A. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để tính nhẩm tính nhanh, tính hợp lý, tìm x, chứng minh đẳng thức
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Các bài tập về nhà. thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
- Thuyết trình
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 5 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09/ 2007
Ngày giảng: / 09/ 2007
Tiết 5:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để tính nhẩm tính nhanh, tính hợp lý, tìm x, chứng minh đẳng thức…
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Các bài tập về nhà. thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ, bảng nhóm.
C. Phương pháp giảng dạy
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
- Thuyết trình
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điền vào chỗ dấu ba chấm:
áp dụngviết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu
HS2: Điền vào chỗ dấu ba chấm:
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Yêu cầu HS giải bài tập 20/SGK – T12
- Thống nhất kết quả
- Đưa ra bài tập 21/SGK
Hãy viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu
- Mỗi nhóm hãy nêu ra một đề bài tương tự.
- áp dụng các hằng đẳng thức, tính nhanh 1012; 1992; 47.53?
- Làm thế nào để tính nhanh được kết quả đúng của 1012; 1992; 47.53?
- Cho lớp hoạt động nhóm, GV kiểm tra cách làm của một số nhóm.
- Có những cách nào để chứng minh một đẳng thức?
- Làm thế nào để chứng minh các đẳng thức trên?
- Cho mỗi nửa lớp chứng minh một phần.
- Cho hai đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
- Cho lớp nhận xét chéo lẫn nhau.
- Em có nhận xét gì về các công thức trên.
- Đưa ra bài tập áp dụng
- Cho HS làm, GV kiểm tra, nhắc nhở.
- Thống nhất kết quả toàn lớp.
- Đưa ra bài tập 25c/SGK
- Nêu các cách giải bài tập trên?
- Cho hai HS lên bảng trình bày theo hai cách
- Nghiên cứu đề bài và tìm ra được chỗ sai, phát biểu.
- Ghi vở lời giải đúng
- Hoạt động nhóm, phân tích và viết được theo yêu cầu (nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b)
- Phát biểu đề bài, nhóm khác nhận xét.
- Nghiên cứu bài tập.
- Ta lần lượt áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương để tính.
- Hoạt động nhóm tính, báo cáo kết quả.
- Nêu các cách chứng minh một đẳng thức.
- Ta nên biến đổi vế phải sao cho bằng vế trái.
- Hoạt động nhóm chứng minh các đẳng thức.
- Dưới lớp cùng làm và theo dõi.
- Thống nhất, ghi vở
- Các công thức trên nói lên mối liên hệ giữa hằng đẳng thức bình phương một tổng và hằng đẳng thức bình phương một hiệu.
- Hoạt động cá nhân tính.
- Phát biểu, thống nhất kết quả rồi ghi vở
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- Nêu 2 cách tính:
+) Dùng phép nhân đa thức với đa thức.
+) Dùng hằng đẳng thức.
- Nhận xét, ghi vở
Bài 20/SGK – T12
Kết quả đã cho là sai, vì:
(x+2y)2= x2+ 2.x.2y+ (2y)2 = x2 + 4xy + 4y2
Bài 21/SGK – T12
a) 9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12
= (3x – 1)2
b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1
=[(2x+3y)+1]2
=(2x+3y+1)2
Bài 22/SGK – T12
Tính nhanh:
a) 1012 = (100 + 1)2
= 1002 + 2.100.1 +12
=10000+200+1 = 10201
b) 1992 = (200 – 1)
= 2002 – 2.200.1 +12
=40000–400 + 1 =39601
c) 47.53 = (50–3)(50 + 3)
= 502–32 =2500–9 =2491
Bài 23/SGK – T12
a) Chứng minh rằng:
(a + b)2= (a – b)2 + 4ab
Biến đổi vế phải ta có:
(a – b)2 + 4ab
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
Vế trái bằng vế phải, vậy biểu thức được chứng minh
b) Chứng minh rằng:
(a – b)2= (a + b)2 – 4ab
Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)2 – 4ab
= a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 – 2ab + b2 = (a – b)2
Vế trái bằng vế phải, vậy biểu thức được chứng minh
áp dụng:
*) (a – b)2= (a + b)2 – 4ab
= 72 – 4.12 = 1
*) (a + b)2= (a – b)2 + 4ab
= 202 + 4.3 = 412
Bài 25/SGK – T12
c) Tính: (a – b – c)2
= [(a – b) – c]2
= (a – b)2 – 2.(a – b).c + c2
= a2–2ab+b2–2ac–2bc+c2
= a2+b2+c2–2ab–2ac–2bc
IV. Củng cố:
G: - Hệ thống lại dạng bài tập đã chữa.
H: - Viết lại các hằng đẳng thức đã học
- Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức.
- Giải các bài tập: 24; 25a,b/SGK – T12
- Giải các bài tập: 13; 14; 15/SBT – T4,5
- Đọc trước bài sau.
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAD807-5.doc