Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 22: Phân thức đại số

1.MỤC TIÊU:

a. Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số nắm vững định nghĩa hai phân thức bằng nhau nếu AD = BC

b. Kĩ năng : Vận dụng định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng nhau.

c. Thái độ: Giáo dục HS đức tính cẩn thận khi tính toán, trình bày bài toán chính xác.

2.CHUẨN BỊ:

a. GV: Bảng phụ ghi bài tập.

b. HS:nắm khái niệm hai phân số bằng nhau.

3.PHƯƠNG PHP DẠY HỌC:

q Phương php tổ chức hoạt động nhĩm.

q Phương php thực hnh.

q Phương php gợi mở, vấn đp.

q Phương php tích cực hố hoạt động của HS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 (chi tiết) - Tiết 22: Phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Tiết : 22 Ngày dạy: 14/11/06 1.MỤC TIÊU: Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm về phân thức đại số nắm vững định nghĩa hai phân thức bằng nhau nếu AD = BC Kĩ năng : Vận dụng định nghĩa để nhận ra được hai phân thức bằng nhau. Thái độ: Giáo dục HS đức tính cẩn thận khi tính toán, trình bày bài toán chính xác. 2.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS:nắm khái niệm hai phân số bằng nhau. 3.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp tổ chức hoạt động nhĩm. Phương pháp thực hành. Phương pháp gợi mở, vấn đáp. Phương pháp tích cực hố hoạt động của HS. 4.TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 4.1.Oån định: Kiểm diện HS. 4.2.Kiểm tra bài cũ: ( giới thiệu chương) &GV:Hãy thực hiện phép chia đa thức (x2 + 5x + 6) : ( x + 2) 1HS: thực hiện và cho biết kết quả ( x2 + 9x + 21 ) : ( x+5) = (x+ 4) + &GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng: Trong tập hợp đa thức phép chia đa thức cho đa thức không phải lúc nào cũng thực hiện được. Kết quả của phép chia không phải là một đa thức. GV giới thiệu phân thức đại số. 4.3.Bài mới: &GV: Quan sát các biểu thức có dạng sau đây: ; ; Nhận xét các biểu thức A, B 1HS: A, B là các đa thức &GV: Những biểu thức như thế được gọi là phân thức đại số. Vậy hãy định nghĩa phân thức đại số. 1HS: nêu định nghĩa như SGK. &GV: cho HS làm bài tập ?1, ?2 Qua BT ?2 GV đưa ra chú ý. &GV: nêu vấn đề: Cho phân thức (B 0) và (D0) Khi nào ta có : = 1HS: Khi AD = BC &GV: giới thiệu định nghĩa: &GV: Vì sao ta có thể viết: 1HS: Vì ( x- 1)( x+ 1) = 1. ( x 4.4.Củng cố-Luyện tập &GV: đưa bài tập Từ bảng phụ. 1HS: đọc to đề bài. &GV: gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm &GV: gọi 1 HS lên bảng làm &GV: Chốt lại. + Muốn chứng minh ta phải chứng minh AD = BC + Muốn xét xem các phân thức và có bằng nhau không ta phải xét tích AD và BC có bằng nhau không? 1/ Định nghĩa : (SGK) Chú ý: Mỗi đa thức, mỗi số thực được coi là một phân thức. 2/ Hai phân thức bằng nhau: Định nghĩa: Hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu: AD = BC Ta viết: = nếu AD = BC Ví dụ: Vì ( x- 1)( x+ 1) = 1. ( x ?3 Giải: Vì 3x2y. 2y2 = 6x2y3 6x3y. x = 6 x2y3 Nên 3x2y. 2y2 = 6xy3. x Vậy ?4 Giải: Vì x(3x + 6) = 3x2 + 6x 3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x Nên x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Vậy ?5 Giải: ( 3x + 3). x = 3x(x+1) Vậy (3x + 3).1 3. 3x Vậy Vậy Vân nói đúng, Quang nói sai. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: Học bài theo SGK kết hợp vở ghi. Làm BT 1, 2, 3 SGK Xem lại tính chất cơ bản của phân số. 5.RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung : Phương pháp Phương tiện: Tổ Chức:

File đính kèm:

  • doc22(D).DOC