A. MỤC TIÊU:
 - Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- HS vận dụng tốt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vào giải một số bài toán dạng toán làm chung công việc, toán chuyển động.
- Rèn tư duy lôgíc, kĩ năng trình bày lời giải
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
 HS: Thước thẳng, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 - Phương pháp nghiên cứu tình huống
 - Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 53 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	01/ 03/ 2008
Ngày giảng:	 / 03/ 2008
Tiết 53:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
	- Tiếp tục củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- HS vận dụng tốt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình vào giải một số bài toán dạng toán làm chung công việc, toán chuyển động...
- Rèn tư duy lôgíc, kĩ năng trình bày lời giải
B. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
	HS: Thước thẳng, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
C. Phương pháp giảng dạy
	- Phương pháp nghiên cứu tình huống
	- Phương pháp vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
	I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
	II. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
	HS2: Giải bài tập 45/SGK-T31
Lời giải:
	Gọi số thảm len phải dệt theo hợp đồng là x (x nguyên, dương)
	Năng suất dệt theo hợp đồng là: 
	Số thảm len đã làm là: x+24
	Năng suất thực làm là: 
	Theo bài ra ta có phương trình: 
	Giải phương trình ta được x = 300 (thỏa mãn điều kiện của bài)
	Vậy số thảm len phải dệt theo hợp đồng là 300 chiếc
	III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi đề bài.
- Vẽ sơ đồ phân tích bài toán: 
- Yêu cầu HS lập bảng khi ta chọn độ dài quãng đường AB là x (theo nhóm)
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lập phương trình và giải phương trình, trả lời bài toán 
- Quan sát HS làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 47/SGK
- Hãy biểu thị số tiền lãi sau tháng thứ nhất và số tiền có được sau tháng thứ nhất?
- Số tiền lãi của tháng thứ hai là bao nhiêu?
- Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là bao nhiêu?
- Với a=1,2 ta có phương trình nào?
- Hãy giải phương trình tìm được (gọi HS làm bảng)
- Số tiền bà An gửi lúc đầu là bao nhiêu?
- Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 
- Em chon đại lượng nào làm ẩn?
 
- Điều kiện của ẩn là gì?
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là bao nhiêu?
- Hãy biểu diễn số dân năm nay của hai tỉnh A và B?
- Ta có phương trình nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, giải phương trình 
- Vậy số dân của tỉnh A năm ngoái có bao nhiêu người?
- Đọc đề bài tìm hiểu đề bài 
- Thảo luận nhóm và điền bảng:
S (km)
 t.gian
(h)
V.tốc
(km/h)
TrênAB
x
TrênAC
48
48
TrênBC
x-48
54
- Một HS làm bài trên bảng.
dưới lớp cùng làm bài
- Đọc bài và tìm hiểu đề bài 
- Biểu thị được theo yêu cầu
( một HS làm bài trên bảng)
 
- Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: (nghìn đồng ) 
- Tổng số tiền lãi của cả 2 thánglà:
- Ta có phương trình
0,012( 0,012+2) x = 48,288
- Tiến hành giải p.trình:
Û 0,024144x = 48,288
Û x= 2000( TM) 
- Trả lời: số tiền bà An gửi lúc đầu là 2.000.000đ 
- Theo dõi, ghi vở lời giải đúng
- Đọc đề bài bài tập
- Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x
- x nguyên, 0<x< 4000000
- Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 4000000 - x 
- Biểu diễn được theo yêu cầu
- Ta có phương trình:
- Giải được kết quả:
x = 2400000
- Trả lời số dân năm ngoái của tỉnh A là: 2400000 người 
Bài 46/SGK-T31
Gọi độ dài quãng đường AB là: x (ĐK x > 48)
Thời gian dự định đi quãng đường AB = đồng thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm giờ chờ tàu nên ta có phương trình : 
x=120 (t/m đ/k của ẩn)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài 47/SGK-T32
a) Sau 1 tháng số tiền lãi là: (nghìn đồng) 
Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là:
(nghìn đồng)
Sau 2 tháng :
Tiền lãi của riêng tháng thứ hai là:
 (nghìn đồng) 
Tổng số tiền lãi của cả 2 tháng là:
( nghìn đồng )
Hay 
( nghìn đồng )
b) Với a= 1,2 ta có phương trình:
0,012( 0,012+2) x = 48,288
Û 0,024144x = 48,288
Û x= 2000( TM) 
Trả lời: Số tiền bà An gửi lúc đầu là 2.000.000đ 
Bài 48/SGK-T32
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là: x (triệu người)
(x nguyên, 0<x< 4000000) 
Số dân năm ngoái của tỉnh B là: 4000000 - x 
Số dân năm nay của tỉnh A là: 
 Số dân năm nay của tỉnh B là: 
Theo bài ra ta có phương trình: 
Û101,1x-101,2(4000000-x)
 =80720000
Û101,1x-404800000+101,2x
 = 80720000 
Û202,3x = 485 520 000 
Û x = 2 400 000( t/m đ/k)
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là: 2400000 người 
	IV. Củng cố:
	- Hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa
	- HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
	- Chú ý cho HS về cách trình bày lời giải bài tập
	V. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn tập lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải các bài tập còn lại ở SGK phần giải bài toán bằng cách lập phương trình 
- Ôn tập lại về các dạng phương trình và cách giải các dạng phương trình đó
- Trả lời trước các câu hỏi ở phần ôn tập chương.
E. Rút kinh nghiệm:
	.....................................................................................................................................	
	..................................................................................................................................... 	.....................................................................................................................................
 	.....................................................................................................................................
	
            File đính kèm:
 GAD807-53.doc GAD807-53.doc