Giáo án Đại số 8 Tiết 28 Phép cộng các phân thức đại số

 I. MỤC TIÊU :

Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số .

Kĩ năng : HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng :

+ Tìm mẫu thức chung

+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau théo thứ tự : Tổng đã cho tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức rút gọn (nếu có thể).

Thái độ : HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đươn giản hơn.

 II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập

Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Tổ chức lớp : 1

Kiểm tra bài cũ :(6)

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 28 Phép cộng các phân thức đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số . Kĩ năng : HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng : + Tìm mẫu thức chung + Viết một dãy biểu thức bằng nhau théo thứ tự : Tổng đã cho ® tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử ® tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức ® cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức ® rút gọn (nếu có thể). Thái độ : HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đươn giản hơn. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ :(6’) ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như SGK tr42 Quy đồng mẫu thức các phân thức sau : Qui tắc(SGK) MTC = 10x(x + 2y)(x – 2y) 4đ 3đ 3đ 3.Giảng bài mới : Giới thiệu bài :(1’) (đvđ) : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức, bắt đầu từ bài này ta sẻ học các quy tắc tính trên các phân thức. Đầu tiên là quy tắc cộng. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ 15’ 4’ 8’ Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ? Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu ta cũng có quy tắc tương tự. Vậy muốn cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm thế nào ? Cho HS nhắc lại quy tắc vài lần Cho HS đọc ví dụ SGK. Cho HS làm ? 1 SGK Thực hiện phép cộng GV bổ sung thêm : Lưu ý : - Có khi ta cần phải đổi dấu để biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có mẫu chung. - Sau khi cộng tử và giữ nguyên mẫu ta rút gọn nếu có thể. GV : Muốn cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào ? Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau Ta đã biết quy đồng mẫu thức và quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. Muốn cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào ? Cho HS làm ? 2 SGK Gọi một HS lên bảng làm Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng nếu có thể. Cho HS đọc quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu trong SGK tr45 Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức đó. GV cho HS đọc ví dụ 2 tr45 SGK Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ? 3 SGK Kiểm tra bài làm của vài nhóm rồi hướng dẩn cách trình bày : - Tổng đã cho - Tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử - Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức - Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức Rút gọn (nếu có thể). Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Ta có thể chứng minh các tính chất này. GV đưa tính chất của phép cộng phân thức lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc. GV đưa ? 4 SGK lên bảng Em có nhận xét gì về ba phân thức trong tổng ? Vậy ta thực hiện cộng như thế nào ? Gọi một HS lên bảng làm Hoạt động 4:Củng cố Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu Cho Hs làm bài tập sau : Thực hiện phép cộng GV sau khi HS làm xong cho HS nhận xét lưu ý : khi cộng các phân thức nhiều khi áp dụng quy tắc đổi dấu hoắc rút gọn phân thức để làm xuất hiện nhân tử chung. Muốn công hai phân số cùng mẫu ta cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu. Nêu quy tắc như SGK tr44 HS nhắc lại quy tắc HS đọc ví dụ SGK tr44 Hai HS lên bảng làm bài, một HS làm câu a, b. một HS làm câu c, d HS cả lớp làm vào vở. Nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu như SGK. Một HS lên bảng làm ? 2 SGK HS cả lớp làm vào vở. HS đọc quy tắc SGK HS đọc ví dụ 2 tr45 SGK HS hoạt động nhóm làm ? 3 SGK HS đọc chú ý tr 45 SGK Phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba có cùng mẫu. Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp cộng Phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai . Một HS lên bảng Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu như SGK Ba HS lên bảng làm 1.Cộng hai phân thức cùng mẫu Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. Ví dụ : (SGK) ? 1 Thực hiện phép cộng = = = = = = = 2.Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ? 2 Thực hiện phép cộng Quy tắc : Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được. Ví dụ 2 : (SGK) ? 3 Thực hiện phép cộng * Chú ý : Phép cộng các phân thức cũng có tính chất sau : Giao hoán : Kết hợp : ? 4 Thực hiện phép cộng Bài tập Thực hiện phép cộng a) b) c) 4.Hướng dẫn về nhà : 1’ Học thuộc quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu Nắm vững cách trình bày bài toán cộng các phân thức cùng mẫu Làm bài tập 21, 22, 23, 24, 25 tr 47 SGK Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr46 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 29 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số . Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn, biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. Thái độ : Chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. Qui tắc qui đồng mẫu thức, cộng phân thức cùng mẫu, khác mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức như SGK tr44 - Chữa bài 21b,c tr46 SGK b) c) HS2 : Phát biểu qui tắc cộng phân thức có mẫu khác nhau như SGK tr45 Chữa bài tập 23a tr46 SGK a) Giảng bài mới : Giới thiệu bài :1’ Để rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn, biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết luyện tập. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 33’ Họat động 1 LUYỆN TẬP GV đưa bài 25 tr47 SGK lên bảng . GV hãy nêu qui tắc cộng phân thức có mẫu khác nhau ? Gọi một HS lên bảng làm câu a GV cho HS làm câu b. Gọi một HS khác lên bảng làm . Nếu HS chỉ làm đến kết quả : thì GV hướng dẩn HS rút gọn. Hãy phân tích x2 + 5x + 6 thành nhân tử GV : gợi ý : x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 Cho HS đứng tại chổ trình bày tiếp . GV lưu ý HS phải rút gọn kết quả đến cuối cùng nếu có thể. GV gọi một HS lên bảng làm câu c. GV có thể hướng dẫn HS giải câu c dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp. = Cho HS làm tiếp . GV cho HS làm bài tập 26 tr47 SGK GV gọi một HS đọc to đề bài GV hướng dẩn HS lập bảng số liệu : - Theo em bài toán có mấy đại lượng ? đó là những đại lượng nào ? - GV gọi x (x > 0) là năng suất máy làm việc của máy trong giai đoạn đầu. GV gọi lần lược HS trả lời miệng để điền vào ô trống của bảng. GV lưu ý : Thời gian = GV yêu cầu một HS trình bày miệng GV cho HS làm bài 27 tr48 SGK GV muốn rút gọn biểu thức ta làm thế nào ? GV gọi một HS lên bảng trình bày GV để tính giá trị của biểu thức đã cho tại x = -4 ta làm sao ? GV đưa bài số 22 tr20 SBT lên bảng phụ. GV : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ? GV em hãy thực hiện . HS nêu qui tắc như SGK Một HS lên bảng làm câu a, HS cả lớp làm vào vở Một HS khác lên bảng làm câu b. Một HS trình bày miệng Một HS lên bảng thực hiện Một HS đứng tại chổ đọc to đề bài Năng suất (m3/ngày) Số m3 đất (m3) Thời gian (Ngày) Giai đoạn dầu Giai đoạn sau x x + 25 5000 6600 HS lần lược điền vào ô trống Một HS đứng tại chổ trả lời. HS : Ta thực hiện phép tính cộng các phân số . Một HS lên bảng trình bày , HS khác làm vào vở HS ta thay x = -4 vào biểu thức đã rút gọn rồi thực hiện phép tính. Một HS trình bày miệng. HS : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B. Bài 25 tr47 SGK = Bài 26 tr47 SGK - Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên là (ngày) - Thời gian làm nốt việc còn lại là : (ngày) - Thời gian làm việc để hoàn thành công việc là : + (ngày) b) Thay x = 250 vào biểu thức : (ngày) Bài 27 tr48 SGK * Rút gọn : * Thay x = -4 vào biểu thức : Bài 22 tr20 SBT Cho hai biểu thức : A = B = Chứng tỏ A = B Giải : A = A = A = = B Þ A = B Dặn dò HS : 2’ Ôn tập qui tắc cộng các phân thức đại số Nắm vững cách trình bày một bài toán cộng các phân thức Xem lại các bài tập đã giải Làm bài tập 18, 19, 20, 21, 23 tr19 SBT ĐoÏc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số “ IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 29: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững qui tắc đổi dấu của một phân thức, qui tắc trừ trừ phân thức. Kĩ năng : Biết viết phân thức đối của một phân thức, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, qui tắc. Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, qui tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6), Bảng nhóm, bút đạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án điểm TBù - Nêu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức như SGK tr 44 Làm tính cộng : Qui Tắc (SGK) 4đ 3đ 3đ Giảng bài mới : Giới thiệu bài :(1’)(đvđ) : Ta đã biết cộng hai phân thức, vậy còn trừ phân thức ta làm thế nào ? Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 12’ 14’ 11’ Hoạt động 1:Phân thức đối Chỉ vào bài tập trên và nói : Hai phân thức và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau. Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? Nhấn mạnh : là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của . Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của ? giải thích ? Phân thức có phân thức đối là gì ? GV vậy và là hai phân thức đối nhau. Phân thức đối của phân thức kí hiệu là do đó : = Tương tự : hãy viết tiếp : Yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK Em có nhân xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau ? GV cho HS lấy một số ví dụ về hai phân thức đối nhau. Hai phân thức và có phải là hai phân thức đối nhau không ? vì sao ? Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay : = = Yêu cầu HS làm bài tập 28 tr49 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ. Hoạt động 2 :Phép Trừ Hãy phát biểu qui tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát ? Giới thiệu qui tắc trừ phân thức cho một phân thức cũng tương tự. Yêu cầu HS đọc qui tắc SGK tr49 Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và Cho HS đọc ví dụ tr49 SGK Yêu cầu HS làm ? 3 SGK GV nhận xét và chữa bài cho HS Hoạt động 3:Củng cố GV đưa bài 29 tr50 SGK lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV nhận xét và cho điểm một số nhóm. GV đưa ? 4 SGK lên bảng , gọi một HS lên bảng trình bày. GV cho HS nhận xét bài làm của bạn rồi đưa bài giải sau lên bảng phụ : Cho HS nhận xét bài giải này đúng hay sai ? giải thích ? Trả lời như SGK tr48 Phân thức đối của là vì + = 0 Phân thức có phân thức đối là Một HS lên bảng thực hiện . HS khác nhận xét. Hai phân thức đối nhau có mẫu bằng nhau, tử đối nhau. Cho một số ví dụ về hai phân thức đối nhau. Hai phân thức và là hai phân thức đối nhau vì : + = + = 0 Hai HS lên bảng điền vào chổ trống. HS cả lớp làm vào vở. Muốn trừ một phân số cho một phân số , ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ. HS : nêu qui tắc SGK HS tự nghiên cứu ví dụ SGK HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày. HS hoạt động nhóm Cả lớp làm phần a và c HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng thực hiện Bài giải này sai vì không thực hiện đúng thứ tự phép tính, phép trừ không có tính chất kết hợp. Phân thức đối * Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. * Tổng quát : Với phân thức ta có : + = 0 Do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đôí của Phân thức đối của phân thức được kí hiệu Vậy : = và ? 2 Phân thức đối của phân thức là vì : + = 0 Bài 28 tr49 SGK 2.Phép trừ Qui tắc : Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của : Ví dụ : (SGK) ? 3 Làm tính trừ phân thức = Bài 29 tr50 SGK Làm tính trừ các phân thưc sau c) ? 4 Thực hiện phép tính 4. Hướng dẫn về nhà : 1’ Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau Qui tắc trừ phân thức, viết được dạng tổng quát. Bài tập về nhà 30, 31, 32, 33 tr 50 SGK; Bài 24, 25 tr21 SBT Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 30 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố qui tắc trừ phân thức. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diển các đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức. Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : Phiếu học tập, thước kẻ, phấn màu, bút dạ. HS : Ôn tập qui tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức. Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 7’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh - Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48. - Chữa bài tập 29d tr50 SGK +Nêu đúng định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48. 4 đ 6 đ Kh - phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49 - Chữa bài 31a tr50 SGK Phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49 4 đ 6 đ 3.Giảng bài mới : Giới thiệu bài :(1’)Để củng cố quy tắc trừ hai phân thức, giải một số bài tập có liên quan. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết Luyện tập. Tiến trình bài dạy TTL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 335’ Hoạt động 1:Luyện tập GV cho HS làm bài 30b tr50 SGK Đưa đề bài lên bảng. Gọi một HS lên bảng . Lưu ý : x2 + 1 = (x2 + 1)(x2 – 1) = x4 – 1 GV đưa bài 31 tr50 SGK lên bảng Để chứng tỏ hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1 ta làm thế nào ? Gọi một HS lên bảng trình bày. GV Đưa đề bài 34 SGK lên bảng phụ Em có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này ? Vậy ta cần phải là gì ? GV yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. GV đưa tiếp bài b lên bảng, gọi HS khác lên bảng làm tiếp. GV nhận xét và nhấn mạnh các kĩ năng GV Đưa đề bài 35 tr50 SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai xót cho HS. GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. GV đưa đề bài 36 SGK lên bảng phụ GV hướng dẩn HS lập bảng Trong bài toán này có mấy đại lượng ? đó là đại lượng nào ? Ta sẻ phân tích các đại lượng này trong hai trường hợp : kế hoạh và thực tế . Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diển bằng biểu thức nào ? GV yêu cầu HS dựa vào bảng trên để thực hiện câu a. Hãy tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 ? Một HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào vở. Ta thực hiện phép trừ phân thức. Một HS lên bảng thực hiện . HS quan sát các mẫu thức và nhậ xét : mẫu của hai phân thức đối nhau . HS ta cần phải đổi dấu mẫu thức của phân thức thứ hai . Một HS lên bảng thực hiện Một HS Khác lên bảng làm phân b. HS làm bài tập theo nhóm. Nửa lớp làm phân a Nửa lớp làm phần b Số sản phẩm Số ngày Số SP làm 1 ngày Kế hoạch Thực tế 10000(SP) 10080 (SP) x (ngày) x – 1 (ngày) (SP/ngày) (SP/ngày) HS nhận xét bài giải Trong bài toán có ba đại lượng : Số sản phẩm, số ngày, Số sản phẩm làm trong một ngày. số sản phẩm làm thêm trong một ngày : - Một HS đứng tại chổ trả lời Bài 30 tr50 SGK Bài 31 tr50 SGK Bài 34 tr50 SGK b) Bài 35 tr50 SGK Bài 36 tr51 SGK Số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch trong một ngày là : (sản phẩm) Số sản phẩm thực tế đã làm dược trong một ngày là : (sản phẩm) Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là : - (sản phẩm) b) Thay x = 5 vào biểu thức ta được : - = 420 – 400 = 20 (sản phẩm) 4. Hướng dẫn về nhà: 2’ Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân thức, qui tắc đổi dấu. Xem lại các bài tập đã giải, nắm được cách trình bày một phép tính cộng , trừ phân thức Làm bài tập 37 tr51 SGK; Bài 26, 27, 28, 29 tr21 SGK. Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số . IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 31 : PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức, biết tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng tốt vào các bài toán cụ thể. Kĩ năng : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn tích vừa tìm được. Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi bài tập, qui tắc, tính chất phép nhân. Thước kẻ, phấn màu , bút dạ. HS : Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tnhs chất của phép nhân phân số. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 3’Nêu qui tắc nhân hai phân số như SGK (lớp 6) Tổng quát : 3.Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Nhân hai phân thức ta làm thế nào ? Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 15’ 10’ 12’ Hoạt động 1 Quy tắc GV đưa ? 1 SGK tr 51 lên bảng Cũng tương tự như nhân hai phân số , Hãy nhân tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức. Gọi một HS lên bảng làm . Cho HS nhận xét, cũng như nhân phân số, ta nên rút gọn kết quả tìm được. Gọi một HS đứng tại chổ trả lời . Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ? Đưa qui tắc và công thức SGK tr51 lên bảng phụ. GV yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc. Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích . ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn. Yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK. Yêu cầu HS làm ? 2 và ? 3 SGK GV gọi lần lược Hs lên bảng trình bày. Thông báo : Hướng dẩn HS đổi dấu : 1 – x = -(x – 1) Cho HS nhận xét và sữa sai nếu có. Sau khi nhân tử với tử, mẫu với mẫu ta thường rút gọn. Lưu ý HS : -(x – 1)2 ¹ (1 – x)2 2=2=222222 Hoạt động 2 : Tính chất của phép nhân phân thức Phép nhân phân số có những tính chất gì ? Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính chất sau : Giới thiệu tính chất như SGK tr52. GV đưa bảng phụ ghi tính chất như SGK tr52. Ta đã biết, nhờ tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy. Yêu cầu HS làm ? 4 SGK tr52. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoạt động 3 : củng cố GV : Cho HS làm bài 38 tr52 SGK GV gọi lần lược HS lên bảng làm . Chú ý : GV đưa bài 39 tr52 SGK Lên bảng phụ. Gọi hai HS lên bảng làm . Lưu ý qui tắc đổi dấu : Đưa bài 40 tr53 SGK Yêu cầu HS hoạt dộng nhóm. GV đưa bài làm của vài nhóm lên bảng cho HS nhận xét, bổ sung . Lưu ý HS có hai cách rút gọn. Cách 1 : Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Cách 2 : Thực hiện theo thứ tự phép tính. Một HS lên bảng thực hiện HS cả lớp làm vào vở. Trả lời Nêu qui tắc như SGK tr51 Đọc qui tắc vài lần. Hai Hs lần lược lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Phép nhân phân số có các tính chất : Giao hoán Kết hợp Nhân với 1 Đọc tính chất như SGK HS làm ? 4 theo nhóm Một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày. Làm phần b, HS2 làm phần b. HS cả lớp làm vào vở. Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. HS hoạt động nhóm. 1. Qui tắc : ? 1 . = * Qui tắc : Muốn nhân hai phân, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau : ? 2 Làm tính nhân phân thức ? 3 Thực hiện phép tính 2.Tính chất của phép nhân phân thức Phép nhân phân thức có các tính chất sau : Giao hoán : Kết hợp : Phân phối : ? 4 Tính nhanh : Bài 38 tr52 SGK Thực hiện các phép tính sau : b) c) Bài 39 tr52 SGK Thực hiện phép tính sau : b) Bài 40 tr53 SGK Rút gọn biểu thức sau theo hai cách: Ca

File đính kèm:

  • docDS8 tiet 2734.doc