/09
Ngày giảng :29/09(9A); 01/10(9B)
Kiểm tra:26/09/09.
Tiết 5 :
Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
( tiếp )
I . Mục tiêu:
- Học sinh biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Học sinh biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện (nếu có).
- Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện (nếu có).
Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan
Bảng phụ 3.2, 3.3/sgk.
Học sinh đọc trước bài mới.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp Ampe kế và Vôn kế ?
TL : - Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thờng phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp : bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK. Sau đó nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV hoàn thiện lại.
? Người ta thường dùng thước để làm gì?
a>Đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
? Khi nào người ta dùng thước cặp?
b> Khi đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
?Pan me là gì?
c> Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm.
?Tuốc nơ vít dùng để làm gì?
d>Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
?Dùng búa khi nào?
e>để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà.....
g>Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h>Kìm: cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
? Người ta dùng khoan máy làm gì?
Để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ... để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
II. Dụng cụ cơ khí.
Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà.... ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ... để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
IV.Củng cố :
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
V. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Làm bài tập cuối bài
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/10/09.
Ngày dạy: 06/10(9A); 08/10(9B)
Kiểm tra: 03/10/09.
Tiết 6 : Thực hành:
Sử dụng đồng hồ đo điện.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm việc theo các quy tắc an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở.
Phiếu thực hành với nội dung:
Nhóm:.. Phiếu thực hành:
Lớp: . Bài 4 – Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Các yêu cầu cần tìm hiểu
Vôn kế
Ampe kế
Công tơ điện
- Vẽ kí hiệu quan sát được:
- Giải thích ý nghĩa, Chức năng:
- Các thang đo:
- Cấu tạo bên ngoài:
- Các bộ phận chính:
- Chức năng các bộ phận:
+ Đối với học sinh:
Đọc trước bài học.
Bản báo cáo thực hành.
Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết.
? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Định hướng:
Gv: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện.
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
Gv:- Chia nhóm thực hành: 10 nhóm /lớp.
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng.
Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành:
+ Kết quả thực hành ( 7đ )
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác ( 1đ )
+ Thái độ thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh môi trờng ( 2đ )
Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Phát dụng cụ thực hành cho các nhóm.
Gv: Phát phiếu thực hành.
Theo dõi các dụng cụ đo và yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập.
Gv: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn.
Hoạt động 4: Đánh giá và tổng kết thực hành:
Gv: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm.
Gv:- Nhận xét giờ thực hành:
Hs: Đọc mục tiêu của bài.
I.Dụng cụ,vật liệu và thiết bị:
Hs:
+ Nhận dụng cụ thực hành.
+ Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng.
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Hs: - Kiểm tra các đồng hồ vừa được giao.
Báo cáo số lượng, chất lượng.
Hs: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Nêu các công việc cần làm.
Hs:- Quan sát đồng hồ đo điện.
- Ghi thu hoạch.
Hs:- Ngừng thực hành.
Thu dọn, nộp đồng hồ.
Hs:- Căn cứ nhạn xét của G, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình.
Nộp kết quả thu hoạch.
VI: Dặn dò hs về nhà xem tiếp tiết 7, chuẩn bị các yêu cầu để sử dụng tốt đồng hồ đo điện.
V. Rút kinh nghiện:
Ngày soạn: 07/10/09
Ngày giảng:13/10(9A); 15/10(9B)
Kiểm tra:10/10/09
Tiết 7 :
Thực hành:
Sử dụng đồng hồ đo điện (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở.
III.Tiến trình lên lớp:
1 ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
Trả bài báo cáo thực hành tiêt trước.
3.Bài thực hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Gv:
- Chia nhóm thực hành: 4 nhóm/lớp
- Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng.
- Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm.
Gv: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn.
Gv: nhận xét, hướng dẫn:
a. Kí hiệu: V – A
Đồng hồ đo được 3 đại lượng:
- Hiệu điện thế.
- Cường độ dòng điện.
- Điện trở.
b. Cấu tạo:
- Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim – kí hiệu.
- Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính.
- Núm điều chỉnh: 2 núm.
+ Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều.
+ Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều.
c. Cách sử dụng:
- Để đo điện trở:
+ Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên.
+Cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải
+ Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở.
+ Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0.
+ Đo điện trở.
Hoạt động 5:
Đánh giá và tổng kết thực hành:
Gv: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm.
Hs: - Kiểm tra các đồng hồ vạn năng
Hs: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành
- Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng
- Giải thích kí hiệu.
- Ghi chức năng của từng bộ phận.
Hs: - Trình bày kết quả quan sát ( nhóm trưởng đại diện )
Theo dõi, nhận xét, so sánh.
a. Kí hiệu: V – A
Đồng hồ đo được 3 đại lượng:
- Hiệu điện thế.
- Cường độ dòng điện.
- Điện trở.
b. Cấu tạo:
- Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim – kí hiệu.
- Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính.
- Núm điều chỉnh: 2 núm.
+ Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều.
+ Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều.
c. Cách sử dụng:
- Để đo điện trở:
+ Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên.
+Cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải
+ Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở.
+ Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0.
+ Đo điện trở.
Hs:
- Ngừng thực hành.
- Thu dọn, nộp đồng hồ.
Hs:
- Căn cứ nhận xét của Gv, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình.
- Nộp kết quả thu hoạch.
IV/ Nhận xét giờ thực hành:
Dặn dò H chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
V/Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :14/10/09
Ngày giảng : 20/10(9A); 22/10(9B)
Kiểm tra : 17/10/09
Tiết 8
Thực hành:
Sử dụng đồng hồ đo điện.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
- Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện.
II. Chuẩn bị :
+ Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.
- Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở.
+ Đối với học sinh:
Đọc trớc bài.
Bản báo cáo thực hành.
Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ.
III. Tiến trìng lên lớp:
1 ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu.
GV: - Phát đồ dùng bổ sung.
- Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4-4/21 SGK.
GV: - Thao tác mẫu:
+ Điều chỉnh núm chỉnh 0.
Chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo.
+ Đo điện trở người.
+ Đọc số chỉ.
+ Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ.
+ Chú ý thang đo trước khi đọc.
Hoạt động 6 : Thực hành:
GV:- Quan sát theo dõi, uốn nắn.
Yêu cầu học sinh lấy mẫu báo cáo đã chuẩn bị trước ra để ghi vào.
Hoạt động 7 : Kết thúc thực hành.
Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thực hành và chẩn bị thu báo cáo thực hành.
GV: - Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
HS:
- Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước.
- Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị. Xem có còn thiếu dụng cụ gì không.
- Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành.
HS: - Đọc SGK.
- Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
điều chỉnh kim chỉ thị về số 0.
đo điện trở người trước.
đo vật mẫu sau.
Khi đọc kết quả phải chú ý thang đo của điện trở có kí hiệu . Lưu ý xem GHĐ của núm thang đo.
HS: - Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở.
- Ghi kết quả vào phiếu thực hành.
HS:
- Ngừng thực hành
- Kiểm tra chéo.
- Báo cáo kết quả.
HS: - Căn cứ nhận xét mẫu của GV.
- Ghi nhận xét (chéo) vào phiếu thực hành.
- Nộp kết quả.
- Thu dọn chỗ thực hành.
- Trả dụng cụ.
IV. Củng cố:
Nhắc lại qui trình đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
V. Dặn dò:
Chuẩn bị bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện.
Mỗi nhóm mang một số dây dẫn điện đi để tập nối dây dẫn điện.
VI.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 20/10/09.
Ngày giảng:
Kiểm tra: 24/10/09.
Tiết 9
Thực hành
Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu wợc một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện, công tắc điện ...
2. Học sinh :
Chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ , vật liệu và thiết bị.
GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của học sinh về dụng cụ và vật liệu qua đó nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh theo các nhóm đã phân công.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ.
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện
Xem sách giáo khoa – 23.
? Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
Hs: yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là: Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật.
GV: Treo bảng phụ về qui trình nối dây dẫn điện.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa – 24 sau đó giáo viên biểu diễn mẫu cho học sinh quan sát với từng bước nối dây.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành.
Hoạt động 3: thực hành: Nối dây dẫn theo đường thẳng. Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi.
Gv : Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu.
HS: - Nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị.
- Kiểm tra chéo việc chuẩn bị, ghi phiếu thực h
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_2_17_le_thi_thu_trang.doc