Giáo án Đại số 8 năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU :

 - Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức

 A. (B+C) = AB + AC , trong đó A, B, C là các đơn thức.

 - Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến.

 - Thái độ: cẩn thận hơn trong tính toán.

 II/ CHUẨN BỊ :

 - GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

 - HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7.

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Ổn định:sĩ số, biên chế mơn học.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức,

 Áp dụng :Tính các tích sau: a) (-2x3)(x2) b) (6xy2)( x3y).

 3. Nội dung bài mới:

 

doc133 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2012 Tiết:1 Tuần: 1 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A. (B+C) = AB + AC , trong đó A, B, C là các đơn thức. - Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức không quá ba hạng tử và không có quá hai biến. - Thái độ: cẩn thận hơn trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - HS : Ôn tập các khái niệm đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức ở lớp 7. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định:sĩ số, biên chế mơn học. 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức, Áp dụng :Tính các tích sau: a) (-2x3)(x2) b) (6xy2)(x3y). 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS thực hiện ?1 (nêu yêu cầu như sgk) - GV theo dõi. Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày - Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau - Từ cách làm, em hãy cho biết qui tắc nhân đơn thức với đa thức? - GV phát biểu và viết công thức lên bảng - GV đưa ra ví dụ mới và giải mẫu trên bảng - GV lưu ý: Khi thực hiện phép nhân các đơn thức với nhau, các đơn thức có hệ số âm được đặt ở trong dấu ngoặc tròn (…) - HS thực hiện (mỗi em làm bài với ví dụ của mình) - Một HS lên bảng trình bày 5x.(3x2 –4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x - Cả lớp nhận xét,HS đổi bài, kiểm tra lẫn nhau - HS phát biểu - HS nhắc lại và ghi công thức - HS tham gia nêu kết quả phép nhân các đơn thức - HS nghe và ghi nhớ 1.Qui tắc: a/ Ví dụ : 5x.(3x2 –4x + 1) = 5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x b/ Qui tắc : (sgk tr4) A.(B+C) = A.B +A.C 2.Áp dụng: Ví dụ : Làm tính nhân (-2x3).(x2 + 5x - ) Giải … = (-2x3).x2+ (-2x3).5x + (-2x3)(-) = -2x5-10x4+x3 Ghi ?2 lên bảng, yêu cầu HS tự giải (gọi 1 HS lên bảng) - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Thu và kiểm nhanh 5 bài của HS - Đánh giá, nhận xét chung - Treo bảng phụ bài giải mẫu - Đọc ?3 - Cho biết công thức tính diện tích hình thang? - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - Cho HS báo cáo kết quả … - GV đánh giá và chốt lại bằng cách viết biểu thức và cho đáp số - Ghi đề bài 1(a,b,c) lên bảng gọi 3 HS (mỗi HS làm 1 bài) - Nhận xét bài làm ở bảng? - GV chốt lại các giải -- Một HS làm ở bảng, HS khác làm vào vở - HS nộp bài theo yêu cầu - Nhận xét bài giải ở bảng - Tự sửa vào vở (nếu sai) - HS đọc và tìm hiểu ?3 S = 1/2(a+b)h - HS thực hiện theo nhóm nhỏ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả … - 3 HS cùng lúc làm ở bảng, cả lớp làm vào vở a) 5x5-x3-1/2x b) 2x3y2-2/3x4y+2/3x2y2 c)-2x4y+2/5x2y2-x2y - HS nhận xét bài ở bảng - Tự sửa vào vở (nếu có sai). * Thực hiện ?2 .6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3 + xy.6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 Thực hiện ?3 S= [(5x+3) + (3x+y).2y] = 8xy + y2 +3y Với x = 3, y = 2 thì S = 58 (m2) Bài tập 1 trang 5 Sgk a) x2(5x3- x -) b) (3xy– x2+ y)x2y c) (4x3 – 5xy +2x)(-xy) 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân vừa học. - Làm bài tập 2a và 3a 5. Hướng dẫn HS tự học làm bài tập soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc qui tắc. - Về nhà làm BT 2b và 3b. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:12/8/2011 Tiết:2 Tuần: 1 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: nhân đa thức với đa thức - Kĩ năng: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử); chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. - Thái độ: cẩn thận hơn trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Phấn màu, thước thẳng. - HS : Ôn đơn thức đồng dạng và cách thu gọn đơn thức đồng dạng. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định: sĩ số; vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 2/ Làm tính nhân: 2x(3x3 – x + ½ ) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hđ1: hình thành qui tắc. -GV Ghi bảng: (x – 2)(6x2 –5x +1) - Theo các em, ta làm phép tính này như thế nào? * Gợi ý: nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1 rồi cộng các kết quả lại - GV trình bày lại cách làm - Từ ví dụ trên, em nào có thể phát biểu được quy tắc nhân đa thức với đa thức - GV chốt lại quy tắc - GV nêu nhận xét như Sgk - Cho HS làm ?1 Theo dõi HS làm bài, cho HS nhận xét bài làm cuả bạn rồi đưa ra bài giải mẫu - Giới thiệu cách khác - Cho HS đọc chú ý SGK - Hỏi: Cách thực hiện? - GV hướng dẫn lại một cách trực quan từng thao tác - HS ghi vào nháp, suy nghĩ cách làm và trả lời - HS nghe hướng dẫn, thực hiện phép tính và cho biết kết quả tìm được - HS sửa hoặc ghi vào vở - HS phát biểu - HS khác phát biểu - HS nhắc lại quy tắc vài lần - HS thực hiện ?1 . Một HS làm ở bảng – cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét ở bảng (½xy – 1).(x3 – 2x – 6) = = ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6) = ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6 - HS đọc SGK - HS trả lời - Nghe hiểu và ghi bài (phần thực hiện phép tính theo cột dọc) 1. Quy tắc: a) Ví dụ : (x –2)(6x2 –5x +1) = x.(6x2 –5x +1)+(-2).(6x2-5x+1) = x.6x2 + x.(-5x) +x.1 + (-2).6x2+(-2).(-5x) +(-2).1 = 6x3 – 5x2 + x –12x2 +10x – 2 = – 6x3 – 17x2 +11x – 2 b) Quy tắc: (Sgk tr7) ?1 (½xy – 1).(x3 – 2x – 6) = ½xy.(x3–2x–6) –1(x3–2x–6) = ½x4y –x2y – 3xy – x3+ 2x +6 * Chú ý: Nhân hai đa thức sắp xếp 6x2 –5x + 1 x – 2 - 12x2 + 10x –2 6x3 – 5x2 + x 6x3 –17x2 + 11x –2 Hđ2: vận dụng - GV yêu cầu HS thực hiện ?2 theo một trong hai cch trn. - Nhận xt sữa sai (Nếu cĩ) - GV yêu cầu HS thực hiện ?3 - GV nhận xét, đánh giá chung - HS thực hiện ?2 theo yu cầu a) (x+3)(x2 +3x – 5) = … … = x3 + 6x2 + 4x – 15 (xy – 1)(xy + 5) = … … = x2y2 + 4xy – 5 - HS thực hiện ?3 (tương tự ?2) S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2 2. Ap dụng : ?2 a) (x+3)(x2 +3x – 5) = … … = x3 + 6x2 + 4x – 15 (xy – 1)(xy + 5) = … … = x2y2 + 4xy – 5 ?3 S= (2x+y)(2x –y) = 4x2 –y2 S = 4(5/2)2 –1 = 25 –1 = 24 m2 4.Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai đa thức đã học. - Làm Bài tập 7 SGK 8 5.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc qui tắc. - Hướng dẫn bài tập 8 SGK: Áp dụng qui tắc - Về nhà làm BT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Tân Phong, ngày…tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn: 24/8/2012 Tiết: 3 Tuần: 2 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức - Kĩ năng: Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. - Thái độ: cẩn thận hơn trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Phấn màu, thước thẳng - HS : Ôn các qui tắc đã học. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. 2/ Tính: làm bài tập 8b 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: củng cố phép nhân. - YC HS phát biểu lại qui tắc. - Áp dụng qui tắc lên thực hiện. - Nhận xét sửa sai (nếu có) - HS phát biểu lại qui tắc. - lên bảng thực hiện. -Nhận xét. Bài tập số 10 trang 8 Sgk (x2 – 2x + 3)(1/2x – 5) (x2 – 2xy + y2)(x – y) ĐS: a) 1/2x3 – 6x2 + 23/2x - 15 b) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 HĐ2:rèn luyện tính tính -GV đưa BT 11trang 8 SGK. - YC HS nêu cách làm. - Gọi HS lên bảng. - HS đọc yêu cầu của đề. - Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn . - HS lên bảng làm. Đọc yêu cầu của đề bài - Nghe hướng dẫn Bài tập 11 trang 8 Sgk (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3)+x+7 ĐS: 8 HĐ3:tính giá trị của biểu thức - HD : thực hiện các tích rồi rút gọn. Sau đó thay giá trị - Chia 4 nhóm: nhóm 1+2 làm câu a+b, nhóm 3+4 làm câu c+d - Cho HS nhận xét. GV nhận xét, đánh giá - Ghi đề bài lên bảng - HS chia nhóm làm việc A= -x-15 a) x=0 => A= -15 b) x=15 => A= -30 c) x= -15 => A= 0 d) x=0,15 => A= 15,15 Bài 12 trang 8 Sgk A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) A= -x-15 a) x=0 => A= -15 b) x=15 => A= -30 c) x= -15 => A= 0 d) x=0,15 => A= 15,15 HĐ4:Áp dụng tìm x - Gọi một HS làm ở bảng. - Còn lại làm vào tập - Đọc, ghi đề bài vào vở (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 Bài 13 trang 8 Sgk Tìm x, biết : (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x) = 81 - Cho HS nhận xét - Chốt lại cách làm 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x =81 83x = 83 x = 1 - Nhận xét kết quả, cách làm Giải: 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x = 81 83x = 83 x = 1 - Nhắc lại các qui tắc đã học cách làm bài dạng bài 12, 13? - Cho HS nhận xét - HS phát biểu qui tắc - Cách làm bài dạng bài 12, 13 * Nhân đơn thức,đa thức với đa thức, sau đó thu gọn - Nhận xét A.(B+C) = AB+BC (A+B).(C+D)=AC+AD+BC+BD 4.Củng cố: Các BT đã giải. 5. Hướng dẫn HS tự học, soạn bài mới, làm bài tập ở nhà : - Học thuộc qui tắc. - Về nhà làm BT còn lại ở SGK. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 24/8/2012 Tiết: 4 Tuần: 2 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: bình phương một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Kĩ năng: Học sinh nắm vững ba HĐT : bình phương một tổng, bình phương của mot hiệu, hiệu hai bình phương; Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính, nhanh tính nhẩm; Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí. - Thái độ: tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Phấn màu, thước thẳng. - HS : Học và làm bài ở nhà, ôn : nhân đa thức với đa thức. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: điểm danh, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. 2/ Tính : (2x+1)(2x+1). 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Bình phương của một tổng: GV yêu cầu: Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b) - Từ đó rút ra: (a+b)2 = … - Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có (Ghi bảng) - Dùng tranh vẽ (H1 sgk) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của HĐT - Phát biểu HĐT trên bằng lời? - Cho HS thực hiện áp dụng sgk - Thu một vài phiếu học tập của HS - Cho HS nhận xét ở bảng - GV nhận xét đánh giá chung - HS thực hiện trên nháp (a+b)(a+b) = a2+2ab+b2 - Từ đó rút ra: (a+b)2 = a2+2ab+b2 - HS ghi bài - HS quan sát, nghe giảng - HS phát biểu - HS làm trên phiếu học tập, 4 HS làm trên bảng a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2+ 4x+ 4 = … = (x+2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = … = 2601 d) 3012= (300+1)2 =… = 90601 - Cả lớp nhận xét ở bảng - Tự sửa sai (nếu có) 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2=A2 + 2AB + B2 Ap dụng: a) (a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) x2+ 4x+ 4 = … = (x+2)2 c) 512 = (50 + 1)2 = … = 2601 d) 3012=(300+1)2 = …= 90601 HĐ2: Bình phương của một hiệu - Hãy tìm công thức (A –B)2 (?3) - GV gợi ý hai cách tính, gọi 2 HS cùng thực hiện ? - Cho HS nhận xét - Cho HS phát biểu bằng lời ghi bảng - Cho HS làm bài tập áp dụng - Theo dõi HS làm bài - Cho HS nhận xét, sửa sai hoàn chỉnh - HS làm trên phiếu học tập: (A – B)2 = [A +(-B)]2 = … (A –B)2 = (A –B)(A –B) - HS nhận xét rút ra kết quả - HS phát biểu và ghi bài - HS làm bài tập áp dụng vào vở a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2 c) 992 = (100–1)2 = … = 9801 - HS nhận xét và tự sửa 2. Bình phương của một hiệu: (A–B)2 =A2–2AB + B2 Ap dụng a) (x –1/2)2 = x2 –x + 1/4 b) (2x–3y)2 = 4x2 –12xy+9y2 c) 992 = (100–1)2 = … = 9801 HĐ3: . Hiệu hai bình phương - Thực hiện ?5 : - Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) , từ đó rút ra kết luận a2 –b2 = … - Cho HS phát biểu bằng lời và ghi công thức lên bảng - Hãy làm các bài tập áp dụng (sgk) lên phiếu học tập - Cả lớp nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu GV (a+b)(a-b) = a2 –b2 => a2 –b2 = (a+b)(a-b) - HS phát biểu và ghi bài - HS trả lời miệng bài a, làm phiếu học tập bài b+c a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2 c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 –42 = … = 3584 - Cả lớp nhận xét 3. Hiệu hai bình phương : A2 – B2= A+B)(A–B) Áp dụng: a) (x +1)(x –1) = x2 – 1 b) (x –2y)(x +2y) = x2 –4y2 c) 56.64 = (60 –4)(60 +4) = 602 – 42 = … = 3584 - GV yêu cầu * Gợi ý: 1/ Đức và Thọ ai đúng? 2/ Sơn rút ra được HĐT? - Cho HS làm các bài tập 16 Sgk (tr11) - Nhận xét sửa sai hoàn chỉnh - HS đọc ?7 (sgk trang 11) - Trả lời miệng: … - Kết luận: (x –y)2 = (y –x)2 - Lần lượt lên bảng thưc hiện Bài tập ?7 + Cả Đức và Thọ đều đúng + HĐT : (A-B)2 = (B-A)2 BT16(SGK11): 4.Củng cố: Các phần đã học. 5. Hướng dẫn HS tự học, soạn bài mới, làm bài tập ở nhà: - Học thuộc các hằng đẳng thức. - Hướng dẫn bài tập 17;18cd SGK. - Về nhà làm BT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Tân Phong, ngày .... tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn: 30/8/2012 Tiết 5 tuần 3 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức :Củng cố, mở rộng ba hằng đẳng thức đã học. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng biến đổi các công thức theo hai chiều, tính nhanh, tính nhẩm. - Thái độ: Phát triển tư duy lôgic, thao tác phân tích tổng hợp. II/ CHUẨN BỊ : - GV : SGK; SBT. - HS : Học bài cũ, làm bài tập ở nhà III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định : sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Viết ba HĐT đã học Viết các bthức sau dưới dạng bình phương 1 tổng (hiệu) a. x2 +2x +1 b. 25a2 +4b2 –20ab 3/ Nội dung luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: kiểm tra đẳng thức đúng sai - Vế phải có dạng HĐT nào? Hãy tính (x+2y)2 rồi nhận xét? - Đọc đề bài và suy nghĩ VP = x2+4xy+4y VT = VP =>(kết quả này sai) Bài 20 trang 12 Sgk x2 + 2xy +4y2 = (x +2y)2 (kết quả này sai) Sửa lại: x2 + 4xy +4y2 =(x +2y)2 HĐ2: Nhận dạng HĐT - Nhận dạng HĐT để áp dụng. Gọi 2 HS cùng lên bảng * Gợi ý với HS yếu: đưa bài toán về dạng HĐT (áp dụng HĐT nào?) - Cho HS nhận xét ở bảng - GV đánh giá chung, chốt lại - phát biểu nhận dạng. - Hai HS cùng lên bảng, còn lại làm vào vở từng bài a) 9x2-6x+1= (3x-1)2 b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1 = (2x+3y+1)2 - HS nhận xét kết quả, cách làm từng bài, nêu bài toán tương tự. Bài 21 trang12 Sgk a) 9x2-6x+1= (3x-1)2 b) (2x+3y)2+2(2x+3y)+1 = (2x+3y+1)2 Đề bài tương tự: HĐ 3: Ap dụng tính giá trị biểu thức HD: áp dụng HĐT phù hợp để tính nhanh giá trị của biểu thức. - Yc HS lên bảng thực hiện. NX sửa sai, chốt lại bài giải đúng Chú ý nghe hướng dẫn Lên bảng thực hiện. Nhận xét sửa sai, ghi bài giải đúng. Bài 22 trang12 Sgk a) Với x = 5 GT cần tìm là: 900 b) với x=1/7 Gt cần tìm là: 16 HĐ4: vận dụng vào bài tập - Hướng dẫn cách thực hiện bài chứng minh hai biểu thức bằng nhau. Yêu cầu HS hợp tác theo nhóm làm bài - Cho đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. - GV nêu ý nghĩa của bài tập - Áp dụng vào bài a, b? - Cho HS nhận xét, GV đánh giá - HS đọc đề bài 23. - Nghe hướng dẫn sau đó hợp tác làm bài theo nhóm : nhóm 1+3 làm bài đầu, nhóm 2+ 4 làm bài còn lại. * (a+b)2 =(a-b)2 +4ab VP = a2 -2ab + b2 +4ab = …=VT * (a-b)2 =(a+b)2 –4ab VP = a2 +2ab + b2 –4ab = … = …=VT - HS nghe và ghi nhớ - HS vận dụng, 2 HS làm ở bảng a) (a -b)2 = 72 - 4.12= 49 -48 = 1 b)(a+b)2=202 +4.3=400-12=388 - Nhận xét kết quả trên bảng Bài 23 trang 12 Sgk Chứng minh * (a+b)2 =(a-b)2 +4ab VP = a2 -2ab + b2 +4ab = a2 +2ab +b2 = (a+b)2 =VT * (a-b)2 =(a+b)2 –4ab VP = a2 +2ab + b2 –4ab = a2 –2ab +b2 = (a-b)2 =VT Ap dụng: a) (a -b)2 = 72 - 4.12=49 -48 =1 b)(a+b)2=202+4.3=400-12=388 4. Củng cố: - Các bài tập đã làm. 5. Hướng dẫn HS tự học soạn bài mới làm bài tập ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm. - làn bài tập 25( SGK) IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 30/8/2012 Tiết 6 tuần 3 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT) I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. - Kỹ năng : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải toán. - Thái độ: cẩn thận hơn trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ - HS : Thuộc bài (ba hằng đẳng thức bậc hai), làm bài tập ở nhà. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định : Sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ Viết 3 hằng đẳng thức đã học Tính : a. (3x – y)2 = … b. (2x + ½ )(2x - ½ ) =… 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Lập phương của một tổng: - GV vào bài trực tiếp: ta đã học ba hằng đẳng thức bậc hai … - Chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các hằng đẳng thức bậc ba - Nêu ?1 và yêu cầu HS thực hiện - Ghi kết quả phép tính lên bảng rồi rút ra công thức (a+b)3 = … - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có: (A+B)3 = … - Cho HS phát biểu bằng lời thay bằng từ “hạng tử” (?2) - Ghi bảng bài áp dụng - Ghi bảng kết quả và lưu ý HS tính chất hai chiều của phép tính - Chú ý nghe, chuẩn bị tâm thế vào bài - Ghi bài vào vở - HS thực hiện ?1 theo yêu cầu : * Thực hiện phép tính tại chỗ * Đứng tại chỗ báo cáo kết quả - HS phát biểu, HS khác hoàn chỉnh nhắc lại… (A+B)3= A3+3A2B+3AB2+B3 - HS phát biểu (thay từ “số” bằng từ “hạng tử”) - HS thực hiện phép tính - a) (x + 1)3 =x3+3x2+3x+1 - b) (2x + y)3=4x3+12x2y+6xy2+y2 4. Lập phương của một tổng: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B2 Ap dụng: a) (x + 1)3 = b) (2x + y)3 = HĐ2: Lập phương của một hiệu Nêu ?3 - Ghi bảng kết quả HS thực hiện cho cả lớp nhận xét - Phát biểu bằng lời HĐT trên ?4 - Làm bài tập áp dụng - Gọi 2 HS viết kết quả a,b lên bảng (mỗi em 1 câu) - Gọi HS trả lời câu c - GV chốt lại và rút ra nhận xét - HS làm ?3 trên phiếu học tập - Từ [a+(-b)]3 rút ra (a-b)3 (A-B)3= A3-3A2B+3AB2 -B3 - Hai HS phát biểu bằng lời a) (x -1/3)3=..= x3-x2+x - 1/27 b) (x-2y)3=…=x3 -6x2y+12xy2-y3 - Cả lớp nhận xét - Đứng tại chỗ trả lời và giải thích từng câu 5. Lập phương của một hiệu: (A-B)3 = A3-3A2B+3AB2 -B3 Ap dụng: a) (x -1/3)3= b) (x-2y)3= c) Khẳng định đúng: 1, 3 (A-B)2 = (B-A)2 (A-B)3 ¹ (B-A)3 4/ Củng cố: Phát biểu thành lời hai HĐT vừa học. Làm bài tập 26: a. ( 2x2+3y)3=...= 8x6+36x4y+54x2y2+27y3 b. (1/2 x – 3) =...= 1/8 x3-9/4 x2+27/2 x -27 5/ Hướng dẫn HS tự học soạn bài mới làm bài tập ở nhà:: - Hoc thuộc và ghi nhớ các HĐT đã học - Xem tiếp bài mới, làm bài tập 28 (tương tự như bài 24 đã làm) IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phong, ngày...tháng … năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn : 08/09/2012 Tiết 07 Tuần 04 §5. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt) I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập. II.CHUẨN BỊ GV : phấn màu, bảng phụ ( Bài tập 32) HS : tập nháp III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra SS,vệ sinh lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Tính : ( a + b)(a2 – ab + b2 ) - HS2: Tính : ( a – b)(a2 + ab + b2 ) 3/ Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Tổng hai lập phương Qua KTBC của HS1 GV giới thiệu hằng đẳng thức (6) Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời. Cho cả lớp làm phần áp dụng. Nhận xt hồn chỉnh HS nắm hằng đẳng thức HS phát biểu hằngđẳng thức HS lên làm Học sinh tự kiểm tra nhau 6/ Tổng hai lập phương Với A, B là hai biểu thức tùy ý ta có : A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) Áp dụng : a/ (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1 b/ x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – 2x + 4) c/ (x2– 3x + 9)(x+ 3) = ........................ HĐ2: Hiệu hai lập phương Qua KTBC của HS2 GV giới thiệu hằng đẳng thức thứ 7 Cho HS phát biểu bằng lời Cho HS làm bài 30 Nhận xét sửa sai hoàn chỉnh Cho HS làm bài 32 Thảo luận theo nhóm nhỏ (2’) và lên bảng thực hiện Nhận xét và sửa sai hoàn chỉnh HS nắm hằng đẳng thức HS phát biểu hằng đẳng thức. 2HS lên thực hiện Ghi bi HS thảo luận theo nhóm lên thực hiện Ghi bài 7/ Hiệu hai lập phương Với A, B là các biểu thức tùy ý ta có: A3 - B3 = (A - B) (A2 + AB + B2) Ap dụng: a/ (x - 1) (x2 + x + 1) = x3 - 13 = x3 – 1 b/ 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2y – y) (4x2 + 2xy + y2) c/ Đáp số đúng l x3 + 8 Làm bài 30 trang 16 : Rút gọn a/ (x + 3) (x2 - 3x + 9) – (54 + x2) = x3 + 33 – 54 – x3 = -27 b/ (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2) = [(2x)3 + y3] – [(2x)3 – y3] = 2y3 Áp dụng : (a3 + b3) = (a + b)3 – 3ab(a + b) = (-5)3 – 3.6(-5) = -125 + 90 = -35 Làm bài 32 trang 16 a/ (3x + y)(9x2 – 3xy + y2 ) = 27x3 + y3 b/ (2x – 5 ) .(4x2 + 10x + 25 ) = 8x3 – 125 4/ Củng cố : Phát biểu lại nội dung 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 5/ Hướng dẫn HS tự học, soạn bài mới, làm bài tập ở nhà: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ,làm bài tập 31,35,37 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 08/09/2012 Tiết 08 Tuần 04 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - Rèn kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán II/ CHUẨN BỊ : - GV : phấn màu, bảng phụ (bài tập 37 trang 17) - HS : tập nháp III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra SS ,vệ sinh lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Viết công thức các hằng đẳng thức đã học 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Cho HS làm bài 33/16 - Nhận dạng HĐT trong 1’ Cho 2HS lên thực hiện Cho HS nhận xé HS đọc đề bài Nhận dạng HĐT HS lên làm HS nhận xét Bài 33 trang 16 a/ (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b/ (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c/ (5 – x2)(5 + x2) = 25 – x4 d/ (5x – 1)3 = (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 Cho HS làm bài 34/17 theo hướng dẫn :sử dụng HĐT phù hợp để rút gọn Cho 3HS lên thực hiện Cho HS nhận xét bài làm - Chú ý theo dỗi 3HS lên làm bài 34 HS nhận xét bài làm Bài 34 trang 17 Rút gọn biểu thức a/ (a + b)2 – (a – b)2 = ...= ... = 4ab b/ (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 =... = ... = 6a2b c/ (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = ...= ... = z2 Cho HS làm bài 35 theo hướng dẫn câu a áp dụng HĐT bình phương một tổng, câu b áp dụng HĐT bình phương một hiệu, Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS đọc đề bài, chú ý nghe hướng dẫn 2 HS ln bảng thực hiện Bài 35 trang 17 a/ 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b/ 742 + 242 – 48.74 = 742 – 2.24.74 + 242 = (74 – 24)2= 502 = 2500 Cho HS nêu cách giải bài tập GV chốt lại cách làm Cho 2HS lên thực hiện Nêu cách giải 3HS lên thực hiện HS nhận xét ,sửa sai Bài 36 trang 17 a/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 với x = 98 (98 + 2)2 = 1002 = 10000 b/ x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3 với x = 99 (99 + 1)3 = 1003 = 1000000 Làm bài 37 trang 17 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài 37 (x – y)(x2 + xy + y2) x3 + y3 (x + y) (x – y) x3 – y3 x2 – 2xy + y2 x2 + 2xy + y2 (x + y)2 x2 – y2 (x + y) (x2 – xy + y2) (y – x)2 y3 + 3y2x + 3yx2 + x3 x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 (x – y)3 (x + y)3 4/ Củng cố : - Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ - Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức trên 5/ Hướng dẫn HS tự học làm bài tập soạn bài mới ở nhà - Về nhà học kĩ 7 hằng đẳng thức đầu - Làm lại các bài tập đã học - Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung”. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phong, ngày …tháng .. năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn: 13/9/2012 Tiết 9 tuần 5 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành tích của các đa thức. - HS biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung với các đ.thức không quá ba hạng tử. II/ CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, thước , phấn màu HS : Ôn các hằng đẳng thức đáng nhớ, nhân đơn thức, nhân đa thức. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định: sĩ số, vệ sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các phép nhân đa thức: a. 2x(x – 2) b. (x +1)(y – 1) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: tiếp cận kiến thức mới - Nêu và ghi bảng ví dụ 1 - Đơn thức 2x2 và 4x có hệ số và biến nào giống nhau ? Ta chọn nhân tử chung l: Hệ số 2 v 4 ta lấy 2, phần biến: x2 và x ta lấy x nhn tử chung l 2x - Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Cách làm như trên… gọi là phương pháp đặt nhân tử chung - Nêu ví dụ 2, hỏi: đa thức này có mấy hạng tử? Nhân tử chung là gì? - Hãy ph.tích thành nhân tử? - GV chốt lại và ghi bảng bài giải - Hệ số 2 v 4, phần biến: x2 và x - Chú ý theo dỗi - Suy nghỉ trả lời - Chú ý theo dỗi - Ccó 3 hạng tử, nhân tử chung l: 5x Ghi bài 1. Ví dụ: Ví dụ 1: Hãy phân tích đa thức 2x2– 4x thành tích của những đa t

File đính kèm:

  • docgiao an ds8 cua hoang dung.doc