Giáo án Toán học 8 - Tiết 48 - Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp)

I.MỤC TIÊU:

- Rèn luyện cho hs kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải,

- tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức

II.CHUẨN BỊ:

- HS nắm chắc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu.

- GV chuẩn bị nội dung ở phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 48 - Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/2/2014 Ngày dạy: 11/2/2014 Tiết 48: Bài 5: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU(tt) I.MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho hs kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu, kĩ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, - tiếp tục củng cố qui đồng mẫu các phân thức II.CHUẨN BỊ: - HS nắm chắc các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu. - GV chuẩn bị nội dung ở phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1. Ổn định (1ph) 2. Kiểm tra (5ph) HS1: Đkxd của pt là gì ? - Chữa bài 27(b)/sgk HS2: Nêu các bước giảI pt có chứa ẩn ở mẫu - Chữa bài 28(a)/sgk 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Giải phương trình: GV: Hãy nhận dạng pt và nêu hướng giải? GV: vừa gợi ý vừa trình bày lời giải. -Tìm ĐKXĐ của pt. -Hãy qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. 2.Giải phương trình: x(x+1)+x(x-3)=4x và kết luận nghiệm của pt -GV: Có nên chia hai vế của pt cho x không? GV: cho hs chia hai vế của pt cho x, yêu cầu hs nhận xét. GV: Yêu cầu hs làm ?3. Giải phương trình: a/ ; b/ - Khuyến khích các em gíải bài toán bằng cách khác. Chẳng hạn ở pt a/ bước khử mẫu có thể nhân chéo x(x+1)= (x-1)(x+4) hoặc ở pt b/ có thể chuyển về vế trái rồi qui đồng. *GV chú ý cách trình bày của học sinh - Giải bài tập 27c, GV nêu nội dung bài 27(sgk). 4.áp dụng : Giải pt (2) Giải: ĐKXĐ: x-1; x3 Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu : Suy ra x(x+1)+x(x-3)=4x (2a) Giải pt (2a): (2a)ó x2+x+x2-3x-4x=0 ó 2x2-6x=0 ó 2x(x-3)=0 ó 2x=0 hoặc x-3=0 1, x=0 (Thoả mạn ĐKXĐ); 2, x-3=0 ó x=3 (loại vì không thoả mạn ĐKXĐ) - Kết luân: Tập nghiệm của pt (2) là: S= ?3 a/ (1) Đkxd :x1 (1) x(x+1) = (x-1)(x+4) x+x = x+4x-x-4 x = 2 (TMDK) Vậy S = b/ (hs tự giảI ) Bài tập 27c: - ĐKXĐ: - Khử mẫu: (x2+2x)-(3x+6)=0 (1) Giải phương trình (1) (1) x(x+2)-3(x+2)=0 (x+2)(x-3)=0 x+2=0 hoặc x-3=0 x=-2 (thoả mãn đk) X=-3 (loại vì không thoả mãn đk) - Kết luân: Tập nghiệm của pt (2) là: S= 4. Củng cố (5ph) GV yêu cầu hs chuyển bài toán thành bài toán đã biết. 1) Tìm x sao cho giá trị của biểu thức 2) Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức và bằng nhau 5. Hướng dẫn về nhà:(1ph) - Bài tập 28; 29; 30a; 30b; 31c; 32 Ngày soạn: 10/2/2014 Ngày dạy: 13/2/2014 Tiết 49: LUYỆN TẬP - KIỂM TRA 15 PHÚT I. MỤC TIÊU. - Kiến thức : Củng cố cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Kỹ năng: Rèn kỉ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Thái độ: Thực hiện thành thạo, nhanh nhẹn và chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ ghi cách giải, các đề bài tập và lời giải. - Học sinh: Bút dạ, bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (không kt) 3. Bài mới: a/.Đặt vấn đề. Chúng ta đã nắm cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu hôm nay chung ta cùng ứng dụng làm một số bài tập để khắc sâu lại. b/Triển khai bài (27ph) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Giải các phương trình sau: a) b) 2x - GV: Yêu cầu hai học sinh lên giải. HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp. GV: Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a) ; ĐKXĐ: x ¹ 2 Û Þ 1 + 3(x-2) = 3 -x Û 1 + 3x - 6 = 3 - x Û 3x + x = 3 + 6 - 1 Û 4x = 8 Û x = 2 (không thỏa mản ĐKXĐ ) Vậy phương trình vô nghiệm. b) 2x - ; ĐKXĐ: x ¹ -3 Û Þ 14x(x +3) - 14x2 = 28x + 2(x+3) Û 14x2 + 42x - 14x2 = 28x + 2x +6 Û 12x = 6 Û x= 1/2 thỏa mản ĐKXĐ của phương trình. Vậy nghiệm của phương trình là: S = {1/2} Kiểm tra 15 phút Bài 1 ( 3 điểm) . các khẳng định sau đúng hay sai a) phương trình có nghiệm là x = 2 (đúng) b) Phương trình có tập nghiệm S = (đúng) c) Phương trình có nghiệm là x = -1 (sai) Bài 2 (7 điểm) :Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2: ĐÁP ÁN Bài 2: Ta có: = 2 Û Þ(3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3) Û3a2+8a - 3 + 3a2 - 8a -3 = 6a2 +20a +6 Û20a = -12 a = -3/5 Vậy a = -3/5 thì biểu thức có giá trị bằng 2. 4.Củng cố - Dặn dò ( 2ph): Nhắc lại cách tìm ĐKXĐ và cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Nắm chắc cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.. - Làm bài tập 31, 32 SGK. - Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập phương trình.

File đính kèm:

  • docDai 8 Tuan 24.doc