Giáo án Đại số 10 cơ bản Tiết 4 các phép toán tập hợp

A.Mục đích – yêu cầu:

1. Về kiến thức:

• HS nắm vững được các phép toán: Hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập hợp con.

• Nắm được các tính chất của các phép toán tập hợp.

2. Về kỹ năng:

• Thành thạo kỹ năng vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp.

 3.Về tư duy- thái độ:

• Tích cực tham gia xây dựng bài.

• Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

• Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, TLTK,

• Học sinh: SGK, dụng cụ học tập,

C.Tiến trình lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản Tiết 4 các phép toán tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/08/2009 Tiết 4 CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP A.Mục đích – yêu cầu: Về kiến thức: HS nắm vững được các phép toán: Hợp, giao, hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập hợp con. Nắm được các tính chất của các phép toán tập hợp. 2. Về kỹ năng: Thành thạo kỹ năng vận dụng các phép toán để giải các bài toán về tập hợp. 3.Về tư duy- thái độ: Tích cực tham gia xây dựng bài. Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, … Học sinh: SGK, dụng cụ học tập,… C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: Thứ Lớp Ngày giảng Sĩ số Học sinh vắng 10B 10C 10D 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Có những cách cho tập hợp nào? Lấy ví dụ về những cách cho đó. CH2: Cho A Ì B và xÎA. Kết luận đúng hay sai? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1. I. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP Ví dụ 1. Cho là ước của 12} ; là ước của 18} a) Viết tập A và tập B theo cách liệt kê các phần tử. b) Liệt kê các phần tử của tập C là ước chung của 12 và 18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H1: Liệt kê các phần tử của A và B. H2: Chứng tỏ rằng A ≠ B. H3: Liệt kê các ước chung của 12 và 18. H4: Nhận xét về tập C? Gợi ý trả lời H1 A={1, 2, 3, 4, 6, 12} B={1, 2, 3, 6, 9, 18} Gợi ý trả lời H2. Có 4 phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Gợi ý trả lời H3. C={1, 2, 3, 6} C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Viết C = A Ç B Vậy A Ç B = {x/ xÎA và xÎB} Ví dụ 2. Cho A={1, 2, 3}, B = {3, 4, 7, 8}; C={3; 4} Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a) AÇB = C; b) AÇC = B; c) BÇC=A; d) A = B. HOẠT ĐỘNG 2. II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP Ví dụ 3. Trong ví dụ 1, hãy liệt kê các phần tử của tập hợp C là các ước của 12 hoặc 18? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H1: Xác định tính chất của các phần tử thuộc C? H2: Liệt kê các phần tử thuộc C. H3: Nhận xét về mối liên hệ giữa các phần tử của C? Gợi ý trả lời H1. nếu là ước của 12 hoặc là ước của 18. Gợi ý trả lời H2. C={1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, 18} Gợi ý trả lời H3. Một phần tử thuộc C thì thuộc A hoặc thuộc B. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Viết Vậy { hoặc } Ví dụ 4. Cho hai tập Xác định A È B? HOẠT ĐỘNG 3. III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP Ví dụ 5. Giả sử A là tập hợp các học sinh giỏi của lớp 10E là A={An, Minh, Bảo, Cường, Vinh, Hoa, Lan, Tuệ, Quý} B là tập hợp các học sinh của tổ 1 lớp 10E là B={An, Hùng, Tuấn, Vinh, Lê, Tâm, Tuệ, Quý} Xác định tập hợp C gồm các học sinh giỏi của lớp 10E không thuộc tổ 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H1: Hãy xác định ? H2: Xác định tập hợp C? Gợi ý: các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc B. Gợi ý trả lời H1. ={An, Vinh, Tuệ, Quý} Gợi ý trả lời H2. C={Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan} Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Viết C = A\B. Vậy A\B = {x/ xÎA và x ÏB} A B A\B A B Khi B Ì A thì A\B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB. Chú ý: CAB. chỉ tồn tại khi B Ì A. Ví dụ 6. Hãy xác định tính đúng sai của mỗi câu sau: 4. Củng cố: HS phải nắm vững Các phép toán tập hợp: Giao, hợp, hiêu, phần bù. Các tính chất. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học. Làm bài tập SGK trang 15. Xem trước bài CÁC TẬP HỢP SỐ.

File đính kèm:

  • docCac phep toan Co ban.doc