Giáo án Đại số 10 nâng cao năm học 2010- 2011 Tiết 29 Một số phương trình qui về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được:

1.Về kiến thức:

  Hiểu được các phếp biến đổi nhằm đưa phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0

  Hiểu được cách tìm tập nghiệm của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

 2.Về kĩ năng:

  Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương hay hệ quả để đưa các dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0.

  Vận dụng được các phép hợp hai tập hợp để tìm được nghiệm của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

 - Cũng cố và nâng cao kỉ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được qui về phương trình bậc nhất hay bậc hai.

3.Về tư duy:

  Hiểu được các phép biến đổi nhằm xác định được phương trình tương đương hay phương trình hệ quả.

  Hiểu được cách đưa phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0.

4.Về thái độ:

  Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học.

B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm dự kiến tình huống bài tập.

  Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.

  Học sinh nắm vững phương pháp giải và bện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao năm học 2010- 2011 Tiết 29 Một số phương trình qui về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày dạy : Tiết 29 : MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức:   Hiểu được các phếp biến đổi nhằm đưa phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0   Hiểu được cách tìm tập nghiệm của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 2.Về kĩ năng:   Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương hay hệ quả để đưa các dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0..   Vận dụng được các phép hợp hai tập hợp để tìm được nghiệm của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Cũng cố và nâng cao kỉ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được qui về phương trình bậc nhất hay bậc hai. 3.Về tư duy:   Hiểu được các phép biến đổi nhằm xác định được phương trình tương đương hay phương trình hệ quả.   Hiểu được cách đưa phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0.. 4.Về thái độ:   Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm dự kiến tình huống bài tập.   Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.   Học sinh nắm vững phương pháp giải và bện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :   Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển , đan xen hoạt động nhóm . dạy nội dung bài mới thông qua phần kiểm tra bài cũ   Phát hiện và giải guyết vấn đề trên cơ sở các kiến thức đã biết. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :   Ổn định: Kiểm tra sĩ số . Kiểm ta bài cũ : Giải phương trình : mx – 2 = x + m hay (1a) ; mx – 2 = -x – m (1b)   Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1. Giới thiệu cách giải phương trình thông qua giá trị tuyệt đối - Dựa vào tính chất X = Y hay X = -Y. Xác định phương trình tương đương với phương trình : (1) - Tìm nghiệm phương trình (1) thông qua các bước nào ? - Áp dụng giải và biện luận phương trình - Đưa phương trình về dạng a x + b = cx + d hay a x + b = - cx - d - Tìm nhanh nghiệm (1a) ; (1b) - Tổng quát nghiệm của hai phương trình (1a) ; (1b) - Tìm các nghiệm (1a) ; (1b) khi - m = 1 phương trình (1b) có nghiệm bao nhiêu ? - m = -1 phương trình (1a) có nghiệm bao nhiêu ? - Tổng quát nghiệm (1a) ; (1b) Điền giá trị nghiệm (1a) ; (1b) m Nghiệm (1a) Nghiệm (1b) m = -1 m ≠ -1 m ≠1 - Đưa bảng tổng kết nghiệm (1a) ; (1b) - Tìm nghiệm của (1) dựa vào hợp của hai tập nghiệm (1a) và (1b) - Đưa bảng tổng kết nghiệm (1a) ; (1b) và (1) dể hs điền kết quả vào - Lưu ý : Khi giải thành thạo ta không cần lập bảng mà kết luận nghiệm (1) thông qua nghiệm (1a) và (1b) HĐ2. Giới thiệu cách giải phương trình thông qua cách bình phương hai vế Khi bình phương hai vế của một phương trình ta được phương trình gì ? Khi nào ta được phương trình tương đương ? tương đương phương trình nào ? Chia nhóm áp dụng giải biện luận phương trình (1) - Theo dỏi hoạt động hs - Yêu cầu các nhóm trình bày thông qua đèn chiếu hay bảng phụ của hs - Gọi hs nêu nhận xét một số bài làm của các nhóm - P- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm - - Hoàn chỉnh nội dung bài giải trên cơ sở bài làm hs hay trình chiếu trên máy . Nhận xét kết quả tìm được của hai cách giải HĐ3. Giới thiệu một số dạng của phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối gỉai tương tự Nếu bình phương hai vế ta được phương trình hệ quả . Vì vậy ta cần xác định điều kiện cx + d 0 hay thử lại HĐ 4 . Cũng cố toàn bài - Cách giải và biện luận phương trình - Hướng dẫn bài tập - Tùy theo trình độ hs chọn và giải một số câu hỏi trắc nghiệm phần tham khảo HĐ 5 : Dặn dò - Nắm vững cách giải và biện luận phương trình - Xem điều kiện xác định của phương trình - Bài tập 22 trang 84sgk - Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi a x + b = cx + d (1a) hay a x + b = - cx – d (1b) - Tìm nghiệm phương trình (1a) - Tìm nghiệm phương trình (1b) - Tìm nghiệm (1a)(1b) - áp dụng tính chất đưa phương trình về dạng mx – 2 = x + m hay (1a) mx – 2 = -x – m (1b) - Xác định dựa vào bài cũ - - - -- .- ; - Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi - Điền kết quả - Theo dõi ghi nhận kiến thức , tham gia trả lời các câu hỏi Trả lời (phương trình hệ quả ) -- - Khi và -- H2sgk - Đọc hiểu yêu cầu bài toán. (2) - Tiến hành làm bài theo nhóm - Trình bày nội dung bài - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức rút ra các nhận xét . - Phát biểu ý kiến về bài làm của các nhóm - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức - Kết quả giống nhau - Theo dỏi, ghi nhận kiến thức - Gỉai ví dụ -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức t tiến hành giải các bài tập - Ghi nhận kiến thức cần học cho tiết sau 1.Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối : Ví dụ 1 : Gỉai và biện luận phương trình (1) (cách1) Nghiệm của (1a) a. mx – 2 = x + m m Nghiệm (1a) m = 1 Vô nghiệm m ≠ 1 Nghiệm của (1b) b.mx – 2 = -x – m m Nghiệm (1b) m = -1 Vô nghiệm m ≠ -1 Nghiệm của (1a) và (1b) ( Chiếu máy) Nghiệm (1) ( Chiếu máy) Ví dụ 1 : Gỉai và biện luận phương trình (1) (cách2) (2) m = 1(2) có nghiệm x = m = 1(2)có nghiệm x = - (2)có Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt - ; (Chiếu má yhay sửa bài hs) Ví dụ : Gỉai và biện luận 2a x = 5 hay 2a x = 5 2. Luyện tập : Ví dụ : Gỉai và biện luận 4. Cuûng coá : 1. Cho phương trình : (1). Tập hợp nghiệm của (1) là tập hợp nào sau đây ? a. {0 , 1 ,2 } ; b. (- ; 2) ; c. [2;+ ] ; d. (- ; + ) 2. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ? a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số 3. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ? a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số 4. Phương trình có bao nhiêu nghiệm ? a. 0 ; b. 1 ; c. 2 ; d. Vô số 5.Höôùng daãn hoïc ôû nhaø : Giải bài SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: Tuần: Ngày dạy : TIẾT 30 : MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Qua bài học , học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức:   Hiểu được các phếp biến đổi nhằm đưa phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0   Hiểu được cách tìm tập nghiệm của phương trình chứa ẩn ở mẫu 2.Về kĩ năng:   Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương hay hệ quả để đưa các dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0..   Biết cách so sánh nghiệm tìm được với điều kiện của phương trình để kết luận đúng về tập nghiệm của phương trình chứa ẩn ở mẫu .   Cũng cố và nâng cao kỉ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số được qui về phương trình bậc nhất hay bậc hai. 3.Về tư duy:   Phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận phương trình .   Hiểu được cách đưa phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng bậc nhất ax + b = 0 hoặc bậc hai ax2 + bx + c = 0.. 4.Về thái độ:   Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc khoa học. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :   Giáo viên : . Giáo án điện tử, Máy projecter hoặc máy chiếu hay bảng phụ , câu hỏi trắc nghiệm   Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà, dụng cụ học tập.   Xem điều kiện xác định của phương trình và giải phương trình chứa ẩn ở mẫu không chứa tham số   Học sinh nắm vững phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai một ẩn . C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :   Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển , đan xen hoạt động nhóm , dạy bài mới thông qua kiểm tra bài cũ.   Phát hiện và giải guyết vấn đề . D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Gỉai phương trình : 2. Tìm điều kiện của các phương trình sau : 3 Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Giớí thiệu bài học và đặt vấn đề vào bài dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ - Lưu ý : nghiệm của phương trình phải là những giá trị thỏa mản điều kiện của phương trình đó HĐ 1: Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu dạng đơn giản - Hướng dẫn giải phương trình (1 ) - Tìm điều kiện (1 ) - Đưa phương trình về dạng đã học - Nêu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 - Lưu ý đối chiếu với điều kiện của phương trình x ≠ -1 - Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi đối chiếu với điều kiện để tìm nghiệm - Tìm nghiệm của phương trình (2 ) khi m = 2 - Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) HĐ 2: Cũng cố giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu - Chốt lại phương pháp - Giao nhiệm vụ cho cácnhóm giải và biện luận phương trình - Theo dỏi hoạt động hs - Yêu cầu các nhóm trình bày giải thích kết quả - Gọi hs nêu nhận xét bài làm của các nhóm - P- Nhận xét kết quả bài làm của các nhóm -- Hoàn chỉnh nội dung bài giải trên cơ sở bài làm hs - Lưu ý : Nếu bài giải hs tốt không cần trình chiếu mà sửa trên bài làm của nhóm hoàn chỉnh nhất. HĐ 3 : Giải và biện luận phương trình chứa ẩn ở mẫu dạng phức tạp - Hướng dẫn hs giải ví dụ 3 sgk theo cách phát hiện và giải guyết vấn đề - Tìm điều kiện (1 ) - Đưa phương trình về dạng đã học (2) - Nêu cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 - Nhận xét nghiệm của phương trình (2 ) - Tìm các nghiệm của (2) dựa vào - Đối chiếu hai nghiệm với điều kiện x > 2 - Tìm điều kiện của tham số m để nghiệm x = 2m của phương trình (2 ) thỏa điều kiện x > 2 Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi m > 1 Kết luận nghiệm của phương trình (1 ) khi m ≤ 1 - Theo dõi và ghi nhận kiến thức - Dựa vào phần kiểm tra bài cũ để trả lời các câu hỏi của - Điều kiện (1 ) - Biến đổi (m x + 1) = 2 (x + 1) (m - 2)x = 3 (2 ) - Trình bày cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 ∙ m 2: - Đối chiếu với điều kiện của phương trình x ≠ -1 - Kết hợp với m -1 để tìm nghiệm -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức, tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv - Đọc hiểu yêu cầu bài toán. - Tiến hành thảo luận theo nhóm - Trình bày nội dung bài làm -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức. - Phát biểu ý kiến về bài làm của các nhóm khác. -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức , tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv -Theo dỏi, ghi nhận kiến thức, tham gia ý kiến trả lời các câu hỏi của Gv - Dựa vào phần kiểm tra bài - Biến đổi đưa về dạng ax2 + bx + c = 0 - Phát biểu cách giải và biện luận - - Giải tìm nghiệm của (2 ) - - Phương trình (2) luôn có hai nghiệm x = 3 và x = 2m - x = 3 thỏa mãn x > 2 – Gỉai 2m > 2 Trả lời kết quả 1 Phương trình chứa ẩn ở mẫu a. Ví dụ : Giải và biện luận (1) Điều kiện x ≠ -1 (1 ) (m - 2)x = 3 (2 ) - m 2 : Do điều kiện x ≠ -1 - m = 2 (2 ) vô nghiệm Kết luận : : phương trình (1) có nghiệm duy nhất m = 2 hoặc m = -1: phương trình (1) vô nghiệm. (Trình bày bảng) c.Ví dụ 2. Giải và biện luận Điều kiện x ¹ 3 Vì x ¹ - 3 nên 2( m + 1 ) ¹ -3 Kết luận : m ¹: phương trình có nghiệm duy nhất x = 2( m + 1) m =: phương trình vô nghiệm. ( Chiếu máy hay bảng phụ) c.Ví dụ 3 : Giải và biện luận (1) Điều kiện x > 2 (1 ) (2 ) - Nên (2) luôn có hai nghiệm : x = 3 và x = 2m . x = 3 thỏa mãn điều kiên x > 2 x = 2m > 2 m > 1 m > 1 (2) có nghiệm x = 2m Kết luận : nghiệm của (1 ) m > 1 phương trình có hai nghiệm : x = 3 và x = 2m m ≤ 1 : phương trình có một nghiệm x = 3 4.Cuûng coá : - Cách giải và biện luận phương chứa ẩn ở mẫu 1. Tập nghiệm của phương trình = là : a. S = ; b. S = ; c. S = ; d. Một kết quả khác 2. Tập nghiệm của phương trình là : a. S = ; c. S = ; b. S = ; d. Một kết quả khác 3. Tập hợp nghiệm của phương trình trong trường hợp m ≠ 0 là : a. T = {-2/m} ; b. T = f ; c. T = R ; d. T = R\{0}. 4. Cho (1) Với m là bao nhiêu thì (1) có nghiệm duy nhất : a.. m > 1 ; b. m ≥ 1 ; c. m < 1; d. m ≤ 1 5.Höôùng daãn hoïc ôû nhaø : Giải bài tập 25 ; 26 trang 85sgk SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docTiet 29,30 ptrqui ve bậc1 và bậc 2.doc