I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về giải và biện luận phương trình bậc nhất .
- Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0, giải thành thạo phương trình bậc hai và vận dụng định lý Viét vào giải bài tập.
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục tính chính xác ,tính cẩn thận, phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình giải và biện luận phương trình .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ , phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Xem lại các kiến thức về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2010- 2011 Tiết 21 Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/10/2010
Tiết : 21 §2 . PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về giải và biện luận phương trình bậc nhất .
- Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0, giải thành thạo phương trình bậc hai và vận dụng định lý Viét vào giải bài tập.
3. Tư duy, giáo dục: Giáo dục tính chính xác ,tính cẩn thận, phát triển tư duy cho học sinh trong quá trình giải và biện luận phương trình .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ , phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Xem lại các kiến thức về phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai đã học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Các phép biến đổi tương đương phương trình?
- Giải phương trình: (1)
TL: Nêu khái niệm và các phép biến đổi tương đương.
Giải phương trình: Điều kiện 2x – 1 > 0 x >
Nhân hai vế của (1) cho ta được x2 = 1
Vậ phương trình có nghiệm là x = 1.
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất.
H: Nêu cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0?
- GV chốt lại cách giải và biện luận như SGK.
GV: Khi a0 thì phương trình ax+b=0 gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
BT: Giải và biện luận phương trình:
m2x + 2 = x – 2m.
H: Để giải và biện luận PT trên ta làm như thế nào?
-GV hướng dẫn HS đưa PT về dạng (m2 – 1)x + 2(m + 1) = 0
H: Hãy xác định hệ số a và cho biết a0 khi nào?
H: Vậy nghiệm của PT trong trường hợp này như thế nào?
H: Hãy xét trường hợp khi a=0?
GV yêu cầu 1 HS kết luận các trường hợp của m.
- GV yêu cầu HS làm HĐ1 SGK.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét bài làm của HS.
HS: Nhắc lại cách giải và biện luận phương trình đã biết.
HS ghi nội dung tóm tắc vào vở.
HS xem nội dung bài tập.
HS: Đưa phương trình về dạng ax+b=0.
HS làm theo ướng dẫn của GV.
HS: a = m2 – 1
a0 khi m2 - 10
-1 và
HS: Nghiệm của PT là:
HS: Xét trường hợp m=1
m = 1: Tập nghiệm T=
m = -1: Tập nghiệmT=R
HS nêu kết luận.
- HS làm HĐ 1 SGK.
-1 HS lên bảng trình bày.
m(x - 4) = 5x – 2 (1)
(m-5)x = 4m – 2
+Nếu m-50 thì (1) có nghiệm duy nhất x=
+Nếu m = 5 thì (1) có dạng 0x = 18 (PT vô nghiệm)
I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI:
1. Phương trình bậc nhất:
a) Cách giải và biện luận phương trình ax+b=0 (1)
a0: (1) có nghiệm duy nhất x=
a=0:
+ Nếu b0 thì (1) vô nghiệm .
+ Nếu b=0 thì (1) nghiệm đúng với mọi x.
* Khi a0 phương trình ax + b = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Ví dụ: Giải và biện luận phương trình:
m2x + 2 = x – 2m (1)
Giải:
Phương trình tương đương:
(m2-1)x+2(m+1)=0
+ Nếu m2-10
Phương trình có nghiẹm duy nhất
+ Nếu m2-1=0m=1
m=1: Tập nghiệm T=
m= -1: Tập nghiệmT=R
10’
Hoạt động 2: Phương trình bậc hai.
H: Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai?
-GV chốt lại công thức nghiệm như và đưa bảng phụ tóm tắc như SGK.
GV yêu cầu HS làm HĐ2 SGK.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng điền vào bảng với biệt thức thu gọn
- GV nhận xét.
BT: Giải phương trình
(1)
H: Để giải PT trên ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập trên.
- GV nhận xét.
- 1 HS nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
HS ghi công thức nghiệm vào vở.
- HS làm HĐ2 SGK.
-1 HS lên bảng điền vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- HS ghi nhớ công thức nghiệm với biệt thức
HS: Tìm điều kiện của PT sau đó đưa PT về PT bậc hai.
HS hoạt động nhóm giải bài tập.
Điều kiện:
(1) suy ra:
3(x2+2x+2)=(2x+3)(2x-1)
x2-2x-9=0
(cả 2 nghiệm đều thỏa mãn
x)
Vậy PT có 2 nghiệm là
x =1- và x=1+
2. Phương trình bậc hai:
- Công thức nghiệm của phương trình bậc hai (SGK).
7’
Hoạt động 3: Định lý Viét
H: Nhắc lại định lý Viét?
GV chốt lại định lý Viét và ghi bảng.
-GV lưu ý: Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì 2 số đó là nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0
- GV yêu cầu HS làm HĐ3 SGK.
- GV nhận xét bài làm của HS.
-1 HS nhắc lại định lý Viét.
HS làm HĐ3 SGK.
Khẳng định đúng vì a và c trái dấu nên ac0. Do đó phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt và x1.x2=<0 nên 2 nghiệm x1 và x2 trái dấu.
3. Định lý Viét:
+ Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0(a0) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thì :
x1 + x2 =
x2.x2 =
+Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích u.v = P thì u và v là nghiệm của phương trình
x2 – Sx + P = 0
3’
Hoạt động 4: Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải và biện luận phương trình ax+b=0.
- Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
-1 HS nhắc lại.
-1 HS nhắc lại.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b=0. Nắm công thức nghiệm của phương trình bậc hai và định lý Viét.
- BTVN : 1, 2, 3, 4 SGK trang 62.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T21.doc