Giáo án: Đại số 8 năm học: 2010 - 2011 (chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình

- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp

- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.

- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

B.CHUẨN BỊ:

- GV: Bài soạn.bảng phụ

- HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 882 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án: Đại số 8 năm học: 2010 - 2011 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/2/2011 Ngày giảng:...../2/2011 Tiết 52 Luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b.chuẩn bị: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình c. phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm d. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: Lồng vào luyện tập * HĐ1: Đặt vấn đề Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập PT . 2- Bài mới: * HĐ2: Chữa bài tập 1) Chữa bài 38/sgk - GV: Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải + Thế nào là điểm trung bình của tổ? + ý nghĩa của tần số n = 10 ? - Nhận xét bài làm của bạn? - GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất - HS chữa nhanh vào vở 2) Chữa bài 39/sgk HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống Số tiền phải trả chưa có VAT Thuế VAT Loại hàng I X Loại hàng II - GV giải thích : Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả chưa tính thuế VAT là bao nhiêu? - Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là bao nhiêu? - GV: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện trình bày 3) Chữa bài 40 - GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân tích bài toán và 1 HS lên bảng - Bài toán cho biết gì? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? - HS lập phương trình. - 1 HS giải phươnh trình tìm x. - HS trả lời bài toán. 4) Chữa bài 45 - GV: Cho HS lập bảng mối quan hệ của các đại lượng để có nhiều cách giải khác nhau. - Đã có các đại lượng nào? Việc chọn ẩn số nào là phù hợp + C1: chọn số thảm là x + C2: Chọn mỗi ngày làm là x -HS điền các số liệu vào bảng và trình bày lời giải bài toán. Số thảm Số ngày NS Theo HĐ x 20 Đã TH 18 3- Củng cố: - GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4- HDVN: Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 (SGK) Bài 38/sgk - Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x N+ ; x < 10) - Số bạn đạt điểm 5 là:10 -(1 +2+3+x)= 4- x - Tổng điểm của 10 bạn nhận được 4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2 Ta có phương trình: = 6,6 x = 1 Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5 Bài 39/sgk -Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT. ( 0 < x < 110000 ) Tổng số tiền là: 120000 - 10000 = 110000 đ Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: 110000 - x (đ) - Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x - Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, - x) 8% Theo bài ta có phương trình: x = 60000 Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ Vậy số tiền mua loại hàng II là: 110000 - 60000 = 50000 đ Bài 40 Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x N+) Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13 Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13 Theo bài ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x +13) 3x + 13 = 2x + 26 x = 13 TMĐK Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13 Bài 45 Cách1: Gọi x ( x Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 ( tấm) . Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được (tấm) . Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: ( tấm) Ta có phương trình: = - x = 300 TMĐK Vậy: Số thảm len dệt được theo hợp đồng là 300 tấm. Cách 2: Gọi (x) là số tấm thảm len dệt được mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định ( x Z+) Số thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất là: x + ú x + Số thảm len dệt được theo dự định 20(x) tấm. Số thẻm len dệt được nhờ tăng năng suất: 12x.18 tấm Ta có PT : 1,2x.18 - 20x = 24 x = 15 Số thảm len dệt được theo dự định: 20.15 = 300 tấm ============================================= Ngày soạn:15/2/2011 Ngày giảng:…/2/2011 Tiết 53 Luyện tập ( tiếp) A.Mục tiêu: - Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b. chuẩn bị: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình C. phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ d. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.Kiểm tra:Lồng vào luyện tập * HĐ1: Đặt vấn đề Hôm nay ta tiếp tục phân tích các bài toán và đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho các bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3Bài mới: * HĐ2: Chữa bài tập 1) Chữa bài 41/sgk - HS đọc bài toán - GV: bài toán bắt ta tìm cái gì? - Số có hai chữ số gồm những số hạng như thế nào? - Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì? - Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn. - Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi như thế nào? HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là ( 0 a,b 9 ; aN).Ta có: - ab = 370 100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370 90a +10 = 37090a = 360a = 4 b = 8 2) Chữa bài 43/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán - Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn? - GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho. 3) Chữa bài 46/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu? - Làm thế nào để lập được phương trình? - HS lập bảng và điền vào bảng. - GV: Hướng dẫn lập bảng QĐ (km) TG ( giờ) VT (km/h) Trên AB x Dự định Trên AC 48 1 48 Trên CB x - 48 48+6 = 54 4) Chữa bài tập 48 - GV yêu cầu học sinh lập bảng Số dân năm trước Tỷ lệ tăng Số dân năm nay A x 1,1% B 4triệu-x 1,2% (4tr-x) - Học sinh thảo luận nhóm - Lập phương trình 4.Củng cố - GV hướng dẫn lại học sinh phương pháp lập bảng tìm mối quan hệ giữa các đại lượng 5.Hướng dẫn về nhà - Học sinh làm các bài tập 50,51,52/ SGK - Ôn lại toàn bộ chương III Bài 41/sgk Chọn x là chữ số hàng chục của số ban đầu ( x N; 1 4 ) Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x Số ban đầu là: 10x + 2x - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số ban đầu là: 100x + 10 + 2x Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 102x + 10 = 12x + 370 90x = 360 x = 4 số hàngđơn vị là: 4.2 = 8 Vậy số đó là 48 Bài 43/sgk Gọi x là tử ( x Z+ ; x 4) Mẫu số của phân số là: x - 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: Ta có phương trình: = Kết quả: x = không thoả mãn điều kiện bài đặt ra xZ+ Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho. Bài 46/sgk Ta có 10' = (h) - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là (h) - Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x- 48(km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại : 48+6=54(km) - Thời gian ôtô đi QĐ còn lại (h) TG ôtô đi từ A=>B: 1++ (h) Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK) Bài tập 48 - Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A (x nguyên dương, x < 4 triệu ) - Số dân năm ngoái của tỉnh B là 4-x ( tr) - Năm nay dân số của tỉnh A là x Của tỉnh B là: ( 4.000.000 - x ) - Dân số tỉnh A năm nay nhiều hơn tỉnh B năm nay là 807.200 . Ta có phương trình: x - (4.000.000 - x) = 807.200 Giải phương trình ta được x = 2.400.000đ Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A là : 2.400.000người. Số dân năm ngoái của tỉnh B là : 4.000.000 - 2.400.000 = 1.600.000 Ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tổ trưởng kí duyệt Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày giảng:…/3/2011 Tiết 54: ôn tập chương III với sự trợ giỳp của mỏy tớnh A. Mục tiêu: - Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Tự hình thành các bước giải phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày b. chuẩn bị: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình c. phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ D. tiến trình bài dạy 1. Tổ chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Kiểm tra:Lồng vào luyện tập 3. Bài mới * HĐ1: Đặt vấn đề Chúng ta đã nghiên cứu hết chương 3. Hôm nay ta cùng nhau ôn tập lại toàn bộ chương. * HĐ2: Ôn tập lý thuyết I- Lý thuyết - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là hai PT tương đương? + Nếu nhân 2 vế của một phương trình với một biểu thức chứa ẩn ta có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. - Đánh dấu vào ô đúng? - Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. II- Bài tập 1) Chữa bài 50/33 - Học sinh làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -Học sinh so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng 2) Chữa bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1) (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 (2x+1)(6- 2x) = 0S = {- ; 3} -Học sinh lên bảng trình bày -Học sinh tự giải và đọc kết quả 3) Chữa bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : Học sinh lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={x} x2(vô số nghiệm ) d)S ={-8;} - GV cho HS nhận xét 4) Chữa bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác 4. Củng cố Hướng dẫn HS Các cách giải đặc biệt 5. Hướng dẫn về nhà -Ôn tập tiếp -Làm các bài 54,55,56 (SGK) HS trả lời theo câu hỏi của GV + Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại. + Có thể phương trình mới không tương đương + Điều kiện a 0 -Học sinh đánh dấu ô cuối cùng -Điều kiện xác định phương trình Mẫu thức0 Bài 50/33 a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S = c)S ={2} d)S ={-} Bài 51b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { -; -4 } c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) (x+1)2- [2(x-1)]2= 0. Vậy S={3; } d) 2x3+5x2-3x =0x(2x2+5x-3)= 0 x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; ; -3 } Bài 52 a)-= - Điều kiện xác định của phương trình: - ĐKXĐ: x0; x -= úx-3=5(2x-3)x-3-10x+15 = 0 9x =12x = = thoả mãn,vậy S ={} Bài 53:Giải phương trình : +=+ (+1)+(+1)=(+1)+(+1) +=+ (x+10)(+--) = 0 x = -10 S ={ -10 } Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày giảng:…/3/2011 Tiết 55: ôn tập chương III với sự trợ giỳp của mỏy tớnh (tiếp) A. Mục tiêu: - Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp - Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. - Rèn tư duy phân tích tổng hợp - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày B. Chuẩn bị : - GV:Bài tập + tổng hợp - HS: Ôn kỹ lý thuyết chuẩn bị bài tập về nhà c. phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ D.Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS 2. Kiểm tra Lồng vào ôn tập 3. Bài mới HĐ1: GV cho HS lên bảng làm các bài tập 1) Tìm 3 PT bậc nhất có 1 nghiệm là -3 2) Tìm m biết phương trình 2x + 5 = 2m +1 có 1 nghiệm là -1 1) Chữa bài 52 Giải phương trình (2x + 3)= (x + 5) (2x + 3 - x - 5) = 0 = 0 - 4x + 10 = 0 x = x - 2 = 0 x = 2 2) Chữa bài 54 Gọi x (km) là k/cách giữa hai bến A, B (x> 0) - Các nhóm trình bày lời giải của bài toán đến lập phương trình. - 1 HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. 3) Chữa bài 55 - GV giải thích cho HS thế nào là dung dịch 20% muối. - HS làm bài tập. 4) Chữa bài 56 - Khi dùng hết 165 số điện thì phải trả bao nhiêu mức giá (qui định). - Trả 10% thuế giá trị gia tăng thì số tiền là bao nhiêu? - HS trao đổi nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV - Giá tiền của 100 số đầu là bao nhiêu ? - Giá tiền của 50 số tiếp theo là bao nhiêu ? - Giá tiền của 15 số tiếp theo là bao nhiêu ? Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ ta có phương trình nào? - Một HS lên bảng giải phương trình. - HS trả lời bài toán. 4. Củng cố: - GV: Nhắc lại các dạng bài cơ bản của chương - Các loại phương trình chứa ẩn số ở mẫu - Phương trình tương đương - Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài đã chữa - Ôn lại lý thuyết -HS 1 lên bảng 1) 2x+6 = 0 ; 3x +18 =0 ; x + 3 = 0 2) Do phương trình 2x+5 = 2m +1 có nghiệm -1 nên : 2(-1) + 5 = 2m +1 m = 1 - HS nhận xét và ghi bài BT 54 : VT TG QĐ Xuôi dòng 4 x Ngược dòng 5 x - HS làm việc theo nhóm Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai bến A, B (x > 0) Vận tốc xuôi dòng: (km/h) Vận tốc ngược dòng: (km/h) Theo bài ra ta có PT: = +4 x = 80 Chữa bài 55 Goị lượng nước cần thêm là x(g)( x > 0) Ta có phương trình: ( 200 + x ) = 50x = 50 Vậy lượng nước cần thêm là: 50 (g) Chữa bài 56 Gọi x là số tiền 1 số điện ở mức thứ nhất ( đồng) (x > 0). Vì nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức: - Giá tiền của 100 số đầu là 100x (đ) - Giá tiền của 50 số tiếp theo là: 50(x + 150) (đ) - Giá tiền của 15 số tiếp theo là: 15(x + 150 + 200) (đ) = 15(x + 350) Kể cả VAT số tiền điện nhà Cường phải trả là: 95700 đ nên ta có phương trình: [100x + 50( x + 150) + 15( x + 350)].= 95700 x = 450. Vậy giá tiền một số điện ở nước ta ở mức thứ nhất là 450 (đ) Ngày …..tháng…..năm 2011 Tổ trưởng kí duyệt Nguyễn Thị Phượng ================================================== Ngày soạn:28/2/2011 Ngày giảng:…/3/2011 Tiết 56 Kiểm tra viết Chương III A. Mục tiêu: +) Kiến thức : - HS nắm chắc khái niệm về PT , PTTĐ , PT bậc nhất một ẩn . - Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . +) Kỹ năng : - Vận dụng được QT chuyển vế và QT nhân , kỹ năng biến đổi tương đương để đưa về PT dạng PT bậc nhất . -Kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT và giải PT có ẩn ở mẫu . - Kỹ năng giải BT bằng cách lập PT . +) Thái độ : GD ý thức tự giác , tích cực làm bài . B. chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: Kiến thức, đồ dùng học tập C. Phương pháp dạy học: - Kiểm tra sự nhận thức của học sinh D. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đề kiểm tra : I) Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm ) Các câu sau đúng hay sai : Câu Nội dung Đúng Sai 1 2x + 4 = 10 và 7x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương 2 x( x - 3) = x2 có tập hợp nghiệm là S = 3 x = 2 và x2 = 4 là hai phương trình tương đương 4 3x + 5 = 1,5( 1 + 2x) có tập hợp nghiệm S = 5 0x + 3 = x + 3 - x có tập hợp nghiệm S = 6 x( x -1) = x có tập hợp nghiệm S = II) Phần tự luận : ( 7 điểm ) Bài 1: Giải các phương trình sau : (x - 3)(x + 4) - 2(3x - 2) = (x - 4)2 Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/ h . Đến B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay trở về A với vận tốc 24 km/ h . Biết thời gian tổng cộng hết 5h30’ . Tính quãng đường AB ? Đáp án chấm : I. Phần trắc nghiệm khách quan : Mỗi ý đúng 0,5 điểm 1- Đ 2- S 3- S 4- Đ 5- S 6- Đ II.Phần tự luận : ( 7đ) Bài Lời giải vắn tắt Điểm 1 ( 3đ ) a) ú x2 + x - 12 - 6x + 4 = x2 - 8x + 16 ú 3x = 24 ú x = 8 . Vậy S = ………………………………………………………………………… b)ĐKXĐ : x 5 b ú 9(x+5) - 90 = -14( x - 5 ) ú x= 5 ĐKXĐ . Vậy S = 1,5 1,5 2 ( 4đ) Gọi quãng đường AB là x km ( x > 0) Thời gian đi từ A đến B là h Thời gian đi từ B đến A là h . Đổi : 5h30’ = h Theo bài ra ta có PT : ú 4x + 5x +120 = 660 ú 9x = 540 ú x = 60 . Vậy quãng đường AB dài 60 km . 0,5 0,5 1 1,5 0,5 4. Củng cố: - Thu bài nhận xét 5.HDVD: - Ôn lại kiến thức đã học+ làm lại các bài tập trong chương Ngày soạn: 1/3/2011 Ngày giảng:…/3/2011 Chương IV:Bất Phương trình bậc nhất một ẩn số Tiết 57:Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng A. Mục tiêu - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm bất đẳng thức và thật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của bất đẳng thức , tập hợp nghiệm của bất phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải bất phương trình sau này. + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép cộng ở dạng BĐT + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc B. chuẩn bi: - GV: Bài soạn . HS: Nghiên cứu trước bài. c. phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ III. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS 2. Kiểm tra: Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra những trường hợp nào ? 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: với hai số thực a & b khi so sánh thường xảy ra những trường hợp : a = b a > b ; a b ; hoặc a < b là các bất đẳng thức. * HĐ1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số - GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp số - GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; ; trên trục số và có kết luận gì? | | | | | | | | -2 -1 0 1 3 4 5 - GV: cho HS làm bài tập ?1 - GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào? - GV: Giới thiệu ký hiệu: a b & a b + Số a không nhỏ hơn số b: a b + Số a không lớn hơn số b: a b + c là một số không âm: c 0 * Ví dụ: x2 0 x - x2 0 x y 3 ( số y không lớn hơn 3) * HĐ2: GV đưa ra khái niệm BĐT 2) Bất đẳng thức - GV giới thiệu khái niệm BĐT. * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức. a là vế trái; b là vế phải - GV: Nêu Ví dụ * HĐ3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống. - 4….. 2 ; - 4 + 3 …..2 + 3 ; 5 …..3 ; 5 + 3 …. 3 + 3 ; 4 …. -1 ; 4 + 5 …. - 1 + 5 - 1,4 …. - 1,41; - 1,4 + 2 …. - 1,41 + 2 GV: Đưa ra câu hỏi + Nếu a > 1 thì a +2 …… 1 + 2 + Nếu a <1 thì a +2 ……. 1 + 2 GV: Cho HS nhận xét và kết luận - HS phát biểu tính chất GV: Cho HS trả lời bài tập ? 2 GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3 So sánh mà không cần tính giá trị cuả biểu thức: - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777) - HS làm ?4. So sánh: & 3 ; + 2 & 5 4. Củng cố: + Làm bài tập 1 +GV yêu cầu HS trả lời và giải thích vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập 2, 3/ SGK 6, 7, 8, 9 ( SBT) + Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau: a = b hoặc a > b hoặc a < b. 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra một trong những trường hợp sau: a = b hoặc a > b hoặc a < b. ?1 a) 1,53 < 1,8 b) - 2,37 > - 2,41 c) d) - Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a b - Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a b 2) Bất đẳng thức * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a b; a b là bất đẳng thức. a là vế trái; b là vế phải * Ví dụ: 7 + ( -3) > -5 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng * Tính chất: ( sgk) Với 3 số a , b, c ta có: + Nếu a < b thì a + c < b + c + Nếu a >b thì a + c >b + c + Nếu a b thì a + c b + c + Nếu a b thì a + c b + c +) -2004 > -2005 => - 2004 + (- 777) >- 2005 + ( -777) +) + 2 <3+2 => + 2 < 5 Ngày 7 tháng3 năm 2011 Tổ trưởng kí duyệt Ngày soạn:1 /3 /2011 Ngày giảng:…./3/2011 Tiết 58 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân a.Mục tiêu: - Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân + Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc b. chuẩn bị: - GV: Bài soạn. HS: Nghiên cứu trước bài. c. phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ d. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức Hoạt động cuả GV Hoạt động cuả HS 2. Kiểm tra: a- Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát? b- Điền dấu > hoặc < vào ô thích hợp + Từ -2 < 3 ta có: -2. 3 3.2 + Từ -2 < 3 ta có: -2.509 3. 509 + Từ -2 < 3 ta có: -2.106 3. 106 - GV: Từ bài tập của bạn ta thấy quan hệ giữa thứ tự và phép nhân như thế nào? bài mới sẽ nghiên cứu 2- Bài mới : * HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Tính chất: - GV đưa hình vẽ minh hoạ kết quả: -2< 3 thì -2.2< 3.2 - GV cho HS làm ?1 GV: chốt lại và cho HS phát biểu thành lời HS làm bài ?2 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm : - GV: Cho HS làm ra phiếu học tập Điền dấu > hoặc < vào ô trống + Từ -2 3 (-2) + Từ -2 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 3.c ( c < 0) - GV: Cho nhận xét và rút ra tính chất - HS phát biểu: Khi nhân hai vé của bất đẳng thức với một số âm thì bất đẳng thức đổi chiều - GV: Cho HS làm bài tập ?4 , ?5 * HĐ2: Tính chất bắc cầu 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự Với 3 số a, b, c nếu a > b & b > 0 thì ta có kết luận gì ? + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a b & b c thì a c Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1 - GV hướng dẫn HS CM. * HĐ3: Tổng kết 4. Củng cố: + HS làm baì tập 5. GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà Học bài Làm các bài tập: 9, 10, 11, 12, 13, 14 HS lên bảng trả lời phần a Làm BT phần b 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương a) -2 < 3 -2.5091 < 3.5091 b) -2 -2.c 0 ) * Tính chất: Với 3 số a, b, c,& c > 0 : + Nếu a < b thì ac < bc + Nếu a > b thì ac > bc + Nếu a b thì ac bc + Nếu a b thì ac bc ?2 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5 b) 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm + Từ -2 3 (-2) + Từ -2 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 3.c ( c < 0) * Tính chất: Với 3 số a, b, c,& c < 0 : + Nếu a bc + Nếu a > b thì ac < bc + Nếu a b thì ac bc + Nếu a b thì ac bc ?4 - Ta có: a - 4b ?5 nếu a > b thì: ( c > 0) ( c < 0) 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự + Nếu a > b & b > c thì a > c + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a b & b c thì a c *Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1 Giải Cộng 2 vào 2 vế của bất đẳng thức a> b ta được: a+2> b+2 Cộng b vào 2 vế của bất đẳng thức 2>-1 ta được: b+2> b-1 Theo tính chất bắc cầu ta có:a + 2 > b – 1 Bài tập 5 a) Đúng vì: - 6 0 nên (- 6). 5 < (- 5). 5 d) Đúng vì: x2 0 x nên - 3 x2 0 ================================================ Ngày soạn:13/3/2011 Ngày giảng:…./3/2011 Tiết 59 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhhân + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân, phép cộng + Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng + Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc B.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn, Bảng phụ - HS: bài tập về nhà. Phiếu học tập C. Phương pháp dạy học: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm nhỏ - Ôn luyện D. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu 2 tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân? Viết dạng tổng quát? * HĐ2: Tổ chức luyện tập 3. Bài mới 1) Chữa bài 9/ sgk - HS trả lời 2) Chữa bài 10/ sgk - GV: Cho HS lên bảng chữa bài a) (-2).3 < - 4,5 b) Từ (-2).3 < - 4,5 ta có: (-2).3. 10 < - 4,5. 10 Do 10 > 0 (-2).30 < - 45 3) Chữa bài 12/ sgk - GV: Cho HS lên bảng chữa bài - GV: Chốt lại và sửa sai cho HS 4) Chữa bài 11/ sgk - GV: Cho HS lên bảng trình bày - GV: Chốt lại và sửa sai cho HS a) Từ a 0 3a + 1 < 3b + 1 b) Từ a -2b do - 2 -2b – 5 5) Chữa bài 13/ sgk (a,d) - GV: Cho HS lên bảng trình bày - GV: Chốt lại và kết luận cho HS 6)Chữa bài 16/( sbt) - GV: Cho HS trao đổi nhóm Cho m 1 - 5n * Các nhóm trao đổi Từ m - 5n do đó 3 - 5m > 3 - 5n (*) Từ 3 > 1 (**) từ (*) và (**) ta có 3

File đính kèm:

  • docgiao an chinh sua de chuan.doc
Giáo án liên quan