Giáo án Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 67

A. MỤC TIÊU:

 - HS năm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi BT trắc nghiệm.

 - HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp.

 Ôn tập quy tắc nhân 2 đơn thức, tính chất phương pháp của phép nhân đối với phép cộng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc182 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 1 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I: phép nhân và phép chia các đa thức Ngày soạn: Ngày giạy: Tiết 1: Đ1. Nhân đơn thức với đa thức A. Mục tiêu: - HS năm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. - Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học. B. chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi BT trắc nghiệm. - HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp. Ôn tập quy tắc nhân 2 đơn thức, tính chất phương pháp của phép nhân đối với phép cộng. C. tiến trình dạy học: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng * HĐ1: - GV giới thiệu chương trình ĐSL8. - GV nêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tâp môn toán. - GV giới thiệu chương I ĐS8 - HS mục lục (SGK T134) để theo dõi. - HS ghi chép để thực hiện. * HĐ2: Quy tắc: 1. Quy tắc: - Cho đơn thức 5x. Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm 3 hạng tử. Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. Cộng các tích vừa tìm được. - HS làm việc cá nhân. - Một HS đứng tại chỗ trình bày. a, VD: 5x(3x2 - 4x + 1) =5x.3x2+5x(-4x) +5x.1 = 15x3-20x2 +5x - Yêu cầu HS làm ?1 - HS làm viếc cá nhân - 1HS lên bảng ?1 - Cho hoc sinh từng bàn kiểm tra chéo của nhau - Gọi một học sinh nhận xét bài làm của học sinh trên bảng - Qua 2 ví dụ trên, em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa rhức ta làm như thế nào? - Giáo viên cho học sinh đọc quy tắc và nêu dạng tổng quát. - 1 học sinh lên bảng trình bày - HS KT chéo bài làm của nhau. - 1HS thực hiện - 1,2 HS trả lời *Quy tắc: (SGK - T4) A(B+C) = A.B+A.C (A,B,C là các đơn thức) * HĐ3: áp dụng. 2. áp dụng. - Cho HS đọc VD (SGK-T4). - HS làm viếc cá nhân *VD: (SGK - T4) - yêu cầu HS làm tính nhân. (-2x3)(x2 +5x-) - HS gấp SGK, 1HS trả lời miệng. - Y/c HS làm? 2 (SGK - T5) bổ sung thêm. b. - HS hđ cá nhân, 2HS lên bảng thực hiện. (Mỗi HS làm một ý) ?2 làm tính nhân. a, = -Gọi 1 học sinh nhận xét làm bài của bạn. -Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét sửa sai (nếu có). Lưu ý HS: Khi đã nắm vững QT rồi các em có thẻ bỏ bớt bước trung gian. b. - Y/c Học sinh làm? 3 (SGK - T5) Hãy nêu CT tính dt hình thanh? (đlớn + đ nhỏ).c.a Sth = 2 ? 3 Hãy viết CT tính dt mảnh vường x và y. 1 HS đứng tại chỗ TC Với x = 3m và y = 2m /// Tính S, biết x = 3m và y = 2m. 1 HS đứng tại chỗ TM * Bài giải sau đây Đ hay S? - HS RC nhóm 2 1. S 2. S 3. Đ 4. DDD 5. S 6. S * HĐ 4:Luyện tập Bài 1: (SGK-T5): Làm tính nhân: - Y/cầu HS làm bài tập 1(SGK-T5) (Lưu ý HS có thể bỏ bước trung gian). - GV gọi 3 HS nhận xét bài của bạn. - GV chữa bài, cho điểm - Học sinh làm việc cá nhân 3HS lên bảng (mỗi HS làm 1 ý) - Các HS nhận xét. a. b. c. -Y/cầu HS làm BT2: Bài 2: (SGK - T5) Y/c HS hđ nhóm 2 (2phút) HS hđ nhóm 2. -Đại diện 1 nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. a. Thay: và và BT trên ta được: - Cho HS làm bài 3 (SGK-T5) *Muốn tìm x trong các đẳng thức đã cho ta làm t/n? * Y/c 2 HS lên bảng làm. - Trước hết, ta thu gọi VT. - Học sinh làm việc CN, 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 3: (SGK-T5): tìm x biết: a. b. - Cho HS làm bài bổ sung: Cho biểu thức. Bài bổ sung: Cmr: Biểu thức M không phụ thuộc vào giáo trị của x và y * Muốn chứng tỏ giá trị của BT M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào? * Ta thực hiện phép tính của BT M, rút gọn, kết quả phải là 1 hằng số. Vậy giá trị của BT M không phụ thuộc vào gtrị của x và y. * HĐ5: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc QT nhân đơn thức với đa thức, có kỹ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. - Làm các BT: 2a, 4,5,6 (T5 + 6 - SGK); 1; 2; 3; 4; 5; (T3 - BT) - Đọc trước bài: Nhân đa thức với đa thức. D. Rút kinh nghiệm: - Bài tập trắc nghiệm Đ,S yêu cầu học sinh giải thích, chỉ rõ sai ở điềm nào? - BT bổ xung chưa thực hiện được. _____________________________ NS: 7.9.05 N.G. 9.9.05 (8CD). Tiết 2: Đ 2. Nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bút dạ. - HS: Đủ đồ dùng học tập, học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn có giáo viên ở cuổi T1. C. Tiến trình dạy học. Họat động của thầy và trò (1) Nội dung bài học (2) * HĐ1: Kiểm tra: Duy *8C):9 Phát biểu QT nhân đơn thức với đa thức Làm tính nhân: (1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm ra nháp. - Giáo viên gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn đánh giá, kết quả bài làm của bạn. - GV nhận xét, sửa sai (nếu có) cho điểm. *HĐ2: Quy tắc 1. Quy tắc - GV yêu cầu h/s đọc VD (SGK-T6) gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày lại VD theo gợi ý của SGK. (Lưu ý h/s về dấu) a. VD: (SGK-T6) - Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào? - Y/c HS đọc nhận xét (SGK-T7) (GV hướng dẫn h/s thực hiện như SGK-T7). b. QT: SGK - T7) * Nhận xét: SGK - T7) ?1 - Y/cầu h/s đọc chú ý (SGK - T7) (GV hướngdẫn học sinh thực hiện như (SGK - T7). * Chú ý: (SGK - T7). * HĐ3: áp dụng: a. áp dụng - Y/cầu học sinh làm bài ? 2 (2 HS lên bảng thực hiện mỗi HS làm theo 1 cách, HS làm ý b). - GV lưu ý HS: Chỉ dùng C2 trong TH hai đa thức cùng chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp theo cùng 1 thứ tự. ? 2. a. = C2 x + b. - GV Y/cầu học sinh làm bài ?3 ?3 Diện tích hình chữ nhật là: * Hãy tính dt hình chữ nhật có các kích thước là (2x + y) và (2x - y)? - Với x = 2,5m và y = 1m thì dt hình chữ nhật là: * Tính diện tích hình chữ nhật đó nếu: x = 2,5m và y = 1m * HĐ4: Luyện tập: Bài 7 (SGK - T8) -GV gọi 2 h/s lên bàng làm BT4 (SGK - T8) (HS1 làm Pa, H/s 2 lầm phần b). a. - Tại sao từ k quả của câu b ta suy ra kết quả của pháp nhân: b. => có kết quả là: - Cho HS làm bài tập 8 (SGK - T8) Bài 8: (SGK - T8) (2HS lên bảng, 1/2 lớp làm Pa, 1/2 lớp làm phần b) * Gọi 2 h/s nhận xét. GV nhận xét, sửa sai (nếu có) a. b. * HĐ5: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các QT nhân đơn thức với đa thức, đa thức, đa thức với đa thức. - BT: 9 (T8 - SGK), 7,8,9,10 (T4 - BT). Hướng dẫn bài 9 (T4 - BT): a = 39+1, b = 3k + 2 (q,k thuộc N). Tính tích ab. Bài 10 (T4 - BT): Rút gọn BT: n(2n - 3) - 2n (n + 1) (n) D. Rút kinh nghiệm: Khi làm ?3 lưu ý học sinh nên viết thì việc tính toán sẽ đơn giản hơn. ____________________________ N.S: 11.9 NG: 13.9 (8CD) Tiết 3: Luyện tập A.Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T2. C. Tiến trình dạy học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: (8 phút) 1. Phát biểu QT nhân đơn thức với đa thức. Làm tính nhân. 2. Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức Giải BT 10a (SGK - T8) (2HS lên bảng) * HĐ2: Luyện tập: (36 phút) - GV yêu cầu h/s làm BT 10 (SGK - T8) (Bài 10a trình bày theo 2 cách) Bài 10 (SGK - T8) a. - DV gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn, sửa sai (nếu có). b. Bài 11(SGK - T8) - Để C.m giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các h/s khác làm vào vở. Ta có: Kết quả là hằng số - 8 nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 12 (SGK - T8) - Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm như thế nào? - Y/cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn BT. - Tính giá trị của BT trong mỗi TH. Đặt Ta có: a. Với thì b. Với x = 15 thì A = - 15 - 15 = - 30 c. Với x =-15 thì A=-(15)-15=15-15= 0 d. Với x = 0,15 thì A=-0,15-15=-15,15 - Y/cầu h/s hoạt động nhóm 2. Giáo viên kiểm tra bài làm của vài nhóm. Gọi 1 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài 13 (9 - SGK): Tìm x Vậy Bài 14 (T9 - SGK) - Hãy viết công thức của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp? -Hãy biểu diễn diện tích 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192. -Gọi 1 HS lên bảng làm n. Các H/s khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n, 2n + 2, 2n + 4 (n) ta có: Vậy 3 số đó là 46,48,50. -Hãy viết công thức tổng quát số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2. Bài 9: (T4 - BT) Vì a chia cho 3 dư 1 nên a = 3 k + 1 . Vì b chia cho 3 dư 2 nên b = 3q + 2 . - Hãy tính ab. - Hãycho biết số dư trong phép chia tính ab cho 3? Ta có: Vậy ab chia cho 3 dư 2. * HĐ3: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn tập các QT nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức - BT: 15 (T9 - SGK), 6 (T4 - BT). - Đọc trước bài: Hằng đẳng thức đáng nhớ. D. Rút kinh nghiệm: Bài 13 cho học sinh về nhà làm. - Rèn trình bày tốt, lựa chọn hệ thống bài tập đặc trưng. - 1 số câu hỏi hơi khó chưa mạch lạc (bài 11, bài 9) không nên chép lại đề bài trình bày bài 9: Đặt 3kq + 3k + q = k, chứng tỏ K thuộc N. _________________________________ N/S: 14.9.05 N.G: 16.9.05 (8CD) Tiết 4: Đ3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ H1 (T9 - SGK) các phát biểu hằng đằng thức bằng lời, thước kẻ, phấn màu. - HS: Đủ đồ dùng học tập, ôn tập, và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T3. C. Tiến trình dạy - học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: Phát biểu QT nhân đa thức với đa thức. Tính (a + b) a + b) (a - b) a - b) * HĐ2: Bình phương của một tổng. - Sử dụng kết quả phần KT hãy suy ra kết quả của BT (a+b)2. 1. Bình phương của một tổng. ?1 - Giáo viên sử dụng H1 (SGK - T9) để minh họa công thức trong TH: a>0 b>0. Diện tích hình vuông lớn là (a+b)2 bằng dt của 2 hình vuông nhỏ (a2 và b2) và 2 hàn tổng (2.ab). - Giáo viên thông báo với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 - Y/cầu học sinh làm ?2 Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: Hay: ?2 Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ 2. - Y/cầu HS: Chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai. - GV hướng dẫn học sinh áp dụng. (Gợi ý: x2 là bình phương thứ nhất -> biểu thức thứ nhất là x. 4 là bình phương biểu thức thứ 2 là 2. => Phân tích 4x thành 2 lần tích biểu thức thứ 1 với biểu thức thứ 2.) - Gợi ý: Tách 51 = 50 + 1 301 = 300 + 1 * áp dụng: a. b. c. Rồi áp dụng hình đẳng thức vừa học. Bài 16: (SGK - 11) a. b. * HĐ3: Bình phương của một hiệu. 2. Bình phương của một hiệu -Y/cầu HS làm ?3 (SGK - T10) ?3 Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: -Y/cầu học sinh ?4 ?4 Bình phưonưg một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức nhất trừ đi hai rồi cộng với bình phương biểu thức thứ hai. * áp dụng: - Y/cầu học sinh hđ nhóm (N2) mỗi dãy làm 1 ý. (2 phút) Đại diện 3 nhóm trình bày. a. b. c. *HS4: Hiệu hai bình phương. - Y/cầu h/s làm ?5 (1HS trình bày miệng) 3. Hiệu hai bình phương. ?5 Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: - Y/cầu học sinh làm ?6 ?6 Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng. - Y/cầu học sinh chỉ rõ biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai, rồi áp dụng hằng đẳng thức. * áp dụng: a. b. c. - Y/cầu học sinh làm ?7 ?7 Đức và Thọ đều nết viết đúng vì - Giáo viên nhận mạnh. Bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức: * HĐ5: Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ ghi nd bài tập Đ,S yêu cầu học sinh làm bài tập. (1, Đ 4,Đ 2,S 5,S 3,S 6,Đ Bài tập: Các phép biến đổi sau Đ hay S 1. 2. 3. 4. 5. 6. * HĐ6: Hướng dấn về nhà; (2 phút). - Học thuộc và phát biểu được thành lời ba hằng đẳng thức đã học, viết theo 2 chiều tích tổng. -Bài tập về nhà: 16cd, 17,18,19 (T11 + 12 - SGK), 11,12,13 (T4 - SBT). D. Rút kinh nghiệm: Thực hiện được phương án đã nêu, học sinh vận dụng các hằng đẳng thức còn chậm. ______________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5: Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức; Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. - Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Rèn tính chính xác, cẩn thận khi giải toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu. - Học sinh: Học bài và giải các bài tập theo yêu cầu của giáo viên ở cuối T4. C. Tiến trình dạy - học: (1) (2) * Họat động 1: Kiểm tra a. Viết và phát biểu thành lời Hai hằng đẳng thức: Bình phương của 1 tổng và bình phương của một hiệu. Làm BT 11 (SGK - T4). Bài 11 (T4 - BT) a. c. b. Viết và phát biểu thành lời hằng đẳng thức hiệu hai bình phương. Lài BT: Tính * HĐ2: Luyện tập: - Muốn biết kết quả đó là đúng hay sai ta làm như thế nào? (Tính (, rồi so sánh với - Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày. Bài 20: (SGK - T12) Ta có: Vậy kết quả đó là sai. Bài 21 (SGK - T12). - Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào? - Căn cứ vào đâu để phát hiện ra biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào? (Cần phát hiện bình phương hằng đẳng thức thứ nhất bình phương hằng đẳng thức thứ 2, rồi lập tiếp 2 lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai). a. b. - Y/cầu 3 HS lên bảng giải BT 22 Các HS ở dưới lớp làm vào vở. Bài 22: (SGK - T12). a. - Gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn. b. - Ta đã vận dụng các hằng đẳng thức nào để tính nhanh? c. Bài 23: (SKK - T12) - Để C/m một đẳng thức ta làm như thế nào? Gọi 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trình bày. a. Ta có: Vậy: - Giáo viên lưu ý: Các công thức này nói về mối liên hệ giữa bình phương cảu một tổng và bình phương của một hiệu. => Cần ghi nhớ để áp dụng trong các bài tập tính toán, C/m đẳng thức. * Vậy: * áp dụng: a. Biết a+b =7 và ab = 12 a, (a-b)2=72-4.12=49-48=1 b, Biết a-b=20; ab = 3 (a+b)2=202+4.3=400+12=412 Bài 25: (12-SGK) - GV hướng dẫn HS cách tính ở phần a: viết (a+b+c)2, rồi áp dụng hẳng đẳng thức. a, =(a+b)2+2(a+b)+c2 =a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2 =a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc - Phần b,c cho HS làm tương tự. - GV hướng dẫn HS làm các phần b,c bằng cách sử dụng kết quả phần a. b, (a+b-c)2 =a2+b2+c2+2ab-2ac+2bc c, (a-b-c)2 =a2+b2+c2-2ab-2ac+2bc - GV cho HS làm bài tập bổ sung. Biến tổng thành tích hoặc biến tích thành tổng. a, x2-y2 d, (3x+2)(3x-2) b, (2-x)2 e, x2-10x+25 c, (2x+5)2 Bài tập bổ sung: a, x2-y2=(x-y)(x+y) b, (2-x)2=4-4x+x2 c, (2x+5)2=4x2+20x+25 d, (3x+2)(3x-2)=9x2-4 e, x2-10x+25=(x-5)2 * HĐ3: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc kỹ ba hằng đẳng thức đã học, đọc trước Đ4 -Bài tập: 24 (SGK - 12), 14m15m16a,17c,18,19,20 (T5 - SBT). D. Rút kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 18 (T5 - BT): Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng hoặc bình phương của một hiệu để viết biểu thức đã cho dưới dạng. (với m là hằng số). ___________________________________ Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 6: Đ 4: Những hằng đẳng thức đáng nhới (tiếp) A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đảng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. -Biết tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát, nhận xét để áp dụng các hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lý. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ ghi nd bài tập 29 (SGK - T14) nd?2, 14 - HS: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu cảu giáo viên cuối T5, bút dạ, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy - học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: Viết ba hằng đẳng thức đã học. Rút gọn biểu thức: * HĐ2: Lập phương của một tổng. 4. Lập phương của một tổng. - GV y/cầu học sinh làm?1 (1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở). ?1 Suy ra: - GV: Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có: - GV yêu cầu học sinh làm ?2 ?2 Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, công 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, cộng lập phương biểu thức thứ hai. - GV yêu cầu học sinh xác định: Biểu thức thứ hai, biểu thức thứ 2, rồi áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (2 HS đứng tại chỗ trình bày miệng). áp dụng: a. b. * HĐ3: Lập phương của một hiệu. - Y/cầu HS làm ?3 - GV lưu ý HS: Có thể tính (a-b)3 bằng cách nhân đa thức. - Y/cầu học sinh rút ra hằng đẳng thức. 5. Lập phương của một hiệu. ?3 Suy ra: Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: - Y/cầu học sinh làm ?4 - GV: So sánh biểu thức khai triển của hai hđt (A+B)3 và (A-B)3 em có nhận xét gì? (Biểu thức khai triển của 2 hđt này đều có 4 hạng từ trong đó lthừa của A giảm dần, lũy thừa của B tăng dần. * ở hđt (A+B)3 có 4 dấu đều là dấu "+" còn hđt lập phương của 1 hiệu các dấu "+" "-" xen kẽ). ?4 Lập phương của một hiệu hai biểu thứcbằng lập phương biểu thức thứ nhất, trừ 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai, trừ lập phương biểu thức thứ hai. * áp dụng: - Hãy cho biết biểu thức thứ thứ nhất, biểu thức thứ hai rồi áp dụng hđt lập phương của 1 hiệu: a. (2 HS đứng tại chỗ làm phần a,b) b. Phần C cho HS t/luận nhóm. c. Các khắc định 1;3 đúng. Nhận xét: -GV nêu nhận xét tổng quát. Tổng quát: * HĐ4: Luyện tập - củng cố: - FV cho học sinh làm BT 26 (T14 - SGK) Y/cầu 2 HS lên bảng làm các học sinh khác làm vào vở. 2 HS nhận xét, bổ sung. Bài 26 (T14 - SGK) a. b. - Cho HS họat động nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày. Bài 27: (T14 - SGK) Â. (x-1)3 (x+1)3 (y-1)2 (x-1)2 (1+x)3 (1-y)2 (x+4)2 N H Â N H Â U - Giáo viên: Em hiểu thế nào là con người nhân hậu. (Người nhân hậu là người giàu tình thương, biết chia sẻ cùng mọi người "Thương người như thể thương thân". * HĐ5: Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập 5 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học yêu cầu học thuộc lòng so sánh để ghi nhớ. - BT: 27,28 (T14 - SGK), 16bc (T5 - BT). D. Rút kinh nghiệm: Bài 29 (T14 - SGK) cho về nhà. ___________________________________ Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Học sinh biết quan sát, nhận dạng ra các hằng đẳng thức. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS: Ôn tập và giải các bài tập theo Y/cầu của giáo viên ở cuối T6. C. Tiến trình dạy - học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: Viết các hđt: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Tính giá trị của biểu thức. tại x = 6 * HĐ2: Tổng hai lập phương. - Y/cầu học sinh làm ?1 1 HS lên bảng thực hiện, các học sinh khác làm vào vở. - Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta có hđ thức nào? 6. Tổng hai lập phương. ?1 => Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có: -Y/cầu học sinh làm ?2 ?2 Tổng hai lập phương cảu hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức. * áp dụng: - Y/cầu học sinh làm BT áp dụng (2 HS đứng tại chỗ trả lời) a. b. * HĐ3: Hiệu hai lập phương. 7. Hiệu hai lập phương. - Y/cầu học sinh làm?3 ?3 => - Tương tự, với A và B là các biểu thức tùy ý ta có hằng đẳng thức nào? Với A,B là các biểu thức tùy ý, ta cũng có. - Y/cầu học sinh làm ?4 ?4 Hiệu hai lập phương của hai biểu thức bằng tích của hiệu 2 biểu thức với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức. * áp dụng: - Gọi 2 HS lên bảng làm các ý a,b. a. b. - Y/cầu học sinh tự điền vào SGK. c. Đánh dấu vào ô x3 + 8 - Y/cầu học sinh viết tất cả các hằng đẳng thức đã học ra giấy. Sau đó trong từng bàn, hai bạn bài cho nhau để kiểm tra. * Bảy hằng đảng thức đáng nhớ: (SGK - T16) * HĐ4: Luyện tập - củng cố. - Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào? - Y/cầu học sinh nêu hướng giải. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. a. b. - Nên biến đổi vế nào? Bài 31: (SGK - T16) a. Biến đổi VP ta có: - Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện. Vậy: - áp dụng tính biết a+b = -5 và ab = 6? * áp dụng: * HĐ5: Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng (công thức và phát biểu bằng lời) 7 hằng đẳng thức đã học. - BT: 31,32 (T16 - SGK), 17 (T15-SBT) D. Rút kinh nghiệm: Học sinh biết vận dụng các hằng đẳn thức để giải bài tập. _____________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Học sinh biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. - Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. - Rèn khả năng quan sát, nhận dạng một số biểu thức. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 37 (SGK - T17) - HS: Học bài và chuẩn bị bài theo y/cầu của giáo viên ở cuối T7. C. Tiến trình dạy - học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: - HS1: Viết 3 hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, hiệu hai bình phương, tổng hai lập phương. Làm BT33e. HS2: Viết các hằng đẳng thức còn lại làm BT33f. * HĐ2: Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bải 33 Sau khi làm xong yêu cầu học sinh nói rõ em đã vận dụng theo dõi, làm bài vào vở. Bài 33: (T16 - SGK) a. b. c. d. e. f. - Giáo viên cho học sinh làm BT 34. - Em hãy nêu hướng giải bài tập này? - Y/cầu 2 HS lên bảng thực hiện - GV lưu ý HS cẩn thận để tránh sau dấu. Bài 34; (T17 - SGK): Rút gọn các biểu thức sau: a. . b. - Quan sát cả biểu thức em có nhận xét gì? c. - Cho HS làm BT35(sgk) Bài 35 (17-sgk) Biểu thức có dạng hđt nào? (Bình phương của một tổng Bình phương của một hiệu) a, 342+662+68.66 = 342+662+2.34.66=(34+66)2 = 1002=10.000 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. HS ở dưới lớp nhận xét, trình bày vào vở. b, 742+242-48.74 = 742+242-2.24.74=(74-24)2 = 502=2500 - GV treo bảng phụ, yêu cầu 1HSlên bảng, các HS còn lại dùng bút chì nối trên sgk, yêu cầu 2HS cùng kiểm tra kết quả. bài 37(17sgk) - Em hãy nêu hướng giải bài này? - Ta nêu biến đổi biểu thức nào? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng. Bài 38 (T17- sgk) a, Biến đổi VT ta có: (a+b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3 =- (b3-3a2b+3ab2-a3) =-(b-a)3 - GV chốt lại nhận xét. biểu thức chẵn cùng bậc của 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau,biểu thức lẻ cùng bậc của 2 đa thức đối nhau thì đối nhau. Vậy (a-b)3 = -(b-a)3 b, (-a-b)2 = (a+b)2 Biến đổi VT. (-a-b)2 = (-a)2 -2(-a)b+b2 =a2+2ab+b2=(a+b)2 Vậy (-a-b)2 = (a+b)2 - Bài 18 (T5-BT) a. Ta có: x2-6x+10 = x2-2.3x+32+1 = (x-3)2+1 Vì (x-3)2 ; x nên (x-3)2+1; hay (x-3)2+1>0; b. Ta có 4x - x2-5=4x-x2 -4-1 Vì: - GV hướng dẫn học sinh giải tìm GTMN của bải tập: * Em hãy chứng tỏ giá trị luôn lớn hơn hoặc bằng 1 hằng số nào đó? (Gợi ý: Bằng cách tương tự bài 18 hãy đưa tất cả các ////// tử chứa biến vào bình phương của 1 hiệu). - Khi nào thì P = 4? Bài 19 (T5 - BT) a. Ta có: Vậy min * HĐ3: Hướng dẫn về nhà: - Thường xuyên ôn tập để học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - BT 19b,c, 20.21 (T5 - BT), 36 (17 - SGK). - Hướng dẫn bài 21 (T5 - BT): áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. D. Rút kinh nghiệm: - Bài 19 (BT) cho học sinh về nhà làm. - Vẫn còn có HS mắc sai lầm: , còn sai dấu khi biến đổi biểu thức. __________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9: Đ6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. - Rèn tính quan sát, cẩn thận cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Học sinh: Ôn tập và giải các bài tập theo yêu cầu cảu giáo viên ở cuối T8. c. Tiến trình dạy học: (1) (2) * HĐ1: Kiểm tra: Viết thành tích: * HĐ2: Ví dụ - Giáo viên Y/cầu học sinh đọc VD1 trong 2 phút. - Đa thức đã được viết như thế nào? - Vậy thế nào là phân thức đa thức thành nhân tử? 1. Ví dụ: * VD1: - GV yêu cầu 1 HS đọc phần in nghiêng (SGK - T18). - GV thông báo cách làm như trên gọi là phân thức đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Hãy cho biết nhân tử chung trong VD1 là gì? (2x). - Cho học sinh làm VD2. * VD2: * HĐ3: áp dụng: 2. áp dụng - Các đa thức có nhân tử chung là gì? ?1a. b. - Cần làm công việc gì để xuất hiện nhân tử chung? - GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, các học sinh khác làm bài vào vở. - GV cho học sinh đọc chú ý (SGK - T18) c. * Chú ý SGK (T18). - Giáo viên cho học sinh làm ?2 - Muốn tìm x ta phải làm như thế nào? GV hướng dẫn học sinh trình bày làm. ?2

File đính kèm:

  • docDai so 8(3).doc
Giáo án liên quan