A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
2- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2011- 2012 Tiết 63: Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :24/03/2012
Ngày giảng : 8a /03/2012
8b: /03/2012
Tiết 63:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
2- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I-Ổn định tổ chức lớp : ( 1 ph )
Sĩ số : Lớp 8a: .......................................
8b: .......................................
II- Kiểm tra bài cũ :(5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 25 (a, d).
-GV: Nhận xét cho điểm
Bài 25:
a) x > - 6.
Û
Û x > - 6.
Û x > - 9.
Nghiệm của bất phương trình x > - 9.
d) 5 - x > 2
Û x < 9.
Nghiệm của bất pt x < 9.
III- Bài mới :(35p)
-GV: Đưa ra bài tập 31(sgk-48)
GV:- Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?
-1HS: trả lời
-1HS: lên làm
-GV: Nhận xét
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần b.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải.
-GV: Đưa ra đáp án
Yêu cầu HS làm bài tập 34 .
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
-HS: Tìm hiểu
-1HS: lên làm
-GV: Nhận xét
- GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ.
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
- Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
1HS: Trả lời
- Hãy lập phương trình của bài toán.
- Giải phương trình và trả lời bài toán.
-1HS: lên làm
1HS: Nhận xét bài làm của bạn
-GV: Nhận xét
-GV: Đưa ra bài tập 33
-HS: Tìm hiểu
GV: Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
-1HS: Trả lời
-1HS: đại diện lên làm
-GV: Nhận xét
Bài 31:
a)
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
b, x < -4
Bài 34:
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
IV. Củng cố: (1p)
GV: Nhận xét giờ học
V.Hướng dẫn học ở nhà :( 1 ph )
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Rút kinh nghiệm
............................................
Ký duyệt của tổ trưởng
.........................................
......................................... Ngày /03/2012
Ngày soạn : 01/04/2012
Ngày giảng 8a: /04/2012
8b: /04/2012
Tiết 64
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng {ax} và dạng
{x + a}. HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng
{ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ .
2. Chuẩn bị của trò: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I- Ổn định tổ chức lớp: ( 1 ph )
Sĩ số: Lớp 8a: .............................................
8b: ...........................................
II- Kiểm tra bài cũ :
III-Bài mới (36p)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 (16p)
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
-1HS: Phát biểu
- Yêu cầu HS tính: ׀12׀ ; ׀׀...
- Cho biểu thức: ׀x - 3 ׀.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3.
-1HS: Lên làm
-GV: Nhận xét
-GV: Đưa ra ví dụ 1
- Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ
- GV hướng dẫn.
b) B = 4x + 5 + ׀- 2x׀ khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày phần a
-GV: nhận xét
-1HS: lên làm phần b
-1HS: nhận xét
-GV: Chốt lại
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
׀a׀ = { a nếu a 0
- a nếu a < 0.
Ví dụ: ׀x - 3׀.
a) Nếu x 3 Þ x - 3 0
Þ ׀x - 3׀ = x - 3
b) Nếu: x < 3 Þ x - 3 < 0
Þ ׀x - 3׀ = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = ׀x - 3׀ + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 Þ x - 3 0
nên ׀x - 3׀ = x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 Þ - 2x < 0
nên: ׀- 2x׀ = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = ׀- 3x׀ + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 Þ - 3x 0
Nên: ׀- 3x׀ = - 3x
C = - 3x + 7x - 4= 4x - 4
b) D = 5 - 4x + ׀x - 6׀ khi x < 6
Khi x < 6 Þ x - 6 < 0
Nên: ׀x - 6׀ = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
Hoạt động 2(20p)
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
Ta xét những trường hợp nào ?
-1HS: trả lời
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: ׀3x׀ = x + 4
a) Nếu 3x 0 Þ x 0
thì ׀3x׀ = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
Û 2x = 4
Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0
thì ׀3x׀ = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
Û - 4x = 4
Û x = -1
( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
׀x - 3׀ = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) ׀x + 5׀ = 3x + 1.
b) ׀- 5x׀ = 2x + 21.
IV. Củng cố-Luyện tập (7p)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 35 a,b
-Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
-1HS: lên làm phần a
-1HS: Lên làm phần b
-GV: Nhận xét
Bài 35(sgk-51)
a, A=3x +2 + ׀5x׀ trong hai trường hợp : x 0 và x < 0
- Khi x 0 ; A=3x +2 +5x =8x +2
-Khi x < 0 ; A=3x +2 -5x = -2x+2
b, -Khi x ≤ 0 Thì B = -4x -2x +12 =-6x +12.
-Khi x> 0 thì B=4x -2x +12 =2x +12
V.Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
- Làm bài tập: , 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.ổ
Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
ký duyệt của tổ trưởng.
.......................................
...................................... Ngày /04/2012
File đính kèm:
- T 63 - 64.doc