A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Biết áp dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ, phấn màu
HS: - Học thuộc các hằng đẳng thức đã học
- Bảng nhóm, phấn viết
C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 872 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2007 Tiết 6 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/ 09/ 2007
Ngày giảng: / 09/ 2007
Tiết 6:
Những Hằng Đẳng thức Đáng Nhớ (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Biết áp dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức trên để giải bài tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, phấn màu
HS: - Học thuộc các hằng đẳng thức đã học
- Bảng nhóm, phấn viết
C. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
- Vấn đáp, gợi mở
D. Tiến trình bài dạy:
I. ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
8A
8B
8C
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết phát biểu thành lời các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Tính giá trị của biểu thức: tại x = 87, y = 13
HS2: - Giải bài tập 25a,b/SGK – T12
Lời giải:
HS1: Ta có: x2-y2=(x+y)(x- y)=(87+13)(87- 13)=100.74 =7400
HS2: Bài tập 25a,b/SGK – T12
a) (a + b + c)2 = [(a +b) + c]2 = (a + b)2 + 2(a + b)c + c2
=(a2 + 2ab + b2) + 2ac + 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
b) (a + b - c)2 = [(a +b) - c]2 = (a + b)2 - 2(a + b)c + c2
=(a2 + 2ab + b2) - 2ac - 2bc + c2 = a2 + b2 + c2 + 2ab - 2ac - 2bc
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Tính (a + b) (a + b)2 với a, b là hai số tuỳ ý
- Từ kết quả trên em có nhận xét gì?
- Giới thiệu hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng.
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào?
- Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này?
- Em có nhận xét gì về bậc của các đơn thức trong vế phải của hằng đẳng thức
? Viết các hệ số của vế phải của hằng đẳng thức:
GV: Như vậy ta có thể ghi nhớ hằng đẳng thức trên theo bậc và hệ số của hằng đẳng thức
- áp dụng các hằng đẳng thức vừa học, hãy tính (x+1)3 và tính (2x +y)3
- Hãy tính [a + ( - b)]3?
- Từ kết quả của phép tính em có nhận xét gì?
- Giới thiệu hằng đẳng thức: Lập phương của một hiệu.
- Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có dạng tổng quát như thế nào?
- Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức này?
- Hãy so sánh hai hằng đẳng thức vừa học?
- Hãy tính (x - )3 ?
- Tương tự tính: (x - 2y)3?
- Cho các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Em có nhận xét gì về quan hệ của (A – B)2 và (B – A)2; của (A – B)3 và (B – A)3?
- Yêu cầu HS ghi vở nhận xét
- Thực hiện phép tính:
(a + b)(a + b)2
- Ta có:
(a + b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
- Ghi nhớ tên hằng đẳng thức
- Ta có:
(a+b)3=a3+3a2b+3Ab2+B3
- Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
- Bậc của các đơn thức đều bằng 3
- Các hệ số: 1; 3; 3; 1
- Ghi nhớ hằng đẳng thức bằng cách viết ra nháp
- Hai HS lên bảng giải, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
- áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng tính [a + ( - b)]3.
- Ta có:
(a - b)3=a3- 3a2b +3ab2- b3
- Ghi nhớ tên hằng đẳng thức
- Ta có:
(a-b)3=a3-3a2b+3Ab2-B3
- Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
- Chỉ ra được sự giống và khác nhau giữa hai hằng đẳng thức.
- Cùng GV thực hiện tính:
(x - )3 .
- Hoạt động cá nhân tính
(x - 2y)3, báo cáo kết quả.
- Hoạt động nhóm tính và trả lời về các khẳng định đúng là 1) và 3)
- Ta có:
(A – B)2 = (B – A)2 và
(A – B)3 = (B – A)3
- Ghi nhớ và lấy được ví dụ khác.
4. Lập phương của một tổng
Ta có:
(a + b)3 = (a + b) (a + b)2
= (a + b)( a2 + 2ab + b2)
= a( a2 + 2ab + b2) + b( a2
+ 2ab + b2)
= a3 + 2a2b + ab2 + a2b
+ 2ab2 + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có:
(a+b)3=a3+3a2b+3Ab2+B3
áp dụng:
a) (x+1)3 = x3+3x2+3x+1
b) (2x +y)3 =
=(2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3
= 8x3+12x2y+6xy2+y3
5. Lập phương của một hiệu
Ta có: (a – b)3 = [a + ( - b)]3
= (a - b)( a2 - 2ab + b2)
= a( a2 - 2ab + b2) - b( a2
- 2ab + b2)
= a3 - 2a2b + ab2 - a2b
+ 2ab2 - b3
= a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có:
(a-b)3=a3-3a2b+3Ab2-B3
áp dụng:
a)(x-)3=
= x3–3.x2.+3.x.()2-()3
= x3 – x2 + x -
b) (x – 2y)2 =
= x3–3.x2.2y+3.x.(2y)2–(2y)3
= x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3
c) Các khẳng định đúng là:
1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2
3) (x +1)3 = (1 + x)3
Nhận xét:
Với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
(A – B)2 = (B – A)2
(A – B)3 = (B – A)3
IV. Củng cố:
HS: Viết lại các hằng đẳng thức lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức vừa học.
GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Giải các bài tập: 27, 28, 29/SGK – T14
- Đọc trước bài sau.
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GAD807-6.doc