A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân hai phân thức, các tính chất của phép nhân phân thức.
2. Kỹ năng : Làm thạo việc nhân phân thức. bước đầu vận dụng giải một số bài tập ở SGK , Tiếp tục rèn luyện kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ : Liên hệ đến phép nhân phân số.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác và kỹ năng trình bày bài giải
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu,ghi bài giải mẫu.
HS : Nghiên cứubài ,phép nhân phân thức đại số .
- Nắm chắc lí thuyết.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề – Đàm thoại – Gợi mở
D. NỘI DUNG :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (5ph )
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 31 - Bài 7: Nhân hai phân thức đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan :18/11/2013 Ngày dạy :21/11/2013
Tuần : 15
Tiết 31 : Bài 7: NHÂN HAI PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân hai phân thức, các tính chất của phép nhân phân thức.
2. Kỹ năng : Làm thạo việc nhân phân thức. bước đầu vận dụng giải một số bài tập ở SGK , Tiếp tục rèn luyện kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ : Liên hệ đến phép nhân phân số.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác và kỹ năng trình bày bài giải
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC
GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu,ghi bài giải mẫu.
HS : Nghiên cứubài ,phép nhân phân thức đại số .
- Nắm chắc lí thuyết.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề – Đàm thoại – Gợi mở
D. NỘI DUNG :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
II. KIỂM TRA (5ph )
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
(ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau)
Hs1 : phát biểu quy tắc nhân phân số với phân số
Tính
III. DẠY BÀI MỚI
Các em đã học về cộng trừ phân thức. Tiếp theo các em sẽ được học về phép nhân phân thức (1 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
12 ph
15 ph
?1
* Quy tắt : Muốn nhân hai phân thức ta nhân tử thức với tử thức ,mẫu thức với mẫu thức .
* Chú ý :
Thực hiện phép nhân
?2
?3 :
Giao hoán :
Kếthợp:
Phân phối :
Họat động 1: Gvcho HS làm bài ? 1
Cũng tương tự như nhân hai phân số, các em hãy nhân hai phân thức sau, nhân tử với tử, mẫu với mẫu, kết quả cuối cùng nên rút gọn lại
Làm như thế này gọi là nhân hai phân thức. Như vậy, nhân hai phân thức cũng giống như là nhân hai phân số. Dựa vào qui tắc nhân hai phân số em nào có thể phát biểu qui tắc nhân hai phân thức ?
Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn
Hãy làm bài tập VD ?
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời .
- GV ghi bảng.
GV : Gọi HS phát biểu nhân hai phân thức đại số .
GV: Lưu ý cho hs kế quả của hai phân thức nhân hai phân thức , gọi là tích .
-Ta thường viết tích dưới dạng rút gọn.
-GV nêu phần chú ý
GV cho hs làm bài ?2 / 3.
Họat động 2: GV cho hs làm bài ? 4 .
GV cho hs làm theo mẫu và đại diện nhóm trả lời.
?* 3x2 : x2 – 25
x +15 6x3
= 3x2 (x-5) (x+5) = x -5
(x + 5) 6x3 2x
?* (x- 13)2 . ( -3x2 )
2x5 x- 3
= - 3(x – 13)
2x3
? * Đ S: - (1 –x)2 (x + 3)
2
?* 3
x2 + 6x + 9 . (x -1)3
(1-x) 2(x + 3)3
= (x +3)2 .(x – 1)3
(1 –x) 2(x + 3)3
= - (1 –x)3 (x + 3)2
2
-HS làm việc cá nhân lànm rồi trao đổi nhóm.
?3 :
Giao hoán :
Kếthợp:
Phân phối :
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 10PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau
Nhắc lại qui tắc nhân hai phân thức ?
Làm bài tập 38 ; 39 SGK tr 52
HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
Học bài ; Bài tập các bài tập còn lại
*Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 31.doc