I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức:
- HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng:
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
217 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
NS: 19/8/2012
ND: 20/8/2012
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức:
- HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng:
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
+ Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ - Bài tập in sẵn
+ Học sinh:
- Ôn phép nhân một số với một tổng
- Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số,nhân hai đơn thức.
- Bảng phụ của nhóm.
- Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ: 5ph
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
C) Bài mới:
- GV: Đặt vấn đề
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không?
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
* HĐ1: Hình thành qui tắc (10ph)
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV:Qua VD vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với đa thức.Vậy muốn nhân1 đơn thức với 1 đa thức ta làm thế nào?
HS : Phát biểu quy tắc
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
HS khác phát biểu
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
+ Phương pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
A(B C) = AB AC
* HĐ2: áp dụng qui tắc (15ph)
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm(10ph)
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2
2/ áp dụng
Ví dụ: làm tính nhân
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
= (2x3). (x2) + (2x3).5x + (2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
Ví dụ: làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
= 3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 + xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
D. Củng cố: (4ph)
-Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- GV: Nhấn mạnh quy tắc nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
E. Dặn dò (1ph)
Học bài + Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK
Tuần 1
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
NS: 19/8/2012
ND: 20/8/2012
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
một biến đã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Giáo viên: Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức
III PHƯƠNG PHÁP:
Gợi mở + vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A) Ổn định
B) Kiểm tra: (5ph)
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
(4x3 - 5xy + 2x) (- )
*Đap số : -2x3 + xy - x
C) Bài mới:
GV:Ta đã biết nhân đơn thức với đơn thức. Bây giờ cô có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (5ph)
GV: cho HS làm ví dụ
1. Qui tắc
Ví dụ:
Làm phép nhân
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:
+ Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình với bạn bên cạnh
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức?
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức ?
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập (5ph)
GV: Cho HS làm bài tập ?1
Nhân đa thức (xy -1) với đa thức x3 - 2x - 6
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp. (10ph)
Làm tính nhân
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
GV: Rút ra phương pháp nhân:
* Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập (5ph)
Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
b)(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV gọi 2 HS lên làm
Các HS dưới lớp làm vào vở
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
(x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
HS: Làm việc theo nhóm
Giải bài toán theo nhóm
- Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm.
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm(5ph) ?3
Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật theo x và y biết hai kích thước hai hình chữ nhật đó là (2x+y) và (2x-y) ?
*áp dụng :Tính diện tích của hình chữ nhật khi x = 2,5m và y = 1m
-
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
(x - 3) (5x2 - 3x + 2)
= x (5x2 - 3x + 2) + (-3) (5x2 - 3x + 2)
= x.5x2 - 3x.x + 2.x + (-3).5x2 + (-3) (-3x) + (-3) 2
= 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
= 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc:
Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với đa thức x3 - 2x - 6
Giải:(xy -1) ( x3 - 2x - 6)
= xy(x3 -2x - 6)+(-1) (x3-2x- 6)
= xy. x3 + xy(- 2x) +xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
+ Cộng theo từng cột.
x2 + 3x - 5
x + 3
3x2 + 9x - 15
+ x3 + 3x2 - 15x
x3 + 6x2 - 6x - 15
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5 x3 -x4-10x2+2x3+5 x - x2 -5+x
= - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5
?3
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = … = 4x2 - y2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
+ C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
D- Củng cố (5ph)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
E- Dặn dò: (5ph)
- Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
Tuần 2
Tiết 3
LUYỆN TẬP
NS: 26/8/2012
ND: 27/8/2012
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
qui tắc nhân đa thức với đa thức
Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
Làm các dạng bài tập : +Thực hiện phép tính
+Tính giá trị của biểu thức
+Tìm x
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
+ Giáo viên: - Bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- PHƯƠNG PHÁP:
+ Lấy HS làm trung tâm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Viết dạng tổng quát ?
C) Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: (7ph) Chữa bài 8 (SGK-Tr 8)
Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng hạng tử của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
Hoạt động 2 : (10ph)Chữa bài 12 (SGK-Tr 8)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2)
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
-GV:Tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì?
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ?
- Gv chốt lại :
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Hoạt động 3 : (10ph)Chữa bài 13 (SGK-Tr 9)
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x
+ Lưu ý cách trình bày.
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
Hoạt động 4 : (10ph) Chữa bài 14 (SGK-Tr 9)
. - GV: Cho các nhóm giải bài 14
- GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ?
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y2-2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y +xy2+ x2y - xy2 + y3
= x3 + y3
* Chú ý 2:
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất).
2) Chữa bài 12 (sgk)
Tính giá trị biểu thức :
A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
= - 15,15
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
(48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14
+ Gọi sốchẵn nhỏ nhất là: 2n
Thì số chẵn tiếp theo là: 2n + 2
Và số chẵn thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
n = 23
2n = 46
2n +2 = 48
2n +4 = 50
Vậy 3 số cần tìm là : 46;48;50
D) Củng cố: (2ph)
- Từng phần
E) Dặn dò: (1ph)
-Học thuộc quy tắc nhân đơn thức , đa thức với đa thức và viết dới dạng tổng quát
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk-tr 8;9)
+ Làm bài tập 9;10 (SBT-Tr 4)
Tuần 2
Tiết 4
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
NS: 26/8/2012
ND: 27/8/2012
I . MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời các hằng đẳng thức : bình phương của tổng ; bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn
HS: - Bảng phụ
- Nhân đa thức với đa thức
III. PHƯƠNG PHÁP
Đặt và giả quyết vấn đề + Hoạt động nhóm
IV TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ (5ph)
HS1: Áp dụng qui tắc nhân đa thức vói đa thức thực hiện phép tính:
a)(x + 1 ) (x - 4). Đáp án : x2 - x – 4
C) Bài mới:
Hoạt động của GV và học sinh
Hoạt động 1. (15ph) XD hằng đẳng thức thứ 1:
HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức
?1 Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính:
(a+b) (a+b) = ?
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật
(Gv dùng bảng phụ)
a b
a2
ab
ab
b2
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
A +B)2 = A2 +2AB+ B2
?2 Hãy phát biểu HĐT thứ nhất thành lời
* áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9
c) Tính nhanh: 512 & 3012
HS đứng tại chỗ tính , GV ghi bảng
-(Hoặc có thể GV dùng bảng phụ KT kết quả )
-GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình
* Hoạt động 2: (10ph)Xây dưng hằng đẳng thức thứ 2
GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b) . Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số đó có kết quả như thế nào ? Đó chính là bình phương của 1 hiệu.
?3Tính 2 = ? ( Với a,b tùy ý)
Với A,B là hai biểu thức tùy ý ta có công thức nào ?
?4Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
* áp dụng:Tính
a) (x - )2
b) ( 2x - 3y)2
c) 992
HS đứng tại chỗ làm, GV ghi bảng
HS1: Trả lời ngay kết quả
+HS2: Trả lời và nêu phương pháp
+HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về hàng đẳng thứ
* Hoạt động 3 : (10ph)Xây dựng HĐT thứ 3.
- GV : Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) ở phần kiểm tra bài cũ bạn đã chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
?5 Với a, b là 2 số tuỳ ý ,tính (a + b) (a - b) = ?
GV: Từ đó ta rút ra : a2 - b2 = (a + b) (a - b)
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có còn đúng không?
?6 Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
GV: chốt lại
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
* áp dụng:Tính
a) (x + 1) (x - 1)
b) (x - 2y) (x + 2y)
c) Tính nhanh 56. 64
HS đứng tại chỗ làm GV ghi bảng
GV hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 là bình phương của 1 hiệu còn a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương.
Kiến thức cơ bản
1.Bình phương của một tổng:
?1(a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab +b2.
(a +b)2 = a2 +2ab +b2.
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)2 = A2 +2AB+ B2
* áp dụng:
a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng:
x2 + 6x + 9 = (x +3)2
c) Tính nhanh: 512 & 3012
+ 512 = (50 + 1)2
= 502 + 2.50.1 + 1
= 2500 + 100 + 1 = 2601
+ 3012 = (300 + 1 )2
= 3002 + 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1 = 90601
2- Bình phương của 1 hiệu.
?3
2 = a2 - 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức ta có:
( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 (2)
* áp dụng:Tính
a) (x - )2 = x2 - x +
b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2
c) 992 =(100 - 1) =10000-200+1 = 9801
3- Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b) (a - b) = a2 - b2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A2 - B2 = (A + B) (A - B)
?6.
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
* áp dụng:Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2
c) 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4)
= 602 - 42
= 3600 -16 = 3584
D- Củng cố: (3ph)
Nhắc lại 3 hằng đẳng thức 1,2,3 ( Nhắc cả công thức cả bằng lời)
E- Dặn dò: (2ph)
- Học thuộc 3 hằng đẳng thức 1,2,3 ( cả công thức cả bằng lời)
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 sgk-tr11
Tuần 3
Tiết 5
LUYỆN TẬP
NS: 1/9/2012
ND: 3/9/2012
I . MỤC TIÊU:
- Kiến thức: học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn
HS: - Ba HĐT
- Bảng phụ
- Nhân đa thức với đa thức
III. PHƯƠNG PHÁP:
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ:
C) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 : (5ph)Chữa bài tập 17 (SGK-Tr 11)
Chứng minh rằng:
(10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25
- GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
+ áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau:
- Tính tích a(a + 1)
- Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 352
35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12
Vậy 352 = 1225 ( 3.4 = 12)
652 = 4225 ( 6.7 = 42)
1252 = 15625 ( 12.13 = 156 )
-Hãy cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952?
Hoạt động 2 : (10ph)Chữa bài tập 21 (SGK-Tr 12)
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 - 6x + 1
b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
- GV: em hãy nêu một đề bài tương tự
+ GV: gợi ý tìm số hạng thứ nhất = cách tách số hạng thứ 2: 6x = 2.3x & kết hợp số 9x2 = (3x)2từ đó biết số hạng thứ 2
+ Đặt (2x + 3y) = X, biểu thức có dạng như thế nào ?
HS- Biểu thức (b) có dạng:
X2 + 2X + 1 = ( X + 1)2
* GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b)2, (a - b)2 hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4y2 + 4y +1
b) 4y2 - 4y +1
c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
Hoạt động 3 : (10ph)Chữa bài tập 22 (SGK-Tr 12)
Tính nhanh:
1012
1992
47.53
Gọi 2 HS lên bảng
Hoạt động 4: (8ph) Chữa bài tập 23 (SGK-Tr 12)
Chứng minh rằng:
(a + b)2= (a - b)2 + 4ab
-GV hướng dẫn biến đổi từ vế phức tạp sang vế đơn giản
- HS lên bảng biến đổi
b) (a - b)2= (a + b)2 - 4ab
-GV hướng dẫn biến đổi từ vế phức tạp sang vế đơn giản
- HS lên bảng biến đổi
Hoạt động 5: (7ph) Chữa bài tập 24 (SGK-Tr 12)
Tính giá trị của biểu thức A = 49x2 - 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 5
b) x =
-Muốn tính giá trị của biểu thức A trước tiên ta phải làm gì ?
-Hãy rút gọn biểu thức A ?
- Với x = 5 => A = ?
-Với x= => A = ?
HS đứng tại chỗ trình bày GV ghi bảng
1- Chữa bài 17/11 (sgk)
Ta có
(10a + 5)2 = (10a)2+ 2.10a .5 + 55
= 100a2 + 100a + 25
= 100a (a + 1) + 25
áp dụng :
252 = 2(2+1).100 + 25 = 625
352 = 1225
652 = 4225
752 = 5625
2- Chữa bài 21/12 (sgk)
a) 9x2 - 6x + 1=(3x - 1)2
b)(2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)2
3- Bài tập áp dụng
a) 4y2 + 4y +1 = (2y + 1)2
b) 4y2 - 4y +1 = (2y - 1)2
c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1
= (2x - 3y + 1)2
d)(2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1
= (2x - 3y - 1)2
4- Chữa bài tập 22/12 (sgk)
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2
= 1002 + 2.100 +1 = 10201
b) 1992 = (200 - 1)2
= 2002 - 2.200 + 1 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3)
= 502 - 32 = 2491
5- Chữa bài 23/12 sgk
a) Biến đổi vế phải ta có:
(a - b)2 + 4ab = a2-2ab +b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2
Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)2 - 4ab = a2 + 2ab + b2 - 4ab
= a2 - 2ab + b2
= (a - b)2
Vậy vế trái bằng vế phải
6- Chữa bài tập 24/12 (sgk)
Ta có A = 49x2 - 70x + 25
= (7x - 5)2
a) Với x = 5 => A = (7.5 - 5)2
= 302 = 900
b) Với x = => A = (7.-5)2
= (- 4)2 = 16
D) Củng cố: (3ph)
-Nhắc lại 3 hằng đẳng thức cả công thức cả bằng lời
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng
E) Dặn dò:
-Học thuộc 3 hằng đẳng thức cả công thức cả bằng lời
-Học thuộc cả hằng đẳng thức mở rộng
-Làm các bài tập 19; 20/SGK 12
Tuần 3
Tiết 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
NS: 1/9/2012
ND: 3/9/2012
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu .
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn
HS: - Bảng phụ
- Ba hằng đẳng thức 1,2,3
III. PHƯƠNG PHÁP
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV TIẾN TRÌNH :
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ:
C) Bài mới
Họat động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1. (15ph) XD hằng đẳng thức thứ 4:
Giáo viên yêu cầu HS làm
Tính (a + b ) (a + b )2 (với a,b là hai số tùy ý)
-HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
-GV từ đó rút ra
(a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
- GV: Em nào hãy phát biểu thành lời ?
- GV chốt lại:
Lập phương của 1 tổng 2 số bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, cộng lập phương số thứ 2.
- GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không?
HS phát biểu hằng đẳng thức 4 thành lời ?
áp dụng:Tính
(x + 1)3 =
(2x + y)3 =
-HS đứng tại chỗ tính GVghi bảng
- GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả
+ Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức
x3 + 3x2 + 3x + 1
8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
dưới dạng lập phương của 1 tổng ta phân tích để chỉ ra được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 của tổng:
a) Số hạng thứ nhất là x Số hạng thứ 2 là 1
b) Ta phải viết 8x3 = (2x)3 là số hạng thứ nhất & y là số hạng thứ 2
Hoạt động 2: (15ph) XD hằng đẳng thức thứ 5:
Tính (với a,b là các số tùy ý)
Từ đó rút ra (a - b)3 = ?
GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không?
Em hãy phát biểu hằng đẳng thức thứ 5 thành lời ?
GV: áp dụng HĐT trên hãy tính
a) (x - )3
b) (x - 2y)3
c)Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai ?
1) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
2) (x - 1)3 = (1 - x)3
3) (x + 1)3 = (1 + x)3
4) x2 - 1 = 1 - x2
5) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c)
- Các nhóm trao đổi & trả lời
- GV: em có nhận xét gì về quan hệ của
(A - B)2với (B - A)2
(A - B)3 Với (B - A)3
Kiến thức cơ bản
4)Lập phương của một tổng
(a+b)(a+b)2=(a+b)(a2+b2+2ab)
(a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A, B là các biểu thức
A+B )3 = A3+3A2B +3AB2+B3
Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2.
áp dụng
a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b)(2x+y)3=(2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+ y3
= 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3
5) Lập phương của 1 hiệu
(a + (- b ))3=a3+3a2(-b)+3a(-b)2+(-b)3 (a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với A, B là các biểu thức ta cũng có:
(A - B )3 = A3 - 3A2 B + 3AB2 - B3
Lập phương của 1 hiệu 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, trừ lập phương biểu thức thứ 2.
áp dụng: Tính
a) (x - )3 = x3-3x2.+3x.()2 - ()3
= x3 - x2 +x -
b) (x - 2y)3 =x3-3x2.2y+3x.(2y)2-(2y)3
= x3 - 6x2y +12xy2- 8y3
c)
Đ
S
Đ
S
S
HS nhận xét:
+ (A - B)2 = (B - A)2
+ (A - B)3 = - (B - A)3
C. Củng cố: 10ph
- HS nhắc lại 2 HĐT thứ 4 và thư 5 cả công thức cả bằng lời
*Bài tập trắc nghiệm
1)Đa thức - 8x3 + 12x2y - 6xy2 + y3 được thu gọn là:
A.(2x + y)3 B.- (2x + y)3
C.(- 2x + y)3 D.(2x - y)3
Đáp án : C
2) Đa thức - 27y3 - 9y2 - y - được thu gọn là :
A. B.
C. D.
Đáp án: B
- Làm bài 29/trang14 ( GV dùng bảng phụ)
E) Dặn dò: (5ph)
- Học thuộc các 5 HĐT dã học cả công thức cả bằng lời
- Làm các bài tập: 26, 27, 28 (sgk) & 18, 19 (sbt)
Tuần 4
Tiết 7
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
NS: 9/9/2012
ND: 10/9/2012
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu".
- Kỹ năng: H/s biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN.
GV: Bảng phụ
HS: 5 HĐT đã học + Bài tập.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Lấy HS làm trung tâm+ gợi mở vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A) Ổn định
B) Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- GV đưa đề KT ra b
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO8.doc