I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số .
Kĩ năng : HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng :
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau théo thứ tự : Tổng đã cho tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức rút gọn (nếu có thể).
Thái độ : HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đươn giản hơn.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1
Kiểm tra bài cũ :(6)
33 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 28 Phép cộng các phân thức đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 : PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số .
Kĩ năng : HS biết trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng :
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết một dãy biểu thức bằng nhau théo thứ tự : Tổng đã cho ® tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử ® tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức ® cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức ® rút gọn (nếu có thể).
Thái độ : HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính đươn giản hơn.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ :(6’)
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Kh
Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như SGK tr42
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau :
Qui tắc(SGK)
MTC = 10x(x + 2y)(x – 2y)
4đ
3đ
3đ
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :(1’) (đvđ) : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức, bắt đầu từ bài này ta sẻ học các quy tắc tính trên các phân thức. Đầu tiên là quy tắc cộng.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
10’
15’
4’
8’
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ?
Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu ta cũng có quy tắc tương tự.
Vậy muốn cộng hai phân thức cùng mẫu ta làm thế nào ?
Cho HS nhắc lại quy tắc vài lần
Cho HS đọc ví dụ SGK.
Cho HS làm ? 1 SGK
Thực hiện phép cộng
GV bổ sung thêm :
Lưu ý :
- Có khi ta cần phải đổi dấu để biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức có mẫu chung.
- Sau khi cộng tử và giữ nguyên mẫu ta rút gọn nếu có thể.
GV : Muốn cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào ?
Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
Ta đã biết quy đồng mẫu thức và quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. Muốn cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào ?
Cho HS làm ? 2 SGK
Gọi một HS lên bảng làm
Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng nếu có thể.
Cho HS đọc quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu trong SGK tr45
Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức đó.
GV cho HS đọc ví dụ 2 tr45 SGK
Sau đó cho HS hoạt động nhóm làm ? 3 SGK
Kiểm tra bài làm của vài nhóm rồi hướng dẩn cách trình bày :
- Tổng đã cho
- Tổng đã cho với mẫu thức đã phân tích thành nhân tử
- Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức
- Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
Rút gọn (nếu có thể).
Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng
Phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp. Ta có thể chứng minh các tính chất này.
GV đưa tính chất của phép cộng phân thức lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc.
GV đưa ? 4 SGK lên bảng
Em có nhận xét gì về ba phân thức trong tổng ?
Vậy ta thực hiện cộng như thế nào ?
Gọi một HS lên bảng làm
Hoạt động 4:Củng cố
Hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
Cho Hs làm bài tập sau :
Thực hiện phép cộng
GV sau khi HS làm xong cho HS nhận xét
lưu ý : khi cộng các phân thức nhiều khi áp dụng quy tắc đổi dấu hoắc rút gọn phân thức để làm xuất hiện nhân tử chung.
Muốn công hai phân số cùng mẫu ta cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu.
Nêu quy tắc như SGK tr44
HS nhắc lại quy tắc
HS đọc ví dụ SGK tr44
Hai HS lên bảng làm bài, một HS làm câu a, b. một HS làm câu c, d
HS cả lớp làm vào vở.
Nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu như SGK.
Một HS lên bảng làm ? 2 SGK
HS cả lớp làm vào vở.
HS đọc quy tắc SGK
HS đọc ví dụ 2 tr45 SGK
HS hoạt động nhóm làm ? 3 SGK
HS đọc chú ý tr 45 SGK
Phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba có cùng mẫu.
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp cộng Phân thức thứ nhất với phân thức thứ ba rồi cộng kết quả đó với phân thức thứ hai .
Một HS lên bảng
Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu như SGK
Ba HS lên bảng làm
1.Cộng hai phân thức cùng mẫu
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.
Ví dụ : (SGK)
? 1 Thực hiện phép cộng
=
=
=
=
=
=
=
2.Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau
? 2 Thực hiện phép cộng
Quy tắc :
Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.
Ví dụ 2 : (SGK)
? 3 Thực hiện phép cộng
* Chú ý :
Phép cộng các phân thức cũng có tính chất sau :
Giao hoán :
Kết hợp :
? 4 Thực hiện phép cộng
Bài tập
Thực hiện phép cộng
a)
b)
c)
4.Hướng dẫn về nhà : 1’
Học thuộc quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và khác mẫu
Nắm vững cách trình bày bài toán cộng các phân thức cùng mẫu
Làm bài tập 21, 22, 23, 24, 25 tr 47 SGK
Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr46 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 29 :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm và vận dụng được qui tắc cộng các phân thức đại số .
Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo khi thực hiện phép cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn, biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
Thái độ : Chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập
Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ. Qui tắc qui đồng mẫu thức, cộng phân thức cùng mẫu, khác mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 8’
HS1 : - Phát biểu qui tắc cộng phân thức có cùng mẫu thức như SGK tr44
- Chữa bài 21b,c tr46 SGK
b)
c)
HS2 : Phát biểu qui tắc cộng phân thức có mẫu khác nhau như SGK tr45
Chữa bài tập 23a tr46 SGK
a)
Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :1’
Để rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các phân thức. Biết viết kết quả ở dạng rút gọn, biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết luyện tập.
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
33’
Họat động 1 LUYỆN TẬP
GV đưa bài 25 tr47 SGK lên bảng .
GV hãy nêu qui tắc cộng phân thức có mẫu khác nhau ?
Gọi một HS lên bảng làm câu a
GV cho HS làm câu b.
Gọi một HS khác lên bảng làm .
Nếu HS chỉ làm đến kết quả : thì GV hướng dẩn HS rút gọn.
Hãy phân tích x2 + 5x + 6 thành nhân tử
GV : gợi ý :
x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6
Cho HS đứng tại chổ trình bày tiếp .
GV lưu ý HS phải rút gọn kết quả đến cuối cùng nếu có thể.
GV gọi một HS lên bảng làm câu c.
GV có thể hướng dẫn HS giải câu c dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp.
=
Cho HS làm tiếp .
GV cho HS làm bài tập 26 tr47 SGK
GV gọi một HS đọc to đề bài
GV hướng dẩn HS lập bảng số liệu :
- Theo em bài toán có mấy đại lượng ? đó là những đại lượng nào ?
- GV gọi x (x > 0) là năng suất máy làm việc của máy trong giai đoạn đầu.
GV gọi lần lược HS trả lời miệng để điền vào ô trống của bảng.
GV lưu ý :
Thời gian =
GV yêu cầu một HS trình bày miệng
GV cho HS làm bài 27 tr48 SGK
GV muốn rút gọn biểu thức ta làm thế nào ?
GV gọi một HS lên bảng trình bày
GV để tính giá trị của biểu thức đã cho tại x = -4 ta làm sao ?
GV đưa bài số 22 tr20 SBT lên bảng phụ.
GV : Muốn chứng tỏ A = B ta làm thế nào ?
GV em hãy thực hiện .
HS nêu qui tắc như SGK
Một HS lên bảng làm câu a, HS cả lớp làm vào vở
Một HS khác lên bảng làm câu b.
Một HS trình bày miệng
Một HS lên bảng thực hiện
Một HS đứng tại chổ đọc to đề bài
Năng suất
(m3/ngày)
Số m3 đất
(m3)
Thời gian
(Ngày)
Giai đoạn dầu
Giai đoạn sau
x
x + 25
5000
6600
HS lần lược điền vào ô trống
Một HS đứng tại chổ trả lời.
HS : Ta thực hiện phép tính cộng các phân số .
Một HS lên bảng trình bày , HS khác làm vào vở
HS ta thay x = -4 vào biểu thức đã rút gọn rồi thực hiện phép tính.
Một HS trình bày miệng.
HS : Rút gọn biểu thức A rồi so sánh với biểu thức B.
Bài 25 tr47 SGK
=
Bài 26 tr47 SGK
- Thời gian xúc 5000 m3 đầu tiên là
(ngày)
- Thời gian làm nốt việc còn lại là :
(ngày)
- Thời gian làm việc để hoàn thành công việc là :
+ (ngày)
b) Thay x = 250 vào biểu thức :
(ngày)
Bài 27 tr48 SGK
* Rút gọn :
* Thay x = -4 vào biểu thức :
Bài 22 tr20 SBT
Cho hai biểu thức :
A =
B =
Chứng tỏ A = B
Giải :
A =
A =
A = = B
Þ A = B
Dặn dò HS : 2’
Ôn tập qui tắc cộng các phân thức đại số
Nắm vững cách trình bày một bài toán cộng các phân thức
Xem lại các bài tập đã giải
Làm bài tập 18, 19, 20, 21, 23 tr19 SBT
ĐoÏc trước bài “Phép trừ các phân thức đại số “
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 29: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững qui tắc đổi dấu của một phân thức, qui tắc trừ trừ phân thức.
Kĩ năng : Biết viết phân thức đối của một phân thức, biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, qui tắc.
Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai số đối nhau, qui tắc trừ phân số cho một phân số (lớp 6), Bảng nhóm, bút đạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
điểm
TBù
- Nêu qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức như SGK tr 44
Làm tính cộng :
Qui Tắc (SGK)
4đ
3đ
3đ
Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :(1’)(đvđ) : Ta đã biết cộng hai phân thức, vậy còn trừ phân thức ta làm thế nào ?
Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
12’
14’
11’
Hoạt động 1:Phân thức đối
Chỉ vào bài tập trên và nói : Hai phân thức và có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ?
Nhấn mạnh : là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của .
Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của ? giải thích ?
Phân thức có phân thức đối là gì ?
GV vậy và là hai phân thức đối nhau.
Phân thức đối của phân thức kí hiệu là do đó : =
Tương tự : hãy viết tiếp :
Yêu cầu HS thực hiện
? 2 SGK
Em có nhân xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau ?
GV cho HS lấy một số ví dụ về hai phân thức đối nhau.
Hai phân thức và có phải là hai phân thức đối nhau không ? vì sao ?
Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay : = =
Yêu cầu HS làm bài tập 28 tr49 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ.
Hoạt động 2 :Phép Trừ
Hãy phát biểu qui tắc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát ?
Giới thiệu qui tắc trừ phân thức cho một phân thức cũng tương tự.
Yêu cầu HS đọc qui tắc SGK tr49
Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và
Cho HS đọc ví dụ tr49 SGK
Yêu cầu HS làm ? 3 SGK
GV nhận xét và chữa bài cho HS
Hoạt động 3:Củng cố
GV đưa bài 29 tr50 SGK lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV nhận xét và cho điểm một số nhóm.
GV đưa ? 4 SGK lên bảng , gọi một HS lên bảng trình bày.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn rồi đưa bài giải sau lên bảng phụ :
Cho HS nhận xét bài giải này đúng hay sai ? giải thích ?
Trả lời như SGK tr48
Phân thức đối của là
vì + = 0
Phân thức có phân thức đối là
Một HS lên bảng thực hiện .
HS khác nhận xét.
Hai phân thức đối nhau có mẫu bằng nhau, tử đối nhau.
Cho một số ví dụ về hai phân thức đối nhau.
Hai phân thức và là hai phân thức đối nhau vì :
+ =
+ = 0
Hai HS lên bảng điền vào chổ trống. HS cả lớp làm vào vở.
Muốn trừ một phân số cho một phân số , ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
HS : nêu qui tắc SGK
HS tự nghiên cứu ví dụ SGK
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày.
HS hoạt động nhóm
Cả lớp làm phần a và c
HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng thực hiện
Bài giải này sai vì không thực hiện đúng thứ tự phép tính, phép trừ không có tính chất kết hợp.
Phân thức đối
* Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
* Tổng quát :
Với phân thức ta có :
+ = 0
Do đó là phân thức đối của và ngược lại là phân thức đôí của
Phân thức đối của phân thức được kí hiệu
Vậy : = và
? 2 Phân thức đối của phân thức là vì :
+ = 0
Bài 28 tr49 SGK
2.Phép trừ
Qui tắc :
Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của :
Ví dụ : (SGK)
? 3 Làm tính trừ phân thức
=
Bài 29 tr50 SGK
Làm tính trừ các phân thưc sau
c)
? 4 Thực hiện phép tính
4. Hướng dẫn về nhà : 1’
Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau
Qui tắc trừ phân thức, viết được dạng tổng quát.
Bài tập về nhà 30, 31, 32, 33 tr 50 SGK; Bài 24, 25 tr21 SBT
Tiết sau luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 30 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố qui tắc trừ phân thức.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. Biểu diển các đại lượng thực tế bằng biểu thức chứa x, tính giá trị của biểu thức.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Phiếu học tập, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
HS : Ôn tập qui tắc cộng, trừ, đổi dấu phân thức. Bảng nhóm, bút dạ, thước kẻ, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 7’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Kh
- Nêu định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48.
- Chữa bài tập 29d tr50 SGK
+Nêu đúng định nghĩa hai phân thức đối nhau. Viết công thức tổng quát như SGK tr48.
4 đ
6 đ
Kh
- phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49
- Chữa bài 31a tr50 SGK
Phát biểu qui tắc trừ phân thức như SGK tr49
4 đ
6 đ
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :(1’)Để củng cố quy tắc trừ hai phân thức, giải một số bài tập có liên quan. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết Luyện tập.
Tiến trình bài dạy
TTL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
335’
Hoạt động 1:Luyện tập
GV cho HS làm bài 30b tr50 SGK
Đưa đề bài lên bảng. Gọi một HS lên bảng .
Lưu ý : x2 + 1 =
(x2 + 1)(x2 – 1) = x4 – 1
GV đưa bài 31 tr50 SGK lên bảng
Để chứng tỏ hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1 ta làm thế nào ?
Gọi một HS lên bảng trình bày.
GV Đưa đề bài 34 SGK lên bảng phụ
Em có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này ?
Vậy ta cần phải là gì ?
GV yêu cầu HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày.
GV đưa tiếp bài b lên bảng, gọi HS khác lên bảng làm tiếp.
GV nhận xét và nhấn mạnh các kĩ năng
GV Đưa đề bài 35 tr50 SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
Trong khi các nhóm hoạt động GV đi quan sát và uốn nắn các sai xót cho HS.
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
GV đưa đề bài 36 SGK lên bảng phụ
GV hướng dẩn HS lập bảng
Trong bài toán này có mấy đại lượng ? đó là đại lượng nào ?
Ta sẻ phân tích các đại lượng này trong hai trường hợp : kế hoạh và thực tế .
Vậy số sản phẩm làm thêm trong một ngày được biểu diển bằng biểu thức nào ?
GV yêu cầu HS dựa vào bảng trên để thực hiện câu a.
Hãy tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25 ?
Một HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào vở.
Ta thực hiện phép trừ phân thức.
Một HS lên bảng thực hiện .
HS quan sát các mẫu thức và nhậ xét : mẫu của hai phân thức đối nhau .
HS ta cần phải đổi dấu mẫu thức của phân thức thứ hai .
Một HS lên bảng thực hiện
Một HS Khác lên bảng làm phân b.
HS làm bài tập theo nhóm.
Nửa lớp làm phân a
Nửa lớp làm phần b
Số sản phẩm
Số ngày
Số SP làm 1 ngày
Kế hoạch
Thực tế
10000(SP)
10080 (SP)
x (ngày)
x – 1 (ngày)
(SP/ngày)
(SP/ngày)
HS nhận xét bài giải
Trong bài toán có ba đại lượng : Số sản phẩm, số ngày, Số sản phẩm làm trong một ngày.
số sản phẩm làm thêm trong một ngày :
-
Một HS đứng tại chổ trả lời
Bài 30 tr50 SGK
Bài 31 tr50 SGK
Bài 34 tr50 SGK
b)
Bài 35 tr50 SGK
Bài 36 tr51 SGK
Số sản phẩm phải sản xuất theo kế hoạch trong một ngày là :
(sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế đã làm dược trong một ngày là :
(sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong một ngày là :
- (sản phẩm)
b) Thay x = 5 vào biểu thức ta được :
- = 420 – 400 = 20 (sản phẩm)
4. Hướng dẫn về nhà: 2’
Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân thức, qui tắc đổi dấu.
Xem lại các bài tập đã giải, nắm được cách trình bày một phép tính cộng , trừ phân thức
Làm bài tập 37 tr51 SGK; Bài 26, 27, 28, 29 tr21 SGK.
Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 31 : PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức, biết tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng tốt vào các bài toán cụ thể.
Kĩ năng : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn tích vừa tìm được.
Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ ghi bài tập, qui tắc, tính chất phép nhân. Thước kẻ, phấn màu , bút dạ.
HS : Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tnhs chất của phép nhân phân số. Thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 3’Nêu qui tắc nhân hai phân số như SGK (lớp 6)
Tổng quát :
3.Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
Tiến trình bài dạy
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
10’
12’
Hoạt động 1 Quy tắc
GV đưa ? 1 SGK tr 51 lên bảng
Cũng tương tự như nhân hai phân số , Hãy nhân tử với tử, mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức.
Gọi một HS lên bảng làm .
Cho HS nhận xét, cũng như nhân phân số, ta nên rút gọn kết quả tìm được.
Gọi một HS đứng tại chổ trả lời .
Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức và
Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ?
Đưa qui tắc và công thức SGK tr51 lên bảng phụ.
GV yêu cầu HS phát biểu lại qui tắc.
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích . ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
Yêu cầu HS đọc ví dụ tr52 SGK.
Yêu cầu HS làm ? 2 và ? 3 SGK
GV gọi lần lược Hs lên bảng trình bày.
Thông báo :
Hướng dẩn HS đổi dấu : 1 – x = -(x – 1)
Cho HS nhận xét và sữa sai nếu có.
Sau khi nhân tử với tử, mẫu với mẫu ta thường rút gọn.
Lưu ý HS :
-(x – 1)2 ¹ (1 – x)2
2=2=222222
Hoạt động 2 : Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân số có những tính chất gì ?
Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có tính chất sau :
Giới thiệu tính chất như SGK tr52.
GV đưa bảng phụ ghi tính chất như SGK tr52.
Ta đã biết, nhờ tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy.
Yêu cầu HS làm ? 4 SGK tr52.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Hoạt động 3 : củng cố
GV : Cho HS làm bài 38 tr52 SGK
GV gọi lần lược HS lên bảng làm .
Chú ý :
GV đưa bài 39 tr52 SGK
Lên bảng phụ. Gọi hai HS lên bảng làm .
Lưu ý qui tắc đổi dấu :
Đưa bài 40 tr53 SGK
Yêu cầu HS hoạt dộng nhóm.
GV đưa bài làm của vài nhóm lên bảng cho HS nhận xét, bổ sung .
Lưu ý HS có hai cách rút gọn.
Cách 1 : Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Cách 2 : Thực hiện theo thứ tự phép tính.
Một HS lên bảng thực hiện
HS cả lớp làm vào vở.
Trả lời
Nêu qui tắc như SGK tr51
Đọc qui tắc vài lần.
Hai Hs lần lược lên bảng làm bài . HS cả lớp làm vào vở.
HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Phép nhân phân số có các tính chất :
Giao hoán
Kết hợp
Nhân với 1
Đọc tính chất như SGK
HS làm ? 4 theo nhóm
Một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày.
Làm phần b, HS2 làm phần b. HS cả lớp làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
HS hoạt động nhóm.
1. Qui tắc :
? 1
. =
* Qui tắc :
Muốn nhân hai phân, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau :
? 2 Làm tính nhân phân thức
? 3 Thực hiện phép tính
2.Tính chất của phép nhân phân thức
Phép nhân phân thức có các tính chất sau :
Giao hoán :
Kết hợp :
Phân phối :
? 4 Tính nhanh :
Bài 38 tr52 SGK
Thực hiện các phép tính sau :
b)
c)
Bài 39 tr52 SGK
Thực hiện phép tính sau :
b)
Bài 40 tr53 SGK
Rút gọn biểu thức sau theo hai cách:
Ca
File đính kèm:
- DS8 tiet 2734.doc