1. Kiến thức.
- Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
- Biết được công thức tính diện hình bình hành.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
- Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chính xác
66 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 33-54 – Trần Quang Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 04/01/2013
Giảng: 09/01/2013
Tiết 33: diện tích hình thang
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
- Biết được công thức tính diện hình bình hành.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
- Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
3. Thái độ: Tích cực xây dựng bài, chính xác
II. đồ dùng
- Gv: Bảng phụ ?1, thước kẻ, compa, eke.
- Hs: Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác và dụng cụ học tập.
III. phương pháp: Vấn đáp, phân tích, gợi mở
iv. Tổ chức giờ học:
*) Khởi động, mở bài (2’)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức
- Cách tiến hành: Vấn đáp cá nhân
? Nêu công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
- Gv chốt kiến thức, giới thiệu bài
Họat động 1. Công thức tính diện tích hình thang (16’)
- Mục tiêu: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
- Đồ dùng: Bảng phụ ?1
- Cách tiến hành:
? Thế nào là hình thang.
- GV vẽ hình thang yêu cầu HS nêu CT tính diện tích hình thang đã học ở tiểu học
- GV gthiệu ?1 lên bảng phụ yêu cầu HS dựa vào hình vẽ làm ?1.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
? Cơ sở của cách làm ?1 là gì?
- Cho hs phát biểu công thức tính dtích hthang ?1
- GV gthiệu công thức tính diện tích hình thang và gọi HS đọc.
- Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
- HS dựa vào hình vẽ nêu công thức.
- HS quan sát hình vẽ nêu cách làm ?1.
- HS lên bảng làm ?1
- Cơ sở của cách cm ?1 là vận dụng tính chất 1 và 2 diện tích đa giác và diện tích tam giác.
- HS phát biểu CT trong ?1 bằng lời.
- HS đọc công thức tính diện tích hthang
1. Công thức tính diện tích hình thang.
?1
SADC = SABC =
SABCD = SADC + SABC
SABCD =
=
*) Định lí: (Sgk 123).
S =
Hoạt động 2. Công thức tính diện tích hình bình hành.(10’)
- Mục tiêu: Biết được công thức tính diện hình bình hành.
- Cách tiến hành:
? Hình bình hành có phải là hình thang không.
- Gv vẽ hình bình hành và yêu cầu HS làm ?2.
.
- Từ kết quả của ?2 GV gthiệu định lí và công thức tính diện tích hình bình hành.
- Gv nêu ví dụ , y/c hs thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét bài trên bảng.
- GV kiểm tra chốt lại cách làm.
- Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
- HS nêu công thức tính diện tích hình bình hành.
- HS đọc định lí trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài toán và thực hiện
- Nhận xét
2. Công thức tính diện tích hình bình hành.
?2.
S = Mà hbh là hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau nên
Shbh =
*) Định lí: (Sgk 124).
S = a.h
VD. Tính diện tích của hình bình hành ABCD như hình vẽ.
Biết DC= 3,6cm, AH=2cm
Giải.
Diện tích hình bình hành là
Shbh = DC.AH
Shbh = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2)
Hoạt động 3: Ví dụ, áp dụng (15’).
- Mục tiêu: Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc VD trong Sgk 124.
- GV vẽ hình chữ nhật có kích thước a,b.
? Nếu có cạnh bằng a
S = a.b thì chiều cao ứng với cạnh a là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS vẽ có diện tích bằng a.b.
- Nếu có cạnh bằng b có S = a.b thì chiều cao ứng với cạnh b là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- GV chốt lại cách làm câu a.
- Yêu cầu HS đọc cách làm câu b trong SGK trang 125.
- Treo bảng phụ vẽ H.140, y/c hs làm bài 26
? Tính như thế nào.
- Gọi hs lên bảng trình bày cách giải
- HS đọc VD.
- HS vẽ hình chữ nhật vào vở.
- Chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV
- Trả lời
- HS vẽ hình minh hoạ
- HS đọc cách làm câu b.
- Quan sát, nêu cách làm
- Tính BC
- Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng trình bày.
3. Ví dụ.
a) Vẽ tam giác có 1 cạnh bằng cạnh của hcn có diện tích bằng diện tích hcn đó.
- Tam giác có cạnh bằng a muốn có
Diện tích bằng a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh a bằng 2b
- Tam giác có cạnh bằng b muốn có
Diện tích là a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh b bằng 2a.
Bài tập 26 (Sgk 125)
Giải
BC =828: 23 = 36 (cm)
*) Tổng kết, hướng dẫn về nhà (2’).
- Học thuộc công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- BTVN: Bài 26, 28, 30 (Sgk 126)
HD Bài 30: SABCD = SGPIK
và
Soạn: 08/01/2013
Giảng:12/01/2013
Tiết 34: diện tích hình thoi
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi
- Nhận biết được công thức tính diện tích hình thoi.
- Nhận biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các công thức tính diện tích đã học.
- HS phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ hình và thước, compa, eke.
- HS: ôn tập kiến thức, đồ dùng dạy học
III. PHương pháp: Gợi mở, vấn đáp, trực quan
IV. Tổ chức dạy học:
*) Khởi động mở bài (3’)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức
- Cách tiến hành:
? Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật
Hs lên bảng viết
Gv chốt kiến thức
Hoạt động 1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (8’)
- Mục tiêu: Nhận biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi H145
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV gthiệu hình 145 lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm ?1
- Gọi HS lên bảng thực hiện ?1.
- Gọi HS khác nhận xét.
- HS làm ?1.
- HS quan sát hình vẽ 145 và theo dõi cách làm ?1.
- HS lên bảng thực hiện ?1.
- HS nhận xét bài làm và nêu lại cách làm ?1.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1
SABC = AC.BH2
SADC = AC.DH2
SABCD = SABC + SABC( tc 1 )
SABCD = AC.BH2 + AC.DH2
SABCD = AC.(BH+DH)2
Hoạy động 2. Công thức tính diện tích hình thoi (12’)
- Mục tiêu: Nhận biết công thức tính diện tích hình thoi
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Qua kết quả ?1 yêu cầu HS trả lời ?2.
- GV nhận xét và chốt lại công thức tính Shthoi
- GV vẽ hình thoi và kí hiệu các đường chéo.
? Nêu công thức Shthoi
? Vậy có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
? Diện tích của hình vuông với đường chéo d được tính theo công thức nào ?
- HS làm ?2.
- HS trả lời ?2.
- HS vẽ hình thoi
- HS nêu công thức tính Shthoi
- Có hai cách: Shbh; tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
- HS: S = 12 d2
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
?2.
Shthoi bằng nửa tích hai đường chéo vì hình thoi là tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
S = 12 d1 d2
?3. Có 2 cách tính diện tích hình thoi là S = a.h ( vì hình thoi là hình bình hành) và
S = 12 d1 d2
Hoạt động 3. Ví dụ (10’)
- Mục tiêu: Nhận biết công thức tính diện tích hình thoi
- Cách tiến hành:
- Gv gọi HS đọc đề, gv gthiệu hình 146 của lên bảng phụ và yêu cầu HS quan sát hình vẽ ghi GT-KL của ví dụ.
? Tứ giác MENG là hình gì?
- Yêu cầu HS nêu cách CM tứ giác MENG là hình thoi.
? Hãy nêu cách chứng minh
MENG là hình bình hành?
? Nêu mối quan hệ giữa ME và GN ?
? Nêu cách chứng minh ME// GN
? Để tính diện tích của bồn hoa ta làm ntn ?
? Để tính được S ta phải tính thêm yếu tố nào?
- HS đọc VD, quan sát hình 146 lên bảng phụ.
- HS nêu GT-KL của ví dụ.
- Tứ giác MENG là hình thoi.
MENG là h. thoi.
MENG là hình bình hành và
ME = EN
ME // GN ;
ME = GN
T/ C đường trung bình của tam giác
S MENG = MN.EG2
MN = ; EG =
3. Ví dụ.
AB = 30m ; CD = 50m
S ABCD = 800m2
a) Tứ giác MENG là hình gì
b) Sbồn hoa= ?
Giải:
(Sgk 128)
Hoạt động 4: Bài tập (10’)
- Mục tiêu: Vẽ được tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và tính diện tích.
- Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài 32
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần a
? Muốn tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta làm ntn?
- HĐ cá nhân
- HS làm bài tập
- Vận dụng công thức
4. Bài tập
Bài tập 32 (Sgk128)
a. Vẽ được vô số tứ giác theo yêu cầu của bài
*) Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập lại các công thức tính diện tích các hình đã học.
- BTVN: Bài 35, 36 trang 128, 129.
HD bài 35: Sử dụng công thức tính diện tích hbh và chứng minh đều AH=?
Soạn: 12/1/2013
Giảng: 15/1/2013
Tiết 35. Luyện tập.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình đã học.
- Rèn kĩ năng tư duy biện chứng cho HS.
3. Thái độ: Tính toán chính xác, cẩn thận và có tinh thần tự giác.
II. đồ dùng.
- Gv: Thước, compa, eke, bảng phụ
- Hs: Ôn lí thuyết và làm các bài tập về nhà, thước, compa.
III. Tổ chức giờ học.
*) Khởi động (5’)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức
- cách tiến hành:
? Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi.
- Gv chốt kiến thức
Hoạt động 1. Dạng bài tính diện tích hình thang.
- Mục tiêu: Tính được diện tích hình thang
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài 26 trang 125.
- GV vẽ hình minh học bài 26 và yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
? Nêu công thức tính diện tích hình thang ABED ?
? Để tính SABED ta phải tính thêm đại lượng nào ? Nêu cách tính đại lượng đó?
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 26.
- GV nhận xét và chốt lại cách tính diện tích h. thang
.
- HS đọc đề bài 26 trang 125.
- HS quan sát hình và tóm tắt bài toán.
SABED = (AB+DE)AD2
- Ta phải tính cạnh AD
AD = SABCDAB
- HS lên bảng thực hiện bài 26.
Bài tập 26 (Sgk 125).
SABCD = 828m2; AB = 23m
DE = 31 m
Tính: SABED = ?
Giải.
Độ dài cạnh AD là
SABCD = AB. AD
Diện tích hình thang ABED là
= 972 (m2)
Hoạt động 2. Dang bài tính diện tích hình thoi.
- Mục tiêu: Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi làm được bài tập
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc và tóm tắt bài tập 35
- Gọi HS lên bảng vẽ hình theo các yếu tố đã cho.
- GV nhận xét và phân tích bài toán.
? Nêu cách tính diện tích hình thoi ?
? Để tính diện tích hình thoi ta phải tính đại lượng nào ?
? Nêu cách tính đoạn AH ?
- Gọi HS tại chỗ trình bày bài 35.
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích hình thoi theo đường chéo: Tính AC và BD
- HS đọc và tóm tắt bài 35.
- HS vẽ hình bài 35.
S = a.h = 12 d1d2
- Tính AH.
AH = a 32 vì đường
Cao của tam giác đều
- HS trình bày miệng bài 35.
- HS tính diện tích hình thoi theo đường chéo.
BD=2DO, AC=AD
Bài tập 35 (Sgk 127).
Cho ABCD là hình thoi
AB = 6cm, D = 600
Tính SABCD = ?
Giải.
Xét có AD=DC và đều có cạnh bằng 6cm
Diện tích của hình thoi ABCD là
Shthoi = DC. AH
(cm2)
Hoạt động 3. Dạng bài so sánh diện tích hình chữ nhật và hình thoi.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tính được diện tích tứ giác
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài 34 trang 128 SGK.
- Yêu cầu HS xác định yếu tố đã cho của bài toán ?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình bài 34.
? Vì sao tứ giác MNPQ là hình thoi ?
- Yêu cầu HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hthoi MNPQ.
- So sánh SABCD và SMNPQ ?
- GV nhận xét và chốt lại cách làm.
- HS đọc bài 34 SGK trang 128.
- HS xác định các yếu tố đã cho.
- 1HS lên bảng vẽ hình.
- HS trả lời vì có 4 cạnh bằng nhau.
- HS tính diện tích các hình.
SABCD = AB. AD
SMNPQ = MP.QN2 = AD.AB2
- HS so sánh
SABCD = 2 SMNPQ
Bài tập 34 (Sgk 128).
So sánh SABCD và SMNPQ
Giải.
Diện tích hình chữ nhật là
SABCD = AB. AD
Diện tích hình thoi MNPQ là SMNPQ = MP.QN2
Mà MP= AD, QN = AB
*) Hướng dẫn về nhà (1’).
- Xem lại các dạng bài đã chữa.
- Ôn lại các tính chất của diện tích đa giác và các công thức tính diện tích các hình đã học. Đọc trước bài diện tích đa giác.
Soạn: 15/01/2013
Giảng: 18/01/2013
Tiết 36: diện tích đa giác
I. Mục tiêu.
1. kiến thức.
- Nhận biết được cách tính diện tích các đa giác đơn giản đặc biệt là diện tích tam giác và hình thang.
2. Kĩ năng.
- Chia được một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản
- Thực hiện được các phép vẽ đo cần thiết.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác xây dựng bài.
II. đồ dùng:
GV: Bảng phụ, thước, compa.
HS: Đồ dùng học tập
III. PHương pháp: Vấn đáp, gợi mở, trực quan, tạo tình huống
IV. Tổ chức dạy học
*) Khởi động mở bài (2’)
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề
- Cách tiến hành:
? Làm thế nào để tính được diện tích một đa giác bất kì ?
- Gv giới thiệu bài
Hoạt động 1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì (15’)
- Mục tiêu: Nhận biết được cách tính diện tích các đa giác đơn giản đặc biệt là diện tích tam giác và hình thang.
- Đồ dùng: Bảng phụ ghi H 148 +149
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu hình 148 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
? Để tính được diện tích của 1 đa giác bất kì ta làm như thế nào ?
? Nêu cách tính diện tích hình 148a ?
? Để tính SMNPQR ta làm ntn?
- Qua hình 148 GV chốt lại cách tính diện tích của các đa giác đơn giản.
- GV gthiệu hình 149 trang 129 lên bảng phụ
- HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
- Ta chia đa giác thành các tam giác hoặc tứ giác mà đã có cthức tính diện tích.
SABCDE=SABC+ SACD+ SADE
SMNPQR=SNST-(SMSR+SPQT)
- HS quan sát hình 149 nhận biết cách tính diện tích trong hình.
1. Cách tính diện tích của một đa giác bất kì.
a)
SABCDE = SABC+ SACD+ SADE
b)
SMNPQR= SNST - (SMSR+SPQT)
*) Chú ý: (Sgk 129).
Hoạt động 2 . Ví dụ (13’)
- Mục tiêu: Vận dụng cách tính diện tích các đa giác để làm VD
- Cách tiến hành:
? Nên chia đa giác thành những hình nào cho phù hợp
? Để tính được diện tích các hình trên ta phải biết độ dài những đoạn thẳng nào ?
- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 151 trong SGK và cho biết kết quả.
- Gọi 3 HS lên bảng tính diện tích của 3 hình vừa tạo được.
- Yêu cầu HS tính diện tích của đa giác ban đầu.
- Ta kẻ thêm đoạn CG, AH để được hình thang vuông CDEG, hình chữ nhật ABGH, hình tam giác AIH.
- Phải tính thêm độ dài các cạnh: CD, DE, CG, AB, AH, IK.
- HS đo và thông báo kết quả: CD = 2cm, DE = 3cmm,CG =5cm, AB =3cm, AH=7cm, IK = 3cm
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS tính diện tích đa giác ban đầu
2 . Ví dụ.
(Sgk 129).
Giải.
SDEGC = (DE+CG)CD2 = (3+5)22
= 8cm2
SABGH =AB. AH=3.7=21cm2
SAIH = AH.KI2 = 7.32 = 10,5cm2
Vậy
SABCDEGHI= SDEGC+SABGH+SAIH
= 8 + 21 + 10,5 = 39,5cm2
Hoạt động 3. Luyện tập (13’)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tính diện tích đa giác
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thực hiện bài 38 trang 130.
- GV vẽ hình bài 38 yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu cách làm bài 38.
? Để tính SEBGF ta làm ntn ?
? Nêu cách tính S của đám đất còn lại.
- Gọi HS lên bảng trình bày bài 38 trang 130.
- Gọi HS khác nhận xét cách làm và kết quả của bài.
- GV nhận xét chốt lại cách làm bài 38.
- HS thực hiện bài 38 trang 130.
- HS quan sát hình vẽ nêu cách làm.
- SEBGF = FG . BC
Scòn lại = SABCD - SEBGF
- HS trình bày lời giải bài 38.
- HS nhận xét bài làm
3. Luyện tập.
Bài tập 38 (Sgk 130).
Tính SEBGF =? và Scòn lại
Giải.
Diện tích con đường hình bình hành là: SEBGF = FG . BC
=50.120 = 6000m2
Diện tích của đám đất hình chữ nhật ABCD là.
SABCD= AB. CD = 150. 120
= 18000m2
Diện tích phần còn lại của đám đất là.
Scòn lại = SABCD - SEBGF
= 18000 - 6000 =12000m2
*) Tổng kết, hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc các công thức tính diện tích đa giác. Ôn lại các tính chất về 2 đường thẳng//
- Đọc trước bài định lí Talet trong tam giác. BTVN: Bài 37; 39(SGK)
Soạn: 20/01/2013
Giảng:23/01/2013
Chương iii: tam giác đồng dạng
Tiết 37: định lý talet trong tam giác
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu các định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Hiểu định lí Ta-lét.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết được hai đoạn thẳng tỉ lệ.
- Vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. Đồ DùNG.
- GV: Bảng phụ hình 1, 2, 3 (Sgk 56, 57).
- HS: Eke, thước kẻ.
III. phương pháp: Vấn đáp, trực quan, phân tích.
iv. tổ chức giờ học
*) Khởi động, mở bài (3’)
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề
- Cách tiến hành: Kĩ thuật “Động não”
Giáo viên cho hs quan sát các hình vẽ ở đầu chương
? Hai hình vẽ có đặc điểm gì
Hs: Quan sát và trả lời: 2 hình giống nhau, kích thước khác nhau
GV : Giới thiệu chương III và giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng (8’)
- Mục tiêu: Hiểu định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tỉ số của 2 số.
- GV gthiệu với 2 đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV gthiệu hình 1 của ?1 lên bảng phụ và gọi HS quan sát hình vẽ trả lời ?1.
- GV thông báo là tỉ số của 2 đoạn thẳng AB vàCD
? Tỉ số của là gì ?
- Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ?
- Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của 2 đoạn thẳng.
- Lưu ý: Tỉ số của 2 đoạn thẳng thì 2 đoạn thẳng phải cùng 1 đơn vị đo.
- HS nhắc lại khái niệm tỉ số của 2 số.
- HS làm ?1.
- HS quan sát hình vẽ trả lời ?1.
- là tỉ số của 2 đoạn thẳng EF và MN.
- Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số đô dài của chúng theo cùng 1 đơn vị đo.
- HS lấy VD.
- HS đọc chú ý trong SGK trang 56.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng.
?1.
Cho AB = 3cm; CD = 5cm.
ABCD = 3cm5cm = 35
EF = 4dm; MN = 7dm
EFMN = 4dm7dm = 47
*) Định nghĩa: (Sgk 57)
Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu
VD: Nếu AB = 300cm,
CD =400cm thì
*) Chú ý:
Hoạt động 2. Đoạn thẳng tỉ lệ (11’)
- Mục tiêu: Hiểu định nghĩa các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu hình 2 của ?2 lên bảng phụ và yêu cầu HS làm ?2.
? Để so sánh các tỉ số ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng lập tỉ số của 2 đoạn thẳng và so sánh các tỉ số vừa lập.
? Từ tỉ lệ thức vừa lập hoán vị hai trung tỉ ta có tỉ lệ thức nào ?
- GV gthiệu kết quả của gọi là các đoạn thẳng tỉ lệ và gọi HS đọc định nghĩa trong SGK trang 57.
- HS quan sát hình 2 làm ?2
- Ta lập tỉ số của các đoạn thẳng rồi so sánh.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS :
- HS đọc định nghĩa trong SGK trang 57.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ.
?2. Cho 4 đoạn thẳng AB, CD, A'B', C'D'. So sánh các tỉ số và
Giải.
và
Vậy
*) Định nghĩa: (Sgk 57)
AB và CD gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B', C'D' nếu có tỉ lệ thức:
Hoạt động 3. Định lí Ta - let trong tam giác (22’)
- Mục tiêu: Hiểu định lý Talét
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- GV gthiệu hình 3 lên bảng phụ và yêu cầu HS làm ?3.
- GV gợi ý: m là mỗi đoạn chắn trên AB, n là mỗi đoạn chắn trên AC.
- Gọi 3 HS lên bảng lập 3 tỉ số của ?3.
- Gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- Qua kết quả ?3 GV gthiệu định lí Talet.
- Gọi HS đọc định lí trong SGK trang 58.
- Yêu cầu HS nêu GT - KL của định lí.
- Yêu cầu HS vận dụng định lí làm ?4.
- GV yêu cầu HS làm ?4 theo dãy.
- GV nhận xét chốt lại định lí Talet và củng cố lại cách làm ?4.
- HS đọc và làm ?3.
- 3 HS lên bảng lập 3 tỉ số của ?3.
- HS nhận xét.
- HS đọc định lí.
- HS nêu GT - KL của định lí.
- HS vận dụng định lí làm ?4.
- HS làm ?4 theo dãy.
Dãy 1 làm câu a.
Dãy 2 làm câu b.
3. Định lí Ta - let trong tam giác.
?3 AB =8m, AB' = 5m, AC' =5n,
BB' = 3m, CC' = 3m, AC = 8n
Giải
*) Định lí : (Sgk 58)
GT
KL
?4. Tính các độ dài x và y trong hình vẽ.
a)
Vì DE // BC theo định lí Talet ta có:
b)
Ta có DE//BA vì cùng vuong góc với AC. Theo định lý Talet ta có:
*) Tổng kết, hướng dẫn về nhà (1’).
- Học thuộc các khái niệm và định lí Talet.
- BTVN: 1, 2, 4 (Sgk 59).
HD: bài 1, 2 AD kiến thức về tỉ số của 2 đoạn thẳng và đoạn thẳng tỉ lệ.
Bài 4: áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức .
Soạn: 23/1/2013
Giảng: 26/1/2013
Tiết 38: định lý đảo và hệ quả của định lý talét
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Hiểu định lí Ta-lét đảo và các hệ quả.
- Biết được cách chứng minh hệ quả của định lí Talet đặc biệt trong các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song với BC.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các định lí đã học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác, nhận biết được các tỉ lệ thức, các dãy tỉ số bằng nhau.
3. Thái độ: Tích cực, có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Bảng phụ hình 9, 11, 12 trong SGK. Compa.
- Hs: Định lí Talet, compa, thước kẻ.
III. Tổ chức giờ học.
*) Khởi động mở bài (2’)
- Mục tiêu: Phát biểu được định lý Talét
- Cách tiến hành:
? Phát biểu định lí Talet trong tam giác.
Hoạt động 1: Định lý đảo (18’)
- Mục tiêu: Hiểu và phát biểu được định lý Talét đảo
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của ?1.
- Hướng dẫn HS vẽ hình và gọi HS nêu GT-KL.
? Hãy so sánh AB'AB và AC'AC và giải thích.
? Có B'C'' // BC nêu cách tính AC''.
- Gọi HS tại chỗ trình bày cách tính AC''.
? Em có nhận xét gì về vị trí của C và C'', BC và B'C' ?
? Qua kết quả ?1 em rút ra nhận xét gì ?
- GV gthiệu đó là nội dung định lí đảo của đlí Talet.
- Gọi HS đọc định lí.
- GV vẽ hình minh hoạ yêu cầu HS nêu GT-KL của định lí.
GV: Ta thừa nhận định lí không phải chứmg minh.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi HS đọc ?2
- GV gthiệu hình 9 lên bảng phụ yêu cầu HS xác định yếu tố đã cho.
- Gọi HS tại chỗ trả lời ?2a.
? Hãy giải thích vì sao các cặp đường thẳng đó // ?
? BDEF là hình gì? Vì sao
- Gọi HS lên bảng làm câu c của ?2.
- GV chốt từ ?2 có DE// BC ta có 3 cạnh của tỉ lệ với 3 cạnh của đó chính là hệ quả của định lý Talét.
- HS làm ?1
- HS đọc và xác định yêu cầu của ?1.
- Vẽ hình nêu gt, kl
- HS thực hiện.
- áp dụng đ.lí Talet.
- HS trình bày
- HS: C’C”
- Phát biểu
- HS đọc
- HS nêu GT-KL của định lí.
- HS làm ?2
- HS đọc ?2
- HS quan sát hình vẽ nêu yếu tố đã cho trên hình
- Trả lời miệng ?2a
Có 2 cặp đường thẳng //
- HS dựa vào định lí đảo trả lời.
- BDEF là hình bình hành.
- HS làm ?2c
1. Định lí đảo.
?1.
, AB=6cm, AC=9cm
GT B’AB, C’AC, AB’ =2cm
AC’=3cm
KL a, So sánh AB'AB và AC'AC
b, a// BC cắt AC tại C''.
Tính AC''. Nxét C, C''
Giải.
a) Ta có
b) Vì B'C'' // BC nên
AB'AB = AC''AC ( Định lí Talét)
(cm)
Trên cạnh AC có AC' = AC''
Mà B’C”//BC
*) Định lí : Sgk 60.
GT
KL BC// B'C
?2.
a) Vì
(Định lý Talét đảo)
Có
( Định lí đảo của đl Talet)
b) BDEF là hình bình hành vì có các cạnh đối //
c) Vì BDEF là hình bình hành nên DE = BF =7
Vậy các cặp cạnh tương ứng của
và tỉ lệ với nhau
Hoạt động 2. Hệ quả của định lí Talet (23’)
- Mục tiêu: Hiểu được hệ quả của định lý Talét
- Đồ dùng: Bảng nhóm
- Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc hệ quả trong SGK trang 60.
- GV vẽ hình yêu cầu HS nêu GT- KL của hệ quả.
- GV gợi ý:
+ Nếu B' C' // BC ta có được điều gì ?
+ Để B'C'BC = AC'AC ta cần kẻ thêm đường phụ nào ?
- GV hướng dẫn HS cách chứng minh hệ quả và yêu cầu HS đọc phần CM trong SGK trang 61.
- GV gthiệu chú ý lên bảng phụ và gthiệu hệ quả vẫn đúng trong trường hợp a //
Với 1 cạnh và cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV gthiệu hình vẽ của ?3 lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm ?3
- Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm.(5’)
- Gọi đại diện các nhóm nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại bài giải.
- HS đọc hệ quả.
- HS nêu GT- KL của hệ quả.
- Ta có AB'và AB tỉ lệ với AC' và AC.
- Để B'C'BC = AC'AC ta cần kẻ đường thẳng đi qua C' và // với AB cắt BC tại 1 điểm D
- HS đọc.
- HS quan sát trên hình vẽ để nhận biết phần chú ý.
- HS làm ?3.
- HS quan sát GV hướng dẫn HS cách làm ?3.
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhóm 1 làm câu a, nhóm 2 làm câu b, nhóm 3 làm câu c.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
2. Hệ quả của định lí Talet.
GT
KL AB'AB = B'C'BC = AC'AC
Chứng minh
( SGK trang 61 )
*) Chú ý: SGK trang 61.
?3.
a) DE // BC
Vì DE//BC
b) MN // PQ
Vì MN//PQ
c)
Vì
( Qhệ giữa đthẳng và //)
*) Tổng kết, hướng dẫn về nhà (1’).
- Ôn lại định lí Talet thuận, đảo, hệ quả của định lí.
- BTVN: Bài 6, 7 , 8 trang 63 SGK.
HD: Bài 6 áp dụng hệ quả của định lí Talet.
Bài 7 tương tự ?3
Soạn: 27/1/2013
Giảng: 30/1/2013
Tiết 39: luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Talet.
- Vận dụng các định lí và hệ quả của định lí vào làm bài tập.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được kiến thức giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
- HS biết cách trình bày bài toán logic, khoa học.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực, có ý thức xây dựng bài.
II. đồ dùng.
- Gv: Bảng phụ hình 13, 14, 17 trang 62, 63 SGK.
- Hs: Nội dung định lí, hệ quả của định lí Talet, thước, compa.
III. Tổ chức giờ học.
*) Khởi động (5’).
- Mục tiêu: Kiểm tra
File đính kèm:
- Hinh 1.doc