A . Mục tiêu
1. Kiến thức: Giải ,biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn .
2. Kỹ năng : Biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn .
3. Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
4. Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
1. On định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Thế nào là hai phương trình hệ quả ?
Câu 2 : Hai phương trình tương đương có phải là hai phương trình hệ quả không ?
Câu 3 : Tập nghiệm và tập xác định của phương trình khác nhau ở điểm nào ?
3. Dạy bài mới :
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 nâng cao - Tiết 30-31 - Bài 3: Một Số Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất Hoặc Bậc Hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 30-31 §3 MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
A . Mục tiêu
Kiến thức: Giải ,biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn .
Kỹ năng : Biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn .
Thái độ : Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo
Tư duy : Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo
B . Chuẩn bị : Sách giáo khoa , bài tập
C . Tiến trình bài dạy:
Oån định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Thế nào là hai phương trình hệ quả ?
Câu 2 : Hai phương trình tương đương có phải là hai phương trình hệ quả không ?
Câu 3 : Tập nghiệm và tập xác định của phương trình khác nhau ở điểm nào ?
Dạy bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Lưu bảng
Chúng ta đã biết : (với X và Y là hai biểu thức tuỳ ý)
Suy ra cách giải pt :
?
Ví dụ 1 : Giải và biện luận phương trình : (1)
HD :
_ Bỏ giá trị tuyệt đối ?
_ Xét hai trường hợp
_ Kết luận :
Nếu m = 1:(1) có 1 nghiệm x = ½
Nếu m = -1:(1)có 1 nghiệm x = - ½
Nếu m1;(1)có2 nghiệm x = và x =
Ví dụ 2 : Giải và biện luận phương trình :
(2)
Kết luận :
Với m 2 và m -1 : (2) có 1 nghiệm x = .
Với m = 2 hoặc m = -1 : (2) vô nghiệm
Ví dụ 3 : Giải và biện luận phương trình :
HD :
_ Điều kiện xác định của pt
_Qui đồng , thu gọn và đưa về pt bậc hai
_ Giải và biện luận pt bậc hai , kết hợp với điều kiện ban đầu
_ Kết luận
Giải :
(1)mx –2 = x + m hoặc
mx – 2 = - (x + m ).
1) mx – 2 = x + m
(m – 1)x = m + 2 (1a)
- Khi m = 1, (1a) trở thành 0x = 3 nên vô nghiệm;
- Khi m 1, (1a) có một nghiệm x =
2) mx – 2 = -(x + m)
(m + 1)x = -m + 2 (1b)
- Khi m = -1, (1b) trở thành 0x = 3 nên vô nghiệm;
- Khi m -1, (1b) có một nghiệm x =
Kết luận :
Giải :
ĐKXĐ của phương trình là x 1. (2) mx + 1 = 2(x –1 )
(m –2)x = -3 (2a)
1) Với m 2 : (2a) có 1 nghiệm
x = . Để là nghiệm của (2), còn phải thoả điều kiện x 1, nghĩa là :
2)Với m = 2 :(2a)trở thành 0x = -3
(2a) vô nhgiệm thì (2) vô nghiệm
Kết luận :
Giải :
Đk : x – 2 > 0 hay x > 2
Pt x2 – (2m + 3)x + 6m = 0
Pt có 2 nghiệm x = 3 và x = 2m
Do x > 2 nên x = 2m > 2 m > 1
Kết luận :
_Khi m > 1 : pt có 2 nghiệm x = 3 và x = 2m . Hai nghiệm này trùng nhau khi m = 3/2
_Khi m 1 : pt có 1 nghiệm duy nhất x = 3
1. Phương trình dạng :
ax + b = cx + d hoặc
ax+ b = - ( cx + d)
Ta giải hai phương trình: ax+b = cx+d và
ax+b = - (cx+d)
Rồi lấy tất cả các nghiệm thu được.
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :
D . Luyện tập và củng cố :
Tóm tắt :
Giải biện luận phương trình bậc nhất : ax + b = 0 ( a khác 0 )
Giải và biện luận phương trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0 ( a khác 0 ).
Các ứng dụng của Vi-ét.
Các bài tập áp dụng : 22, 23, 24 và luyện tập.
Hướng dẫn học sinh giải phương trình bậc hai bằng máy tính CASIO.
E . Bài tập về nhà: Các bài còn lại.
File đính kèm:
- D 30,31.doc